Cấu trúc See: Khái niệm và cách sử dụng cấu trúc See trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, động từ see là một động từ rất quen thuộc mang nghĩa cơ bản là "nhìn thấy". Tuy nhiên, tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng mà cấu trúc See còn mang nhiều ý nghĩa khác nhau.

Để giúp các bạn có cái nhìn tường tận về động từ này, DOL Grammar đã tổng hợp 2 loại cấu trúc see thường gặp là See sb doSee sb doing, cách phân biệt see với các động từ tương tự và các thành ngữ có chứa “see”. Sau khi học xong bài học này, các bạn sẽ hiểu rõ và có thể sử dụng “see” một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng đi vào bài học nhé!

cấu trúc see
Khái niệm cấu trúc see

2 loại cấu trúc See trong tiếng Anh

Động từ “see” có 2 cấu trúc cơ bản là “see someone do something” và “see someone doing something” có cách dùng dễ bị nhầm lẫn. Ta hãy cùng đi tìm hiểu 2 cấu trúc này cũng như cách phân biệt chúng nhé!

1. Cấu trúc See someone do something

Cấu trúc see someone do something có nghĩa là “nhìn thấy ai đó làm gì” và được sử dụng khi ai đó nhìn thấy toàn bộ quá trình mà hành động đó diễn ra. Ta có cấu trúc như sau.

Subject + see + Object + V1 + …

Ví dụ

  • I see him open the door and walk out. 

(Tôi nhìn thấy anh ta mở cửa và bước ra ngoài.)

→ Đối tượng “tôi” chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc nhân vật “anh ấy” hé mở cửa cho đến lúc “anh ấy” bước ra khỏi cửa hoàn toàn.

  • I saw my son do his homework. 

(Tôi thấy con trai tôi làm bài tập về nhà.)

→ Đối tượng “tôi” chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc nhân vật “con trai tôi” bắt đầu làm bài tập cho đến khi “con trai tôi” hoàn thành tất cả bài tập.

2. Cấu trúc See someone doing something

Cấu trúc see someone doing something có nghĩa là “thấy ai đó đang làm gì” và được sử dụng khi ai đó chỉ quan sát được 1 phần của hành động, không nhìn thấy toàn bộ quá trình hành động xảy ra. Cấu trúc cụ thể như sau.

Subject + see + Object + V-ing + …

Ví dụ

  • I see him opening the door. 

(Tôi thấy anh ta đang mở cửa.)

→ Đối tượng “tôi” nhìn thấy nhân vật “anh ta” lúc “anh ta” đang thực hiện hành động kéo cửa ra, không nhìn thấy toàn bộ hành động từ lúc hé mở cho đến khi cửa mở hẳn ra. 

  • I saw my son doing his homework.

(Tôi thấy con trai tôi đang làm làm tập về nhà.)

→ Đối tượng “tôi” chỉ nhìn thấy “con trai tôi” lúc “con trai tôi” đang thực hiện hành động làm bài tập, không chứng kiến toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu làm cho đến khi hoàn thành bài tập.

Sự khác nhau giữa See sb do và See sb doing

Sự khác nhau giữa 2 cấu trúc See sb doSee sb doing nằm ở việc chúng diễn tả thời điểm nhìn thấy hành động của ai đó. Bạn có thể tham khảo cụ thể ở bản sao.

See someone do something 

See someone doing something

“Nhìn thấy ai đó làm gì”

Ví dụ:

My sister saw me drink beer.

(Chị tôi nhìn thấy tôi uống bia.)

→ Có thể là nhân vật “chị tôi” nhìn thấy “tôi” với một ly bia trước mặt chứ không trực tiếp chứng kiến lúc “tôi” uống bia. 

“Nhìn thấy ai đó ĐANG làm gì”

Ví dụ:

My sister saw me drinking beer.

(Chị tôi nhìn thấy tôi đang uống bia.)

→ Nhân vật “chị tôi” nhìn thấy “tôi” lúc “tôi” đang cầm ly uống bia

Chứng kiến TOÀN BỘ hành động 

Ví dụ:

I see him write a letter. 

(Tôi thấy anh ấy viết một lá thư.)

→ “Tôi” chứng kiến “anh ấy” từ lúc “anh ấy” bắt đầu viết cho đến khi “anh ấy” viết xong lá thư đó. 

Chứng kiến chỉ MỘT PHẦN của hành động

Ví dụ:

I see him writing a letter.

(Tôi thấy anh ấy đang viết một bức thư.)

→ “Tôi” chỉ nhìn thấy 1 phần trong quá trình viết thư của anh ấy, không rõ lúc bắt đầu và kết thúc hành động viết thư. 

Điểm khác nhau của see, look, watch và view

See, look, watch và view khi dịch ra tiếng Việt đều có nghĩa là “nhìn, trông thấy”. Vì vậy mà người học có thể dễ dàng nhầm lẫn 4 từ này với nhau. Hãy cùng phân biệt những động từ này nhé!

Động từ See

See được dùng để chỉ việc ai đó có thể nhìn thấy, nhận thức được những gì xảy ra xung quanh mình bằng mắt, có thể không cần nhìn chăm chú mà chỉ vì hành động/sự vật/sự việc đó diễn ra trong tầm mắt của mình. “See” chỉ chung chung hành động “nhìn thấy, trông thấy” một cách tự nhiên, bản năng mà không có chủ đích cụ thể. 

Ví dụ: I saw him talking to another girl in the room

(Tôi thấy anh ta đang trò chuyện với một cô gái khác trong phòng.)

 

 

→ Hành động nhìn thấy là không có chủ đích, nhân vật “tôi” không nhìn chăm chú chỉ vô tình trông thấy “anh ta” đang nói chuyện vì sự việc xảy ra trong tầm mắt của nhân vật “tôi”.

Động từ Look

Look” được dùng để chỉ hành động đưa mắt nhìn về hướng của một đối tượng cụ thể nào đó, thường có mục đích

Ví dụ: The actors need to look at each other in this act. 

(Các diễn viên cần phải nhìn vào nhau trong phân cảnh này.)

 

 

→ “Look” chỉ việc các diễn viên phải hướng mắt nhìn vào nhau chứ không phải nhìn đi chỗ khác.

Động từ Watch

Watch” chỉ hành động nhìn một cách chăm chú, có để tâm theo dõi các chi tiết hoăc sự thay đổi của đối tượng được quan sát. 

Ví dụ: I watched a movie last night.

 

(Tôi đã xem một bộ phim tối hôm qua.)

 

→ Đối tượng “tôi” đã nhìn chăm chú và theo dõi các tình tiết đã diễn ra trong phim.

Động từ View

View” được dùng để chỉ hành động xem xét, cân nhắc đối tượng một cách cẩn thận, kỹ lưỡng.

Ví dụ: She is viewed as a strong contestant in this competition.

(Cô ấy được xem là một đối thủ mạnh trong cuộc thi này.)

 

 

→ “View” chỉ việc đối tượng “cô ấy” đã được quan sát, phân tích kỹ lưỡng về năng lực để đi đến được kết quả là một đối tượng năng ký trong kỳ thi. 

Các bạn có thể tham khảo bảng so sánh trực quan như sau.

Meaning (Ý nghĩa)

See

Nhận biết cái gì đó bằng mắt

Watch

Chú ý vào cái gì đang xảy ra trong một khoảng thời gian

Look

Đưa mắt nhìn về một thứ gì

View

Nhìn nhận, xem xét một cái gì bằng mắt

Intentionally (Chủ đích)

See

Có thể là vô tình hoặc cố ý 

Watch

Có chủ đích, cần sự chú ý kéo dài

Look

Có thể có chủ đích hoặc theo thói quen

View

Có chủ đích, thường có sự đánh giá phân tích

Duration (Khoảng thời gian nhìn)

See

Có thể chỉ trong một khoảnh khắc hoặc kéo dài

Watch

Kéo dài, ngụ ý chỉ hành động đang diễn ra

Look

Ngắn, nhanh gọn

View

Kéo dài, chỉ sự quan sát hoặc suy ngẫm liên tục

Focus (Mức độ tập trung)

See

Có nhận thức chung về sự tồn tại của đối tượng

Watch

Biết đươc chi tiết cụ thể và diễn biến của sự kiện

Look

Đối tượng chi tiết, cụ thể

View

Xem xét đặc điểm tổng quan và ý nghĩa của sự vật, sự việc

Activity level (Trạng thái khi nhìn)

See

Thụ động

Watch

Chủ động, cần có sự nỗ lực và tập trung

Look

Chủ động, có sự chuyển động của mắt

View

Chủ động, cần có sự tập trung đầu óc

Một số động từ giác quan có cách dùng tương tự cấu trúc see

Động từ giác quan là những động từ chỉ sự cảm nhận, nhận thức của chủ thể qua các giác quan như nghe, nhìn, ngửi,...  Ngoài “see”, ta còn các động từ chỉ giác quan thị giác khác như watch, look, notice,... Ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu các động từ giác quan cơ bản này nhé!

Notice: để ý thấy

Subject + notice + Object + V1 + …

Subject + notice + Object + V-ing + …

Ví dụ.

 

- The librarian did not notice anyone go out.

(Thủ thư không để ý thấy ai đi ra ngoài cả.)

 

- Did you notice any student lying?

(Bạn có để ý thấy bất kì học sinh nào đang nói dối không?)

Look: nhìn 

Subject + look at + somebody/something

Ví dụ: I looked at the book and picked it up. 

(Tôi nhìn vào quyển sách và nhặt nó lên.)

Watch: xem

Subject + watch + Object + V1…

Suject + watch + Object + V-ing…

Ví dụ.

 

- I watched him play with his toys. 

(Tôi xem thằng bé chơi đồ chơi.) → quan sát toàn bộ quá trình hành động xảy ra, từ lúc bắt đầu chơi cho đến khi không chơi nữa

 

 

- I watched people crossing the street. 

(Tôi thấy mọi người đi qua đường.)

 

→ chỉ nhìn thấy lúc mọi người đang đi qua, không thấy toàn bộ hành động đi từ bên này sang bên kia đường 

Lưu ý: “Smell/find/catch/listen/hear/notice... something + V-ing” có thể được dùng để nêu lên một phát hiện gì mới.

 

Ví dụ:  

  • Can you smell something burning in the kitchen?

(Bạn có ngửi thấy cái gì đó cháy trong bếp không?).

  • I found him wearing my jacket.

(Tôi đã bắt gặp anh ta đang khoác áo của tôi.)

  • The police caught her stealing a necklace.

(Cảnh sát bắt tại trận cô ta trộm một chiếc vòng cổ.)

Lưu ý gì khi sử dụng các động từ giác quan?

Khi sử dụng động từ tri giác ta cần phải lưu ý 2 điểm sau.

1. Động từ tri giác không được dùng ở dạng tiếp diễn 

Vì thường động từ tri giác có màu nghĩa bị động, không trực tiếp gây ra hành động mà chỉ cảm nhận bằng các giác quan của mình, việc dùng động từ ở thì tiếp diễn lại biến hành động thành chủ động, làm sai nghĩa của câu. 

Ví dụ.

 

checkĐúng: I see her wearing a red shirt. (Tôi thấy cô ấy mặc một chiếc áo màu đỏ.)

 

crossSai: I am seeing her wearing a red shirt. 

 

→ Sai vì dùng thì hiện tại tiếp diễn cho động từ “see”.

2. Không dùng to V hoặc chia thì động từ sau tân ngữ

Khi sử dụng động từ tri giác làm động từ chính trong câu, ta phải dùng động từ nguyên mẫu/V-ing sau tân ngữ. Ta cần lưu ý tránh dùng to V hoặc chia động từ theo thì vì sẽ làm sai công thức “động từ tri giác + somebody + do/doing something” hoặc sai cấu trúc S-V của câu

Ví dụ.

 

checkĐúng: I notice her having dinner. (Tôi để ý thấy cô ấy đang ăn tối.)

 

crossSai: I notice her is having dinner. 

 

→ Câu có 2 động từ đều chia thì “notice” và “is having”.

Tổng hợp các thành ngữ với cấu trúc see

Động từ “see” có thể xuất hiện trong một số các thành ngữ, công thức thông dụng trong tiếng Anh. Cụ thể như sau.

See eye to eye (on something): đồng ý với ai đó (về cái gì)

Ví dụ: Despite their differences, they managed to see eye to eye on the project's goals.

 

(Mặc dù có sự khác biệt, họ vẫn có thể đồng ý với nhau về mục tiêu của dự án.)

See the forest for the trees: nhìn nhận tổng quan, nhìn vào bức tranh toàn cảnh

Ví dụ: It's important to step back and see the forest for the trees when solving complex problems.

 

(Việc nhìn nhận vấn đề một cách tổng thể khi giải quyết các vấn đề phức tạp là rất quan trọng.)

See red: cảm thấy tức giận

Ví dụ: When he read the insulting comments, John couldn't help but see red.

 

(Khi đọc những lời bình luận xúc phạm, John không thể kiềm chế được sự tức giận.)

See through: nhìn thấu 

Ví dụ: She can easily see through people's lies.

 

(Cô ấy có thể dễ dàng nhìn thấu được những lời nói dối của người khác.)

“See” có nghĩa là “hiểu”

Ví dụ: I see your point. (Tôi hiểu ý của bạn.)

See someone off: đưa tiễn ai đó

Ví dụ: We gathered at the airport to see him off before his big journey.

 

(Chúng tôi tập trung tại sân bay để tiễn anh ấy trước hành trình lớn của mình.)

Sau khi đã tìm hiểu qua các kiến thức cơ bản về “see” như cấu trúc, cách dùng, phân biệt see, look, watch và view, ta hãy cùng nhau đi vào phần bài tập để củng cố kiến thức nhé.

Bài tập

Sau đây, DOL đã tổng hợp 2 bài tập với dạng điền động từ đúng vào chỗ trống, có đáp án và lời giải chi tiết để các bạn nắm rõ về cấu trúc cũng như các dùng động từ “see”. Hãy cùng nhau đi vào phần bài tập nhé!

Bài tập 1: Điền dạng chính xác của động từ vào chỗ trống

 

 

1. Yesterday, I heard the neighbors' children 01. (laugh) loudly in the backyard.

 

 

2. This morning I saw John 02. (run) in the park.

 

 

3. While walking in the forest, we saw a deer 03. (graze) peacefully.

 

 

4. From the kitchen, I could smell the delicious smell of a cake 04. (bake) in the oven.

 

 

5. While eating in a restaurant, I watched a street performer 05. (juggle) flaming torches right outside of the restaurant.

 

 

6. While strolling by the river, we decided to sit down and watch a group of ducks 06. (swim) gracefully on the water.

 

 

7. When the room was quiet and empty, I sat down and started to listen to a musician 07. (play) a beautiful song.

 

 

7. At the beach, when I went on a stroll, I saw some children 08. (build) sandcastles in the sand.

 

 

9. During the festival, I was fascinated and saw a group of dancers 09. (perform) an energetic routine.

 

 

10. At the art gallery, I noticed an artist 10. (create) a stunning masterpiece.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Điền các động từ chính xác vào ô trống

 

 

1. While I was visiting the homeless shelter, I 01. (notice) volunteers 02. (serve) hot meals to those in need.

 

 

2. Yesterday when I was driving on the road, I 03. (see) a group of activists 04. (march) peacefully for their rights.

 

 

3. While I was at the community center, I 05. (notice) a group of young students 06. (tutor) their peers in various subjects.

 

 

4. I often 07. (see) residents 08. (engage) in arts and crafts activities when I am at the nursing home.

 

 

5. At the meeting yesterday, I actually 09.(find) myself 10.(support) the idea after his presentation.

 

6. While I was going back to my house, I 11.(find) someone 12.(break in)!

 

 

7. Yesterday, I finally 13.(catch) my cat 14.(eat) the dog food!

 

 

8. During the street fair, I sat down and 15. (see) a group of volunteers 16. (paint) a mural for hours.

 

 

9. While I was attending the cultural festival, I decided to sit down and 17. (see) performers 18. (dance) to traditional music.

 

 

10. At the community center, I often 19. (see) volunteers 20. (teach) English to immigrants but I don’t have the time to watch.

Your last result is 0/20

Check answer

Tổng kết

Sau bài viết này về cách dùng see, phân biệt see với các từ có nghĩa tương tự cũng như các thành ngữ với see, các bạn đã có cái nhìn bao quát về cách sử dụng động từ “see”.

Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học, tiếp thu và rèn luyện tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL Grammar để được hỗ trợ nhanh chóng và nhiệt tình nhất nhé!

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc