Cách phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, động từ do và make thường gây nhầm lẫn cho người học do cả hai đều có nghĩa là "làm." Tuy nhiên, cách sử dụng của chúng khác nhau và được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách cách phân biệt động từ do và make, bài viết này đã được DOL Grammar tổng hợp các trường hợp sử dụng của "do" và "make", trong từng vai trò và ngữ cảnh khác nhau. Kèm theo là bài tập có đáp án và lời giải chi tiết, giúp bạn có thể củng cố và áp dụng ngay kiến thức có trong bài một cách dễ dàng. Hãy cùng bắt đầu bài học ngay nhé!

Do và Make
Cách phân biệt Do và Make

Trường hợp sử dụng động từ “Do”

Động từ “do” có nghĩa là làm, thường được sử dụng để chỉ hành động, công việc nào đó mà không tạo ra sản phẩm cụ thể. 

Trong câu, “do” có thể đóng vai trò là động từ chính, trợ động từ hoặc động từ thay thế, cụ thể như sau.

Do là động từ chính

“Do” được dùng là một động từ chính trong 8 trường hợp sau.

1. Thực hiện hoặc tham gia vào một hành động

Ta sử dụng "do" để nói về các hành động nói chung, khi chúng ta không xác định rõ đó là hành động gì.

Ví dụ: What have you been doing lately? (Dạo này bạn làm gì?)

 

→ “Do” chỉ việc thực hiện một hành động nào đó nhưng không cụ thể.

2. Đạt được, hoàn thành hoặc giải quyết một vấn đề

Ta sử dụng "do" như một động từ chính để nói về việc đạt được hoặc hoàn thành các công việc.

Ví dụ: We did 30 push ups on the first day. (Chúng tôi đã hít đất 30 cái vào ngày đầu tiên.)

 

→ “Do” chỉ việc đã hoàn thành 30 cái hít đất.

3. Công việc và các nhiệm vụ khác

Ta kết hợp động từ "do" với những danh từ như “homework, housework, job, task, work,...” để chỉ việc thực hiện các công việc, nhiệm vụ đó. Nếu muốn biết nghề nghiệp của ai đó, ta có thể sử dụng động từ chính "do" trong một câu hỏi.

Ví dụ.

  • I need to do my tasks. (Tôi cần phải hoàn thành các công việc của mình.)

  • What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

4. Nghiên cứu một chủ đề

Ta có thể sử dụng "do" để nói về việc học các môn học hay nghiên cứu về một lĩnh vực.

Ví dụ: I did economics at university 3 years ago. (Tôi học kinh tế ở trường đại học 3 năm trước.)

 

→ “Do” chỉ việc đối tượng đã chọn học kinh tế 3 năm trước.

5. Tham gia vào các hoạt động

Ta sử dụng "do" như một động từ chính để nói về việc tham gia vào các hoạt động.

Ví dụ: I have been doing a lot of hiking recently. (Tôi đã đi nhiều leo núi khá nhiều dạo gần đây.)

 

→ “Do” chỉ việc tham gia vào hoạt động leo núi.

6. Sản xuất hoặc tạo ra

Trong văn nói, ta có thể sử dụng động từ "do" với các danh từ như copy, design, drawing, painting,... để chỉ việc làm ra, tạo ra một vật gì đó mới.

Ví dụ: She did the design for the fashion magazine. (Cô ấy đã thiết kế cho tạp chí thời trang.)

 

→ “Do” chỉ việc tạo ra bản thiết kế cho tạp chí.

7. Làm sạch hoặc làm gọn gàng

Chúng ta sử dụng "do" như một động từ chính để nói về việc làm sạch hoặc dọn dẹp một thứ gì.

Ví dụ: I need to do my hair and make-up before going out every day.

(Tôi cần làm tóc và trang điểm trước khi ra khỏi nhà mỗi ngày.)

 

→ “Do” chỉ việc làm gọn tóc 

8. Đủ hoặc chấp nhận được

Ta sử dụng "do" như một động từ chính kèm theo "will" hoặc "won't" để nói về việc đủ hoặc chấp nhận được để làm gì đó hoặc của sự vật nào đó.

Ví dụ: A small bag will do. (Một chiếc túi nhỏ là đủ rồi.)

 

→ “Do” chỉ việc chiếc túi cỡ nhỏ là vừa đủ để đựng vật gì đó.

Do là trợ động từ

“Do” là một trợ động từ phổ biến trong tiếng Anh. “Do” có thể được sử dụng để hình thành câu phủ định, nghi vấn, câu hỏi đuôi và dùng để nhấn mạnh hành động được nói đến trong câu. 

Trợ động từ “do” trong câu phủ định 

Để hình thành câu phủ định ở thì hiện tại đơn, ta thêm “not” trợ động từ “do”. Câu phủ định chứa “do” trong có cấu trúc như sau.

S + trợ động từ “do” + not + V nguyên mẫu

Ví dụ: I do not/don’t use drugs. (Tôi không sử dụng chất kích thích.)

→ Động từ “use” đứng sau trợ đông từ “do” được thêm “not” và rút gọn thành “don’t”.

Trợ động từ “do” trong câu hỏi.

Để hình thành câu hỏi ở thì hiện tại đơn, trợ động từ “do” được thêm vào câu với cấu trúc như sau.

(WH-word) Trợ động từ “Do” + S + V nguyên mẫu?

Ví dụ.

  • Do they perform many tasks simultaneously? (Họ có cần phải làm nhiều công việc cùng một lúc không?)

→ Trợ động từ “do” được dùng với chủ ngữ số nhiều “they” và động từ nguyên mẫu “perform” trong cấu trúc câu hỏi thì hiện tại đơn.

  • What do you need? (Bạn cần cái gì?)

→ Trợ động từ “do” đứng sau từ để hỏi “what” trong cấu trúc câu hỏi ở thì hiện tại đơn.

Trợ động từ “do” trong câu hỏi đuôi

Trợ động từ “do” có thể được sử dụng trong cấu trúc câu hỏi đuôi với công thức như sau.

S + V nguyên mẫu/V-s/-es…, don’t/doesn’t + S?

 

S + don’t/doesn’t + V nguyên mẫu…, do/does + S?

Ví dụ.

  • She likes football, doesn’t she? (Không phải cô ấy thích bóng đá à?)

  • You love her, don’t you? (Bạn yêu cô ấy đúng không?)

Trợ động từ “do” dùng để nhấn mạnh hành động

Ta sử dụng "do", "does" (hiện tại đơn) hoặc "did" (quá khứ đơn) để tăng cường ý nhấn mạnh cho động từ chính. Ta sử dụng dạng nguyên thể của động từ chính mà không có "to" và nhấn mạnh "do/does/did" khi nói.

Ví dụ.

  • I do love you. (Tôi thật sự yêu bạn.)

  • You do have a lot of money. (Bạn thực sự có rất nhiều tiền.)

Do là động từ thay thế

Ta thường sử dụng "do" thay cho một động từ đã được nhắc đến trước đó trong một mệnh đề để tránh sự lặp lại.

Ví dụ.

 

  • I love you. (Tôi yêu bạn.)

  • I do, too. (Tôi cũng yêu bạn.)

→ “Do” được dùng để thay thế cho động từ “love” đã được nhắc đến trước đó.

Tuy nhiên, ta không sử dụng "do" một mình nếu động từ được thay thế ở dạng động từ to-infinitive. Trong những trường hợp đó, ta vẫn giữ giới từ “to” và dùng với "do so", "do it" hoặc "do that".

Ví dụ: I wanted them to win and to do so, they needed to try harder. (Tôi muốn họ thắng, và để làm điều đó, họ cần phải cố gắng hơn.)

 

→ “do so” thay thế cho động từ “win” và "to" thì đc giữ lại từ cụm V "to win".

Trường hợp sử dụng động từ "Make"

"Make" là động từ thường được sử dụng để chỉ hành động tạo ra, sản xuất hoặc thực hiện một công việc để tạo ra một sản phẩm.

Trong tiếng Anh, ta có nhiều cấu trúc có thể sử dụng “make”. Ở bài viết này, DOL sẽ đề cập 4 cấu trúc cơ bản thường gặp nhất của động từ "make". 

Làm ra, tạo ra một vật gì

Subject + make + Object (+ for…)

Ví dụ.

  • I make a list of things I want to buy. (Tôi tạo ra một danh sách những thứ tôi cần mua.)

→ Động từ “make” được dùng để chỉ việc tạo ra một danh sách mới

  • I make sandwiches for my children every day. (Tôi làm bánh mì kẹp cho các con của tôi mỗi ngày.)

→ Động từ “make” được dùng để chỉ việc làm ra bánh mì kẹp cho các con.

Làm ra cái gì cho ai

Động từ “make” được dùng trong cấu trúc kết hợp với tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chỉ việc làm cái gì cho ai. Trong đó, tân ngữ trực tiếp là đối tượng trực tiếp nhận hành động từ chủ ngữ và tân ngữ gián tiếp là đối tượng chịu ảnh hưởng từ hành động đó. 

Subject + make + indirect object + direct object

Ví dụ: My sister made me a special cake for my birthday. (Chị của tôi làm cho tôi một chiếc bánh đặc biệt cho ngày sinh nhật.)

 

→ “make” được dùng để chỉ việc “chị của tôi” tạo ra một chiếc bánh cho “tôi”.

Ép buộc ai làm gì

Động từ “make” được dùng để chỉ hành động ép buộc ai đó làm gì. Trong câu chủ động, “make” được dùng với động từ nguyên mẫu không cần “to”. 

Tuy nhiên, trong câu bị động, trong cấu trúc với “make” cần phải có giới từ “to”. Ta có cấu trúc cụ thể như sau.

Subject + make + Object + V…

 

Subject + be made + to V…

Ví dụ.

  • He made me work overtime without paying for it. (Anh ta bắt tôi làm việc ngoài giờ mà không trả tiền.)

→ “make” kết hợp với “work” không cần giới từ trong câu chủ động 

  • I am made to work overtime without being paid. (Tôi bị bắt phải làm việc ngoài giờ mà không được trả tiền.)

→ “make” kết hợp với “to work” trong cấu trúc câu bị động.

Make trong cấu trúc dùng bổ ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ

Subject + make + Object + Complement (+ for…)

Ví dụ.

  • He made the assignment difficult for me not to be able to do it.(Anh ấy làm cho bài tập khó để tôi không thể làm được.)

→ “make” được dùng trong cấu trúc dùng tính từ “difficult” bổ nghĩa cho tân ngữ “the assignment”.

  • They made him the vice president(Họ đã làm cho anh ấy trở thành Phó Chủ tịch.)

→ “make” được dùng trong cấu trúc dùng cụm danh từ “vice president” bổ nghĩa cho tân ngữ “him”.

Ta có thể phân biệt 2 từ “do” và “make” qua bảng chi tiết như sau

DO
MAKE

“Do” vừa có thể là nội động từ (không cần tân ngữ theo sau) vừa là ngoại động từ (cần phải có tân ngữ theo sau). Ngoài ra, “do” còn có thể là trợ động từ và động từ thay thế.

Ví dụ.

  • I am doing well. (Tôi đang rất tốt.)

→ “do” là nội động từ, không có tân ngữ theo sau.

  • We should do more exercise to improve our health. (Chúng ta nên tập thể dục nhiều hơn để cải thiện sức khỏe.)

→ “do” là ngoại động từ, có tân ngữ “more excercise” theo sau. 

  • I do not want to see him. (Tôi không muốn gặp anh ấy.)

→ “do” là trợ động từ trong cấu trúc phủ định thì hiện tại đơn.

  • I want to learn English. - I do, too. (Tôi muốn học tiếng Anh. - Tôi cũng muốn học tiếng Anh.)

→ Trong câu trả lời, động từ “do” được dùng để thay thế cụm động từ “want to learn English” đã được nhắc đến trước đó.

“Make” là ngoại động từ, cần phải có tân ngữ theo sau.

Ví dụ: I love making cakes.

(Tôi rất thích làm bánh.) → “make” là ngoại động từ, cần phải có tân ngữ “cakes” theo sau.

Động từ “do” có nghĩa là “làm”, nhấn mạnh quá trình thực hiện hành động. Ví dụ. I do my homework every day.

(Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.)

→ Động từ “do” nhấn mạnh quá trình hoàn thành bài tập

Động từ “make” có nghĩa là “làm ra”, nhấn mạnh vào kết quả, sản phẩn của quá trình. Ví dụ. I usually make mistakes in my calculations.

(Tôi thường hay tính toán sai.)

→ Động từ “make” nhấn mạnh việc gây ra lỗi.

Các cụm từ thường đi với với Do và Make thường gặp

Trong tiếng Anh, ta có nhiều cụm từ cố định với “do” và “make”, mỗi cụm từ đi kèm tương ứng sẽ có nghĩa tuỳ thuộc vào ngữ cảnh. 

Các cụm đi kèm với "Do" 

Ta có một số cụm từ đi với động từ “do” như trong bảng sau. 

Cụm từ
Nghĩa
do one’s best
làm hết sức mình
do damage (to something)
gây hại đến
do one’s hair
làm tóc
do an experiment 
làm thí nghiệm
do exercises
làm bài tập, tập thể dục
do the dishes
rửa bát
do someone a good turn / do someone a favor
làm việc tốt, làm ân huệ
do your taxes
nộp thuế
do harm
có hại, gây hại
do your homework
làm bài tập về nhà
do research
nghiên cứu
do the ironing/shopping/washing
ủi đồ, đi mua sắm, giặt giũ
do a/the crossword
giải ô chữ

Các cụm đi kèm với "Make" 

Ta có một số cụm từ thông dụng với “make” như trong bảng sau

Cụm từ
Nghĩa
Make for (something)

Di chuyển về hướng

Make a cake

Làm bánh

Make off

Vội vã đi/chạy, đặc biệt là để chạy trốn

Make a mess

Làm xáo trộn, bừa bộn

Make off with

Ăn trộm thứ gì đó và (nhanh chóng) mang đi

Make money

Kiếm tiền 

Make a bed 

Dọn dẹp giường, gấp chăn sau khi ngủ dậy

Make a/the difference 

Tạo ra sự khác biệt

Make a big thing (out) of something

Làm cho một vấn đề nhỏ trở nên quan trọng hoặc phức tạp hơn cần thiết

make a bolt for somewhere

nhanh chóng cố gắng trốn chạy hoặc chạy về một nơi nào đó

make a/the break

Chấm dứt một mối quan hệ hoặc một hoạt động đã kéo dài

make a beeline for someone/something

Di chuyển thẳng và nhanh chóng về phía một người hoặc một cái gì đó

Make friend 

Làm quen bạn mới

Make an effort

Cố gắng/đầu tư công sức vào cái gì

Make an exception

Cho phép một trường hợp ngoại lệ 

Sau khi tìm hiểu về 2 động từ “do” và “make”, các trường hợp sử dụng cũng như các cụm từ có chứa 2 động từ này, các bạn hãy ghi nhớ kỹ các kiến thức và cố gắng vận dụng vào phần bài tập tiếp theo nhé!

Bài tập

Sau đâu là một số các bài tập được thiết kế để giúp các bạn phân biệt các trường hợp sử dụng động từ “do” hay “make”. Hãy cùng bước vào phần bài tập nè nhé!

Bài tập 1: Chọn động từ đúng để điền vào chỗ trống

 

 

00.

I ____ my homework every day to revise the lessons.

 

do

make

00.

She always tries to ____ her best in everything she participates.

 

do

make

00.

The chef can ____ a delicious cake with just a few ingredients.

 

do

make

00.

She is asked to research more before presenting her findings but she has already ____ that.

 

done

made

00.

The company has ____ a decision about the new project since its release.

 

done

made

00.

I always ____ sure to double-check my work for errors.

 

do

make

00.

It's important to ____ your best in challenging situations.

 

do

make

00.

We should ____ our part to protect the environment by reducing waste.

 

do

make

00.

He always ____ his bed neatly every morning when he was young.

 

did

made

00.

The teacher will ____ an announcement about the upcoming field trip tomorrow.

 

do

make

Check answer

Bài tập 2: Chọn đáp án thích hợp về phân loại của động từ trong các câu sau

 

 

00.

Governments should ____ in protecting the environment

 

do their part

make their part

00.

The authorities must ____ to address the issue of homelessness.

 

do efforts

make efforts

00.

The community decided to ____ to raise funds for the local school.

 

do an event

make an event

00.

Individuals can ____ by supporting eco-friendly practices.

do a difference

make a difference

00.

The government should ____ more to support underprivileged communities.

 

do

make

00.

The organization plans to ____ a campaign to raise awareness about mental health.

 

do

make

00.

Parents should encourage their children to ____ household chores to teach them responsibility.

do

make

00.

The school can encourage students to ____ the available resources for their studies.

 

do use of

make use of

00.

Organizations should encourage employees to ____ regular exercise to maintain a healthy lifestyle.

 

do

make

00.

It's essential to ____ your research before making any important decisions.

do

make

Check answer

Bài tập 3: Viết lại câu, sử dụng các động từ được gợi ý để thay thế các động từ được in đậm trong câu

0. Ignoring proper waste disposal can harm the environment and lead to pollution. (do)

 

--> _____________________.

 

 

Đáp án: Ignoring proper waste disposal can do harm to the environment and lead to pollution.

 

 

Lý do: Cấu trúc "do harm to" thể hiện ý nghĩa gây hại cho, gây tổn thương đối với môi trường và dẫn đến ô nhiễm.

 

Dịch nghĩa: Bỏ qua việc xử lý chất thải đúng cách có thể gây hại cho môi trường và gây ô nhiễm.

01.

People should put efforts into fixing their environmental negligence. (make)

 

-->

02.

People should donate to charities that focus on poverty alleviation. (make)

 

-->

03.

Donations from individuals and businesses can create a difference in providing disaster relief to affected regions. (make)

 

-->

04.

Scientists around the world are trying their best to unravel mysteries of the universe and expand our knowledge. (do - best)

 

-->

05.

Government initiatives can significantly impact in reducing urban poverty.

(make)

 

-->

06.

Efforts should be exerted to promote equality and diversity in the workplace.

(make - bị động)

 

-->

07.

In order to promote gender equality, organizations have been trying every action to ensure equal opportunities for all employees. (do - everything)

 

-->

08.

Unregulated industrial activities can damage the air and water quality, affecting the well-being of local communities.

(do harm)

 

-->

09.

Before making any major financial decisions, it's important to research and gather relevant information about investment options.

(do)

 

-->

Your last result is 0/9

Check answer

Bài tập 4: Điền các động từ “do” hoặc “make” vào vị trí ô trống trong đoạn hội thoại sau

 

 

Andy: Hey, I heard you're thinking about starting a small garden in your backyard.

 

Diana: Yes, I want to 01. something productive and 02. better use of the space.

 

Andy: That sounds like a wonderful idea! 03. you need some help? What kind of garden are you planning to make?

 

Diana: I'm planning to 04. a vegetable garden, 05.flower beds, and 06._ a seating area for relaxation.

 

Andy: Impressive! Are you going to 07. all the gardening work yourself?

Diana: Yes, I'm excited to 08. the planting, watering, and maintenance myself. I want to 09. sure everything grows well.

 

Andy: That's a lot of effort, but I'm sure you'll 10. a beautiful and thriving garden.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Việc hiểu rõ cách sử dụng "do" và "make" không chỉ giúp bạn tránh nhầm lẫn mà còn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của bạn.

Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã có thể giúp các bạn hiểu hơn về ý nghĩa, các trường hợp sử dụng và các cụm từ thường đi với “do” và “make” cũng như rèn luyện bằng các bài tập có đáp án kèm lời giải. Chúc bạn sớm nắm rõ cách phân biệt Do và Make và sử dụng chúng một ácch hiệu quả.

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc