During là gì? Cách dùng và phân biệt cấu trú During, For và While

During, For và While là những cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả thời gian trong câu. Cả 3 từ During, For và While đều có nghĩa là “trong/trong lúc”.

Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cùng các bạn làm rõ sự khác biệt của các cấu trúc chỉ thời gian này thông qua đi sâu vào từng cách dùng của During, For và While và tổng kết lại sự khác và giống nhau của chúng. Các bạn hãy cùng tìm hiểu và thực hành kiến thức được học vào bài tập ở cuối bài viết nhé.

cách dùng during
Cách dùng During, For và While trong tiếng Anh

During là gì? Cách dùng cấu trúc During

During là giới từ và có 2 nghĩa theo định nghĩa của từ điển Oxford, đó là: 

  • Trong thời gian (“at some point in a period of time”)

  • Trong suốt thời gian (“all through a period of time”)

Vì During là giới từ, nên cấu trúc during thường đi kèm danh từ hoặc cụm danh từ. Khi đó, cụm giới từ với during  có thể đứng ở đầu câu (kèm theo dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính) hoặc ở cuối câu.

During + N/V-ing/ Cụm N, S + V.

 

hoặc

 

S + V during + N/V-ing/ Cụm N.

cách dùng during
Vì During là giới từ, nên cấu trúc during thường đi kèm danh từ hoặc cụm danh từ

Trên đây là cách dùng và công thức tổng quát cho cấu trúc của During ở cả 2 mặt nghĩa. DOL Grammar sẽ giúp bạn phân tích làm rõ 2 tầng nghĩa của During qua những ví dụ và hình ảnh minh họa sau đây.

During nghĩa là “trong thời gian”

During mang nghĩa “trong thời gian” diễn tả thời gian diễn ra của hành động chính chỉ ở một thời điểm, và diễn ra một lúc nào đó trong lúc sự kiện khác được đề cập đang diễn ra.

Vì vậy, during chỉ cho người nghe biết thông tin hành động  chính xảy ra trong một khoảng hành động khác đang diễn ra, mà không rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc. Bạn hãy tham khảo ví dụ và hình ảnh minh họa cho tầng nghĩa này của During.

Ví dụ.

 

  • I fell asleep during the class

(Tôi ngủ gật trong giờ học.) 

 

→ “During the class” biểu thị hành động chính (ngủ gật) diễn ra tại một lúc nào đó, rồi tiếp tục và kết thúc trong quá trình lớp học đang diễn ra, nhưng không phải hành động này diễn ra từ đầu tới cuối của buổi học.

 

 

  • During the night, he suddenly woke up in sweat. 

(Anh ấy thường bị tỉnh giấc và đổ mồ hôi trong đêm.)

 

→ “During the night” biểu thị hành động chính (đột nhiên tỉnh giấc trong mồ hôi) diễn ra  trong 1 vài thời điểm của buổi đêm được đề cập, mà không phải diễn ra xuyên suốt từ đầu đến hết buổi đêm.

During nghĩa là “trong suốt thời gian”

Mặt nghĩa “trong suốt thời gian” của During nhấn mạnh vào tính xuyên suốt của hành động chính tương ứng với quá trình diễn ra của một sự kiện khác nêu sau During. 

Ví dụ.

 

  • Passengers are not allowed to use electronic devices during flight

(Hành khách không được sử dụng thiết bị điện tử trong khi bay.)

 

→ “During flight” biểu thị hành động chính không sử dụng thiết bị điện tử phải diễn ra trong suốt quá trình bay, tức là hành động đó diễn ra xuyên suốt, chỉ khi hạ cánh mới được dùng.

 

 

  • I have to pay attention during the lesson

(Tôi phải tập trung trong tiết học.) 

 

→ “During the lesson” biểu thị hành động chính phải tập trung diễn ra trong suốt buổi học, tức là hành động đó diễn ra xuyên suốt, chỉ khi hết buổi học mới không tập trung nữa.

Để có thể biết được hành động diễn ra kèm theo during được hiểu theo hướng “trong thời gian” hay “trong suốt”, điều này phụ thuộc hoàn toàn vào ý của người nói.

Lưu ý.

 

  • During không đi kèm khoảng thời gian (như two hours, 10 years,...). During đi kèm danh từ chỉ thời gian nói chung như: the morning, the afternoon, the summer,... For đi kèm khoảng thời gian (như two hours, 10 years,...).

Ví dụ.

 

  • Câu sai: We have been waiting for you during 30 minutes. 

  • Câu đúng: We have been waiting for you for 30 minutes

 

  • During đi kèm khoảng thời gian khi là cụm During the first/ During the last + khoảng thời gian (trong bao nhiêu năm đầu/ cuối)

Ví dụDuring the first 30 minutes of the lecture, the professor introduces the topic. 

(Trong 30 phút đầu bài giảng, giáo sư giới thiệu về chủ đề của bài hôm nay.)

Cách dùng While

While có nghĩa là “trong khi, trong lúc, trong khi đó, trong khoảng thời gian” và có vai trò là một liên từ. Liên từ While có chức năng liên kết một mệnh đề vào mệnh đề chính của câu và thể hiện về mặt thời gian cho hành động chính đó. Lúc này, While có mục đích nói về 2 sự kiện xảy ra song song, cùng lúc.  Công thức chung của While có dạng như sau.

While + [mệnh đề 1], [mệnh đề 2]

 

hoặc

 

[Mệnh đề 2] while + [mệnh đề 1]

Ví dụ.

 

  • While she is cooking, her mother is cleaning the house. 

(Trong lúc cô ấy đang nấu ăn thì mẹ cô ấy đang dọn nhà.)

 

 

  • I like to put on some music while I study. 

(Tôi thích bật nhạc trong lúc làm việc.)

Đặc điểm sử dụng While nằm ở tính chất của 2 mệnh đề: khoảng thời gian của sự việc là dài hay ngắn, được phân loại là hành động dài và/hoặc hành động ngắn. Từ đó, While có 2 cách sử dụng như sau.

1. While (Trong khi) diễn tả 2 hành động dài diễn ra cùng lúc.

While + Hành động dài 1 , Hành động dài 2

Ví dụ.

 

  • While I looked up a new word in the paper dictionary, my sister helped me search for the word online. 

(Trong lúc tôi tìm từ mới trong từ điển giấy, em gái tôi giúp tra từ trên mạng.)

 

→ 2 vế đều là thì Quá khứ Đơn

 

 

  • While I was looking up a new word in the paper dictionary, my sister was helping me search for the word online. 

(Trong lúc tôi tìm từ mới trong từ điển giấy, em gái tôi giúp tra từ trên mạng.)

 

→ 2 vế đều là thì Quá khứ Tiếp diễn.

2. While (thì) diễn tả 1 hành động dài đang diễn ra thì có hành động ngắn diễn ra trong khoảng thời gian đó.

While + Hành động dài , Hành động ngắn

Ví dụ.

 

  • While I was looking up a new word in the paper dictionary, I found a dollar in between two pages. 

(Trong lúc tôi đang tra từ điển giấy, tôi thấy tờ 1 đô-la kẹp giữa 2 trang.)

 

 

  • I played some music on my laptop while I was working

(Trong lúc tôi đang làm việc, tôi đã nghe nhạc trên máy tính xách tay của mình.)

3. While (trong khi) thuộc mệnh đề thời gian (Time clause) diễn đạt mốc thời gian tương lai (ở thì Hiện tại) với hành động chính ở thì Tương lai.

While + Hành động ở thì Hiện tại , Hành động ở thì Hiện tại/Tương lai .

Ví dụ.

 

  • I hope to catch up with some friends while I'm in Korea next week.

(Tôi rất háo hức gặp lại bạn bè trong lúc tôi ở  Hàn Quốc vào tuần tới.)

 

 

  • I will clean the house while the baby's sleeping

(Tôi sẽ đi dọn nhà trong lúc em bé đang ngủ.)Ngoài ra, mệnh đề đi kèm While có thể được rút gọn khi 2 mệnh đề trong cấu trúc While có cùng chủ ngữ.

  • Khi 2 vế có chủ ngữ cùng về 1 đối tượng, mệnh đề vế While được lược bỏ chủ ngữ và rút gọn V sang V-ing.

Câu gốc: When/While S + V1, S + V2 (S = cùng chủ ngữ)

 

→ Câu rút gọn: When/While V1-ing, S + V2

Ví dụ

 

Câu đẩy đủ: Jane stopped when she saw her friends

 

Câu rút gọn: Jane stopped when seeing her friends.

  • Khi 2 vế có chủ ngữ cùng về 1 đối tượng và động từ của mệnh đề vế While là “be”,  cả chủ ngữ và động từ “be” vế đó được rút gọn.

Câu gốc: When/While S + be + adj, S + V2 (S = cùng chủ ngữ)

 

→ Câu rút gọn: When/While + adj, S + V2

Ví dụ.

 

Câu đầy đủ: When I am tired, I often go to bed.

 

→ Câu rút gọn: When tired, I often go to bed.

Cách dùng For 

For là từ có nhiều nghĩa và có nhiều vai trò. Ở bài viết này tập trung vào việc diễn đạt thời gian của During, For và While, DOL sẽ tập trung giới thiệu For như một giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. 

For thường được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng không nhất thiết là trong suốt khoảng thời gian đó.

Về cách dùng, for thường đi kèm cụm danh từ chỉ khoảng thời gian (1 hour, 10 years, 6 months,...) và thường đứng cuối câu. Mệnh đề chính của câu có thể được dùng ở bất kì thì nào trong Hiện tại, Quá khứ và Tương lai và kèm với For để chỉ khoảng thời gian hành động đó diễn ra.

S + V+  for + Khoảng thời gian

Dưới đây là bảng ví dụ minh họa For được dùng trong đa dạng các thì trong tiếng Anh.

Thì trong tiếng Anh

Ví dụ

 

 

Hiện tại Đơn

We have lunch for 2 hours a day.

(Chúng tôi ăn trưa trong 2 giờ một ngày.)

Hiện tại Tiếp diễn

I am travelling for a whole year. 

(Tôi sẽ đi du lịch trong 5 ngày.)

Hiện tại Hoàn thành

We have been here for a long time. (Chúng tôi đã ở đây được một khoảng thời gian rồi.)

Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

She has been losing sleep for 10 days. (Cô ấy đã mất ngủ 10 ngày nay.)

Thì Quá khứ

I was lost in Paris for 3 days. (Tôi đã bị lạc ở Paris trong 3 ngày.)

Thì Tương lai

Samantha will leave Ha Noi for 10 days. (Samantha sẽ rời Hà Nội trong 10 ngày.)

Phân biệt cách dùng During, For và While

Cấu trúc câu với During, For và While đều được dùng để chỉ thời gian, ý nghĩa sử dụng trong câu của chúng có nhiều sự tương đồng và khác biệt.

Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp cấu trúc, vị trí và cách dùng của During, For và While một cách tổng quan nhất để rút ra kết luận phân biệt giữa 3 từ này khi cùng nói về thời gian nha.

cách dùng During, For và While
Cấu trúc câu với During, For và While đều được dùng để chỉ thời gian, ý nghĩa nhưng cấu trúc tương đối khác nhau

 

Cấu trúc + Vị trí

Cách dùng

WHILE

WHILE + mệnh đề 1, mệnh đề 2.

Mệnh đề 2 WHILE + mệnh đề 1

→ Mệnh đề với While đứng đầu hoặc cuối câu. (Vế While đầu câu cần có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề)

Diễn tả hai hành động xảy ra song song tại cùng một thời điểm và không nhấn mạnh khoảng thời gian.

DURING

DURING + N → Vị trí cụm giới từ với during đứng đầu hoặc cuối câu (Cụm giới từ với During đầu câu cần có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.)

Diễn tả thời điểm “trong khi” diễn ra của một sự việc thì hành động chính xảy ra xuyên suốt/ một lúc nào đó trong thời gian đó.

Không nhấn mạnh khoảng thời gian, chỉ biết hành động chính diễn ra trong lúc có sự việc nào đó (không rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc).

FOR

FOR + khoảng thời gian Vị trí của cụm giới từ với For đứng cuối câu  (Cụm giới từ với For cuối câu không cần dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính)

Diễn tả khoảng thời gian diễn ra của một hành động nào đó. Nhấn mạnh hành động đó diễn ra từ đầu tới cuối của khoảng thời gian.

Giới từ For trả lời cho câu hỏi How long …?

Kết luận lại, For, While và During đa phần khác nhau về ý nghĩa, cách dùng và công thức.

Tuy nhiên, During và While có phần tương đồng ở ý nghĩa, cách dùng: diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định, nhưng khác công thức: While đi với mệnh đề, During đi kèm danh từ. Vì vậy, trong một số trường hợp, 2 cấu trúc câu While và During có thể được chuyển đổi lẫn nhau như sau.

Ví dụ: I was studying English during my summer vacation.

 

= I was studying English while I was on summer vacation. 

 

(Tôi đã học tiếng Anh trong kỳ nghỉ hè của mình.)

Trên đây, các bạn đã được cung cấp kiến thức cụ thể về cách dùng từng cấu trúc During, For và While; cũng như đã làm rõ được điểm giống và khác giữa các cấu trúc,và cách chuyển đổi với While và During.

DOL Grammar sẽ giúp các bạn các củng cố kiến thức vừa học đó bằng các bài tập được cung cấp ở phần dưới đây nha.

Bài tập 

Bài 1: Chọn đáp án đúng:

 

 

00.

It has been raining ……………………. three hours.

during

while

for

00.

My brother slept ……………………. the show.

during

while

for

00.

I went to the summer carnival last night. I ran into my classmates …………………… the carnival.

during

while

for

00.

Martin is American but he has been living in Philippine ……………………. four years.

during

while

for

00.

Several stores are majorly damaged ……………………. the protest.

during

while

for

00.

My mother called ……………………. I was hanging out with my friends.

during

while

for

00.

There were a lot of misunderstandings ……………………. their cohabitation.

during

while

for

00.

I haven’t been back to my home country for 5 years. ……………………. that time, many of my friends have got married.

during

while

for

00.

Who did you meet ……………………. you were walking on the beach?

during

while

for

00.

I went out to see Hamilton last night. Unfortunately, I began to feel tired ……………………. the show and had to leave early.

during

while

for

Check answer

Bài 2: Điền during hoặc while vào chỗ trống: 

 

 

1. I made a lot of noise 01. her class.

 

 

2. My friend from Australia wants to have as many experiences 02. his stay in Vietnam as possible.

 

 

3. You should let your date talk more about themselves 03. being on a date.

 

 

4. I have visited many beautiful sights 04. my stay in New York.

 

 

5. I went to the toilet three times 05. the night.

 

 

6. My ex-girlfriend was seeing someone new 06. I still haven’t moved on from our past relationship.

 

 

7. They were preparing Kim’s surprise birthday party 07. she was returning home from work.

 

 

8. I completely forgot to do research 08. my day off.

 

 

9. We got to know so many brilliant people 09. our time in college.

 

 

 

10. He cheated on me 10. I was away.

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã giúp bạn nắm vững ý nghĩa và cách dùng của 3 cấu trúc câu chỉ thời gian với While, During và For và phân biệt được giữa sự tương đồng và khác nhau của 3 cấu trúc này. Việc phân biệt cách dùng của chúng là rất quan trọng để bạn diễn đạt thời gian cho hành động một cách chính xác và đúng ý.

Các bạn đừng quên ghé thăm trang web học tập độc quyền của DOL để tham khảo các bài viết cùng chủ đề và được hỗ trợ đắc lực hơn trong việc học tiếng Anh nhé.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc