Cấu trúc Worth trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập chi tiết

Worth thường được hiểu là “đáng giá” và cấu trúc worth thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh để diễn đạt đa dạng ý nghĩa: từ nghĩa đen là “đáng giá về tiền, tài sản” cho tới nghĩa bóng “đáng về công sức”.

Trong bài viết này, các bạn sẽ cùng DOL Grammar tìm hiểu về định nghĩa, cách dùng cấu trúc worth. Bên cạnh đó, bài viế cũng sẽ giúp bạn phân biệt Worth với những từ tương đồng về mặt chữ là Worthy và Worthwhile.

cấu trúc worth
Cấu trúc Worth trong tiếng Anh

Worth là gì? 

Worth nghĩa là “đáng giá” và đóng vai trò làm danh từ hoặc tính từ.

Tính từ Worth nghĩa là “đáng giá, có giá trị” và được dùng để diễn tả giá trị được đo bằng tiền hay bằng công sức của đồ vật, tài sản hay sự việc nào đó.

Ví dụ.

 

The painting is worth a million dollars. (Bức tranh trị giá một triệu đô la.)

 

→ Tính từ worth diễn đạt giá trị tính bằng tiền của bức tranh: đáng giá 1 triệu đô.

Your time is worth more than money because it is limited and you can never get it back. (Thời gian của bạn quý giá hơn tiền bạc vì nó có hạn và bạn không bao giờ có thể lấy lại được.)

→ Tính từ worth diễn đạt tính chất đáng giá và quý giá của thời gian so với tiền theo ý kiến người nói.

Với dạng danh từ, Worth nghĩa là “giá trị, sự đáng giá”.

Danh từ Worth được hiểu theo cả nghĩa đen: giá trị về vật chất (đo bằng tiền, thời gian, công sức,...) và nghĩa bóng: giá trị về đạo đức, hay về mặt thực tiễn của một con người hay của sự việc.

Ví dụ.

  • The worth of the company's assets is over $10 billion. (Giá trị tài sản của công ty vượt quá 10 tỷ đô la.) → Danh từ worth nói lên giá trị được đo bằng tiền của tài sản công ty.

  • I'm confident that I can prove my worth in this new role.  (Tôi tự tin rằng mình có thể chứng tỏ giá trị của mình trong vai trò mới này.) → Danh từ worth nói lên giá trị của một người (= khả năng làm được việc) ở một vị trí công việc.

worth là gì
Worth nghĩa là “đáng giá” và đóng vai trò làm danh từ hoặc tính từ

Worth to V hay Ving?

Trong tiếng anh, cấu trúc câu với Worth như: It is worth +V-ing (doing something) rất thông dụng trong việc diễn đạt “việc gì đáng để làm”, để công nhận, hay khuyên ai đó về một hành động nên được làm vì nó có ích.

Nội dung tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về việc sử dụng cấu trúc Worth trong tiếng Anh.

Cách dùng cấu trúc Worth trong tiếng Anh

Worth có cách dùng khác nhau khi đóng vai trò làm tính từ hay danh từ. Các bạn hãy cùng tìm hiểu cấu trúc câu với Worth dạng tính từ hay danh từ trong 2 mục nhỏ dưới đây nhé.

cách dùng cấu trúc worth
Worth có cách dùng khác nhau khi đóng vai trò làm tính từ hay danh từ

Cấu trúc Worth là tính từ 

Công thức chung của câu chứa tính từ worth có dạng như sau.

S + be/seem/ look + worth + con số/ danh từ/ động từ dạng V-ing/ đại từ “it”

Diễn giải công thức: Tính từ worth có công thức chung trong câu là:

  • Đi sau động từ chính như: be, seem (có vẻ) và look (trông) có thể kết hợp với tính từ .

  • Được theo sau bởi một danh từ, một con số hoặc động từ dạng V-ing.

Ví dụ.

  • The painting seems worth a lot of money.  (Bức tranh có vẻ như đáng giá rất nhiều tiền.) → Câu dùng động từ seem + worth + danh từ a lot of money.

  • The new job looks worth taking. (Công việc mới trông đáng để nhận.) → Câu dùng động từ looks + worth + động từ dạng V-ing : taking.

Bạn hãy tham khảo thêm bảng dưới đây để tìm hiểu cụ thể hơn ý nghĩa của 5 trường hợp sử dụng tính từ worth và các thành phần đi kèm sau đó (con số/ danh từ/ động từ dạng V-ing/ đại từ “it”) tương ứng với cách dùng nha. 

Để tránh bị rối, công thức trong câu DOL sẽ thống nhất chỉ dùng động từ be kèm tính từ worth xuyên suốt để tập trung vào các thành phần sau worth.

Trường hợp dùng worth + Cách dùng
Ví dụ

1. Diễn đạt về giá trị của chủ thể được đo bằng 1 số tiền/ đơn vị nào hoặc tương đương với giá trị của cái gì khác. S (chỉ vật) + be worth + con số/ danh từ

  • The painting is worth 1 million dollars because it is a masterpiece by a famous artist. (Bức tranh trị giá 1 triệu đô la vì nó là một kiệt tác của một nghệ sĩ nổi tiếng.) → Tính từ worth + số tiền = chỉ giá trị tính bằng đơn vị tiền đô.

  • The land in this area is worth a fortune(Đất ở khu vực này trị giá một gia tài.) → Tính từ worth + danh từ fortune (gia tài)= chỉ giá trị của đất tương đương với một gia tài 

2. Diễn đạt ai đó có giá trị khối tài sản, hoặc giá trị đồ vật sở hữu là bao nhiêu. S (chỉ người) + be worth + con số

The famous band is worth $2 billion

(Ban nhạc nổi tiếng trị giá 2 tỷ đô la.)

→ Tính từ worth + số tiền = diễn tả giá trị tài sản của một ban nhạc nổi tiếng.

3. Diễn đạt chủ thể đó có giá trị lợi ích xứng đáng với cái gì khác phục vụ cho nó. S (chỉ vật) + be worth + từ hạn định (the, my, his, her,...) +  danh từ

  • Education is worth the investment. (Giáo dục đáng để đầu tư.) → Tính từ worth + danh từ investment = diễn tả giáo dục có giá trị xứng đáng với việc đầu tư → tức là người nói thấy việc đầu tư cho giáo dục là xứng đáng.

  • Losing weight is worth the effort because it can improve your health and well-being.  (Việc giảm cân rất đáng công sức bỏ ra vì nó có thể cải thiện sức khỏe và tinh thần của bạn.) →  Tính từ worth +  danh từ the effort = việc giảm cân là xứng đáng để bõ công sức, vì những lợi ích sức khỏe của nó.

4. Diễn đạt hành động nào đó nên được làm vì người nói cho rằng điều đó xứng đáng, có ích,.. It is/was + worth + V-ing (doing something) 

= Something is/was worth doing

  • It is worth learning a new language because it can open up new opportunities for you. = A new language is worth learning because…(Học một ngôn ngữ mới là điều đáng làm vì nó có thể mở ra những cơ hội mới cho bạn.) → Cấu trúc it is worth + cụm động từ dạng V-ing learning a new language = diễn tả người nói thấy việc học ngôn ngữ là có ích và mang hàm ý khuyên mọi người nên học ngôn ngữ vì giá trị lợi ích của nó.

  • This book is worth reading because it is an inspiring story about following your dreams. = It was worth reading this book because…(Cuốn sách này thật đáng đọc vì nó là một câu chuyện truyền cảm hứng về việc theo đuổi ước mơ của bạn.)→ Tính từ worth +  động từ V-ing reading = diễn tả cuốn sách đáng để đọc, vì nó có giá trị hoặc thú vị.

5. Diễn đạt hành động hoặc cái gì đó bõ công sức dù có khó khăn, vất vả, hay hành động nào khác được nêu để đạt được điều đó. S (chỉ vật) + is/was + worth it (“it” ám chỉ cho khó khăn vất vả, hay hành động gì được làm) = Vui vẻ vì cái gì đó bõ công sức.

= It is/was worth it + to V-inf (to do something)

  • Even though starting my own business was risky, it was worth it. (Mặc dù việc khởi nghiệp có nhiều rủi ro, nhưng nó rất đáng.) → “it” đầu tiên ở chủ ngữ nhắc lại cho “việc khởi nghiệp”  starting my own business.→ “it” trong “worth it” nói về sự khó khăn trước đó “risky” → đáng để mạo hiểm nhiều rủi ro. → Viết lại câu tương đương: Câu gốc: Even though starting my own business was risky, it was worth it.Câu viết lại: It was worth it to start my own business, even though it was risky. (Mặc dù việc khởi nghiệp có nhiều rủi ro, nhưng nó rất đáng.)

Lưu ý: “Worth” + V-ing = Cái gì đáng được làm đã mang nghĩa bị động, nên Worth sẽ không được dùng trong câu bị động nữa.

 

Ví dụ.

 

cross Sai: This book is worth being read.

 

check Đúng: This book is worth reading. (Quyển sách này đáng đọc.)

Cấu trúc Worth là danh từ 

Danh từ worth thường được dùng để diễn đạt giá trị của chủ thể theo đơn vị tiền hay theo thời gian, hoặc tương đương với cái gì khác. Bạn hãy theo dõi thêm 3 trường hợp sử dụng danh từ worth theo cách dùng, công thức và ví dụ trong sau.

1. Diễn đạt về giá trị của chủ thể có giá trị bằng 1 số tiền nào đó

Bạn hãy tham khảo cách diễn đạt giá trị của một vật bằng danh từ worth theo công thức sau.

Nếu số tiền bạn diễn đạt ở đơn vị số ít hoặc đơn vị đó không có dạng số nhiều:

[số tiền là 1 + đơn vị tiền số ít  ]’s worth of something 

= cái gì có giá trị bao nhiêu

Ví dụ: The store is offering one dollar's worth of discounts on all items.

(Cửa hàng đang khuyến mãi giảm một đô la cho tất cả các mặt hàng.)

Lưu ý: Công thức này cũng áp dụng cho số (≥ 1) đi kèm một số đơn vị tiền không có dạng số nhiều như: dong (đồng), won (tiền won),... 

 

Ví dụ.

  • I bought two million dong's worth of groceries at the supermarket. (Dịch sát nghĩa:Tôi đã mua hai triệu Việt Nam đồng tiền thực phẩm ở siêu thị. Dịch hay: Tôi đã mua đồ ăn ở siêu thị tốn 2 triệu đồng.)

  • She grabbed 10,000 won's worth of fresh kimchi and dumplings from the street market. (Cô ấy lấy 10.000 won kim chi và bánh bao tươi mua ở chợ đường phố.)

Nếu số tiền bạn diễn đạt ở đơn vị số nhiều:

[số + đơn vị tiền số nhiều]’ worth of something

 = cái gì có giá trị bao nhiêu

Ví dụ

  • I spent 2 thousand dollars' worth of souvenirs on my trip to Japan.  (Tôi đã chi 2.000 đô la tiền đồ lưu niệm trong chuyến đi của tôi đến Nhật Bản.)

  • With her birthday money, she bought 100 dollars' worth of books on marine biology.  (Với tiền mừng sinh nhật, cô ấy đã mua 100 đô la tiền sách về sinh học biển.)

Lưu ý: Nếu có kí hiệu đơn vị + số tiền thì không cần sở hữu (‘s hoặc ‘) trước cụm worth of something.

 

Ví dụ.

  • I spent $2 thousand worth of souvenirs on my trip to Japan. (Tôi đã chi 2.000 đô la tiền đồ lưu niệm trong chuyến đi của tôi đến Nhật Bản.)

  • Landing a €5,000 worth of scholarship opened doors for her dream of studying abroad. (Giành được học bổng trị giá 5.000 Euro đã mở ra cánh cửa cho ước mơ du học của cô ấy.)

2. Diễn đạt thứ gì đó có thời gian kéo dài bao lâu

Bên cạnh diễn đạt về giá trị vật chất, danh từ worth còn có thể diễn tả giá trị sử dụng: khoảng thời gian mà một vật có thể được dùng hay thời gian cái gì kéo dài bao lâu.

Công thức về cách dùng này của worth cũng được chia làm hai trường hợp.

Nếu khoảng thời gian có đơn vị đi kèm là danh từ số ít:

[khoảng thời gian có đơn vị số ít]’s worth of something 

= cái gì diễn ra/ được dùng trong bao lâu

Ví dụ.

  • The gift was a minute's worth of effort, but it was still thoughtful. (Món quà chỉ mất một phút  cố gắng để làm, nhưng nó vẫn là một món quà chu đáo.) → khoảng thời gian số ít = a minute (1 phút). → a minute's worth of effort =  (= an amount of effort that lasts a minute)= sự cố gắng trong vòng 1 phút. 

  • She crammed a school year's worth of history knowledge into her mind for the final exam. (Cô ấy nhồi nhét kiến thức lịch sử của cả một năm học vào đầu cho kỳ thi cuối kỳ.) → khoảng thời gian số ít = a school year (1 năm học). →  a school year's worth of history knowledge  =  (= an amount of history knowledge within a school year)= kiến thức Sử học trong cả năm. 

Nếu khoảng thời gian có đơn vị đi kèm là danh từ số ít:

[khoảng thời gian có đơn vị số nhiều]’ worth of something

= cái gì diễn ra/ được dùng trong bao lâu

Ví dụ.

  • The athlete has 10 years' worth of experience in the sport, so he is a formidable opponent. (Vận động viên có mười năm tiền kinh nghiệm trong môn thể thao này, vì vậy anh ấy là một đối thủ đáng gờm.) → khoảng thời gian số nhiều = 10 years. → 10 years' worth of experience (= the athlete has been in the sports industry for 10 years) = kinh nghiệm 10 năm.

  • The new marketing campaign generated 3 months' worth of sales exceeding their target. (Chiến dịch marketing mới tạo ra doanh số vượt mục tiêu trong 3 tháng.) → khoảng thời gian số nhiều = 3 months→ 3 months' worth of sales = doanh số bằng 3 tháng.

3. Diễn đạt một vật A đó có giá trị/ tầm vóc tương đương với vật B

Trường hợp này được diễn đạt trong tiếng Anh với danh từ worth như sau.

B’s worth of A

= vật A đó có giá trị/ tầm vóc tương đương với vật B

Ví dụ:

  • He was so talented that he was able to write an album’s worth of songs within 30 minutes. (Anh ấy tài năng đến mức có thể viết nhiều bài hát đủ cho một album nhạc chỉ trong 30 phút. ) → an album’s worth of songs = nhiều bài hát đủ để thành một album.

  • The book is a lifetime's worth of wisdom. (Cuốn sách là kho tàng tri thức cho cả đời người.)→ a lifetime's worth of wisdom = tri thức tương đương cả đời.

4. Diễn đạt tầm quan trọng hoặc sự hữu dụng của ai hoặc cái gì

Danh từ worth còn mang nghĩa là “giá trị, tầm quan trọng” của một người hay vật nào đó. 

Ví dụ:

  • His promises have no worth because he never keeps them. (Lời hứa của anh ấy không có giá trị vì anh ấy không bao giờ giữ lời.)

  • She proved her worth by leading her team to victory. (Cô ấy đã chứng minh giá trị của mình với tư cách là một nhà lãnh đạo bằng cách dẫn dắt đội của mình giành chiến thắng.)

Trên đây, DOL Grammar đã giúp các bạn tìm hiểu kĩ về định nghĩa và cách sử dụng Worth trong cấu trúc câu ở 2 dạng danh từ và tính từ.

Tiếp theo, DOL cũng sẽ giúp các bạn gỡ rối các từ bị hay bị nhầm lẫn với Worth như Worthwhile, Worthy và đồng thời làm rõ mặt nghĩa “na ná” nhau của các từ Cost, Price, Value so với Worth.

Phân biệt Worth với Worthwhile, Worthy

Bạn hãy tham khảo thêm bảng dưới đây phân biệt 3 từ có phần tương đồng về mặt chữ và đều là tính từ: Worth, Worthwhile, Worthy để làm rõ nghĩa và cách dùng của chúng.

Worth
Worthwhile
Worthy

Từ loại + Nghĩa

Tính từ

Đáng giá bao nhiêu/ tương đương cái gì, đáng để làm gì.

Danh từ:

Có giá trị bao nhiêu, bao lâu, tương đương với cái gì.

Tính từ

Đáng để làm, bõ công 

→ Theo hướng quan trọng, đủ tốt để coi như một phần thưởng đổi lại bỏ thời gian, tiền bạc, hoặc công sức.

Tính từ

  • Xứng đáng với ai/ cái gì.

  • Đáng coi trọng/ Đáng trọng .

→ Có tính chất đáng được tôn trọng và chú ý.

  • Có  nhân phẩm, tính chất tốt nhưng không có gì hay ho, đặc biệt.

Cách dùng các tính từ + Ví dụ 

Đứng sau động từ và trước các thành phần khác:

S+ be/ seem/ look + worth + N/V-ing/ con số

  • The painting is worth a million dollars. 

(Bức tranh có giá trị một triệu đô la.)

Đứng sau động từ và trước danh từ khác:

S+ be/ seem/ look + worthwhile + N

  • It was a worthwhile experience to volunteer at the soup kitchen. 

(Đó là một trải nghiệm đáng giá khi tình nguyện tại bếp ăn từ thiện.)

Đứng trước danh từ: worthy + N 

→ (ai/cái gì xứng tầm/ được coi trọng)

→ (ai/cái gì tốt, hữu ích nhưng không hấp dẫn, thú vị

  • I'm glad I had such a worthy opponent in the tournament. It made the game all the more exciting.

(Tôi thấy thật vui vì gặp được một đối thủ xứng tầm trong giải đấu. Nó khiến trận đấu trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết.)

  • The movie was worthy but forgettable. 

(Bộ phim hay nhưng dễ quên.)

It is worth doing something 

= Something is worth doing 

(Việc thực hiện điều gì là quan trọng và có ích)

  • It is worth spending time with your family.

= Your family is worth spending time with.  (Dành thời gian cho gia đình của bạn là việc đáng làm.)

It is worthwhile to do/doing something 

(Việc thực hiện điều gì đó là quan trọng, bõ công)

  • I think it's worthwhile to follow your dreams, even if they seem impossible. 

(Tôi nghĩ  việc theo đuổi ước mơ rất bõ công và xứng đáng để thực hiện, ngay cả khi chúng có vẻ không thể đạt được.)

Be worthy of somebody/something (xứng đáng với ai/điều gì)

  • I believe that everyone is worthy of respect.

(Tôi tin rằng mọi người đều xứng đáng được tôn trọng.)

Cấu trúc Find và Worth có sự tương đồng khi đều sử dụng cấu trúc Find/Worth + something + to be nhằm diễn tả giá trị hoặc tầm quan trọng của một thứ gì đó. Tuy nhiên, hai cấu trúc này có cách sử dụng và sắc thái khác nhau.

Phân biệt Worth với Cost, Price, Value

Các danh từ Worth, Cost, Price, Value thường bị nhầm lẫn với nhau do có phần tương đồng về nghĩa liên quan tới giá trị về tiền bạc.

Vì vậy, DOL sẽ phân tích cụ thể ý nghĩa và kèm theo ví dụ minh họa của Worth so với Cost, Price, Value để các bạn dễ dàng phân biệt chúng nha.

Phân biệt Worth với Cost, Price, Value

Từ cần phân biệt

Từ loại

Ý nghĩa
Ví dụ
Worth 

(Giá trị)

Danh từ

Giá trị định giá của vật nào đó khi nó được mua/bán (nghiêng về mức giá người mua/bán cảm thấy thỏa đáng cho vật đó, dựa trên thị trường)

→ Giá trị khách quan, thường liên quan đến giá trị thị trường.

The earthquake caused billions of dollars' worth of damage. 

(Trận động đất gây ra thiệt hại trị giá hàng tỷ đô la.)

Value

(Giá trị)

Danh từ

Giá trị thực của sản phẩm kèm theo nhấn mạnh giá trị phi vật chất nó mang lại: có tính quan trọng về lịch sử, thời gian, văn hóa…

→ Giá trị chủ quan, phụ thuộc vào cảm nhận và ưu tiên cá nhân.

This old family photo has great value to me. 

(Bức ảnh gia đình cũ này mang lại giá trị lớn đối với tôi.)

Lưu ý: Danh từ value có nghĩa tương đương như tính từ worth nói về giá trị thực của cái gì:

The value of something is/was X 

= Something is/was worth X

Ví dụ: The value of the house is $500,000.

=  The house is worth $500,000. 

(Ngôi nhà này có giá trị 500.000 đô la.)

Cost

(Chi phí)

Danh từ

Chi phí tốn cho dịch vụ, trong quá trình làm gì đó.

The cost of living in Ho Chi Minh City is very high. 

(Chi phí sinh hoạt ở thành phố Hồ Chí Minh rất cao.)

Price

(Giá cả)

Danh từ

Giá bán của của sản phẩm, dịch vụ mà người mua phải trả để sở hữu nó.

The price of the new car is $30,000. (Giá bán của chiếc xe mới là 30.000 đô la.)

Mở rộng của cấu trúc Worth

Như đã biết, cấu trúc Worth được dùng để nói về “việc gì đáng để làm” hay đưa ra lời khuyên ai đó về một hành động nên được làm vì nó có ích. 

Trong phần này, DOL Grammar giới thiệu tới các bạn các cấu trúc trái nghĩa với cách diễn đạt này, để các bạn mở rộng vốn từ và trở nên linh hoạt trong việc nói “không đáng để thực hiện việc gì đó” nha.

1. Cấu trúc “việc gì đáng để làm”

Khi bạn muốn diễn công nhận hoặc khuyến khích việc gì đó nên được làm vì nó có lợi ích nào đó, bạn sẽ sử dụng cấu trúc sau.

It is/was worth doing something 

= Something is/was worth doing

Ví dụ: It was worth going to the museum to see the new exhibit. 

= The new exhibit was worth going to the museum to see

(Việc đến bảo tàng để xem triển lãm mới là vô cùng đáng để làm.)

2. Cấu trúc “bõ công làm gì”

Ngoài ra, khi bạn cảm thấy vui vì một việc nào đó xứng đáng, bõ công với những điều phải đánh đổi (như nỗ lực, tiền bạc, hoặc thực hiện hành động khác), bạn có thể dùng cấu trúc với worth itworthwhile

.

Hai cấu trúc này được dùng để viết lại cho  câu gốc có nói đến công sức, tiền bạc, hành động cần thiết để thực hiện việc mà đáng làm đó.

Doing something + is/was + worth it/worth something 

=  It is/was worth it + to do something

= It is/was worthwhile to do something/ doing something

Ví dụ: Even though it takes a lot of effort to climb to the top of the mountain, it  is worth it.

 

= Climbing to the top of the mountain is worth the effort.

= It is worth it to climb to the top of the mountain. = It is worthwhile to climb to the top of the mountain.

3. Cấu trúc “không đáng để thực hiện việc gì đó” 

Trong tiếng Anh, có 4 cấu trúc được dùng để ngăn cản, khuyên ai không nên làm gì bằng cách nói ““không đáng để thực hiện việc gì đó” như sau.

It’s no good (in)+ doing something

=  It’s no use + doing something

=  It is pointless + to do/ doing something

= There’s no point in doing something

 

= It is not worth doing something 

Ví dụ: It is no good/ no use explaining to her. She's not listening. 

= There’s no point in explaining to her.She's not listening. 

= It is pointless to explain to her. She's not listening. 

= It is not worth explaining to her. She's not listening. 

Trên đây, DOL Grammar đã tổng hợp những cấu trúc mở rộng tương đương với các cấu trúc Worth.

Những cấu trúc này sẽ giúp các bạn diễn đạt 1 ý bằng nhiều cách hơn, và thể hiện sự linh hoạt trong cấu trúc câu.

Để ghi nhớ cấu trúc, bạn hãy tham khảo thực hành phần bài tập tổng hợp cách dùng cấu trúc Worth dưới đây nhé.

Bài tập 

Bạn hãy thử sức áp dụng các kiến thức vừa học vào 2 dạng bài tập tổng hợp và chuyển đổi câu với cấu trúc Worth nhé.

Bài 1: Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống.

 

 

00.

It is ____ going the extra mile to help others.

worth

worthy

isn't worth

00.

He is a ____ champion for the cause.

worth

worthy

worthwhile

00.

I volunteered at the soup kitchen for a week, and it was ____. I felt good about helping others.

worth

worth it

worthy

00.

Her love is ____ more than anything in the world.

worth

worthy

worthwhile

00.

She could only afford _____ groceries, so she opted for budget-friendly meals.

100 dollars

100 dollars' worth of

worth of 100 dollars

00.

She is a _____ recipient of the award.

worth

worthwhile

worthy

00.

The knowledge I gained from my education is _____ more than I can say.

worthy

worthwhile

worthy

00.

I think it is worth _____ to talk to her one more time.

try

trying

to try

00.

It is worth _____ a risk, even if it doesn't work out.

taking

to take

take

00.

It was a _____ experience, even though it was difficult.

worthy

worthwhile

worth

00.

I'm glad I went to the gym today. It was _____ to get a good workout.

worth

worthy

worth it

00.

He calculated ______ living expenses to budget for his travels around the world.

one year's worth of

one year worth with

one year worthwhile of

Check answer

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

 

 

1. It's no good complaining about the weather. It's not going to change.

 

→ It is not01.. It's not going to change.

 

2. There's no point in arguing with him. He's always right.

 

→ It is not02.. He's always right.

 

3. Going to the concert was worth it. The music was amazing.

 

→ It was worth it 03.. The music was amazing.

 

4. I spent months studying for the exam, but it was worth it in the end. I passed with flying colors. 

(WORTH IT)

 

→ Studying04.. I passed with flying colors.

 

5. Volunteering at the animal shelter was a challenging experience, but it was very rewarding.

(WORTHWHILE)

 

→ It was05..

 

6. Helping others is always worth doing. It gives you a sense of purpose and makes the world a better place.

 

→ It is worth06.because it gives you a sense of purpose and makes the world a better place.

 

7. Climbing the mountain was worth the effort. The view from the top was breathtaking. 

(WORTHWHILE)

 

→ Climbing the mountain07.because the view from the top was breathtaking.

 

 8. It's not worth worrying about it. You can't change the past.

 

→ It is no use08.. You can't change the past.

Your last result is 0/8

Check answer

Tổng kết 

Cấu trúc Worth được ứng dụng trong nhiều câu đa dạng. Qua việc tìm hiểu cách dùng và phân biệt Worth với các tính từ tương đương như Worthy, Worthwhile và làm rõ điểm khác nhau với các danh từ như Cost, Price, Value,...

Hy vọng bài viết đã giúp bạn nắm vững các đặc điểm cụ thể cách dùng của Worth.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc