Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập cách dùng Hardly, Scarcely và Barely cơ bản và nâng cao (có đáp án)

"Hardly, Scarcely và Barely" là ba trạng từ quan trọng trong tiếng Anh, thường được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa tiêu cực hoặc mức độ rất ít, hiếm hoi. Việc hiểu và sử dụng đúng các trạng từ này không chỉ giúp câu văn chính xác về ngữ pháp mà còn làm nổi bật khả năng diễn đạt tinh tế của người học.

Để nắm vững cách sử dụng "Hardly, Scarcely và Barely," hãy cùng DOL Grammar khám phá các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn thực hành hiệu quả và tự tin áp dụng trong giao tiếp!

Bài tập cách dùng Hardly, Scarcely và Barely cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập cách dùng Hardly, Scarcely và Barely cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

Cách dùng Hardly 

Hardly là một trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency) thông thường mang nghĩa phủ định “hầu như không” hoặc “hiếm khi” tùy vào ngữ cảnh sử dụng.

  1. Cấu trúc thường: S + had + hardly + V3, when S + V. 

  2. Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + had + S + V, when S + V. 

Cách dùng Scarcely

Trạng từ “Scarcely” được dùng trong lối văn trang trọng, thường đứng ở vị trí giữa câu, có nghĩa là “chỉ một chút”, “gần như không” và cũng mang nét nghĩa phủ định như “hardly”.

  1. Cấu trúc thường: S + had + scarcely + V3, when S + V. 

  2. Cấu trúc đảo ngữ: Scarcely + had + S + V, when S + V.

Cách dùng Barely

Trạng từ “barely” thông thường có vị trí đứng giữa câu, có thể được sử dụng thể hiện các nét nghĩa như “chỉ có thể, hầu như không” hoặc “đơn giản, ít nỗ lực” (trong việc làm gì đó)

  1. Cấu trúc thường: S + had + barely + V3, when S + V. 

  2. Cấu trúc đảo ngữ: Barely + had + S + V, when S + V. 

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Cách dùng Hardly, Scarcely, Barely tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập

Bài tập cơ bản về cách dùng Hardly, Scarcely và Barely

Bài tập 1

Đề bài

Các câu sau đây đúng hay sai. Điền True/False vào ô trống.

1

He barely finished his homework when his friend called.

2

I can hardly wait to see you tomorrow.

3

The room was so dark that I scarcely can see anything.

4

She barely has any experience in teaching.

5

We not hardly slept last night due to the noise.

6

Scarcely I had arrived when it started to rain.

7

The young athlete could barely lift the heavy weights.

8

She hardly has no friends at her new school.

9

There's scarcely any milk left in the fridge.

10

The light was so dim that I barely can see.

Bài tập 2

Đề bài

Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu.

1

_______ had the concert started when the lights went out.

A

Just

B

Scarcely

C

Almost

2

She was so exhausted that she _______ stay awake during the meeting.

A

could barely

B

barely

C

almost impossible to

3

After the accident, he _______ remember what had happened.

A

was hardly

B

could hardly

C

hardly was

4

The old photographs were so faded that the faces were _______ visible.

A

hardly

B

scarcely not

C

almost impossible

5

The young graduate has _______ any work experience.

A

almost not

B

nearly no

C

barely

6

By the time we arrived at the cinema, the movie had _______ begun.

A

already

B

just now

C

scarcely

7

The child _______ slept since getting the new toy.

A

has hardly

B

is hardly

C

was hardly

8

The noise was so loud that we could _______ hear each other.

A

hardly

B

hardly to

C

hardly can

9

There was _______ any space left in the crowded room.

A

nearly not

B

scarcely

C

almost none

10

_______ had I opened the window when a bird flew in.

A

No sooner

B

Hardly

C

Just then

Bài tập nâng cao về cách dùng Hardly, Scarcely và Barely

Bài tập 1

Đề bài

Viết lại câu đúng vào dòng bên dưới.

1

I not hardly remember his name.

2

Hardly he had finished work when his wife called.

3

She barely has some time for herself.

4

The child could scarce walk after the accident.

5

We have hardly never seen such a beautiful sunset.

6

I can't barely understand what he's saying.

7

Scarcely the rain had stopped when the sun came out.

8

She barely has done something all day.

9

The old man can hardly not walk without his cane.

10

They scarcely didn't have enough money for the tickets.

Bài tập 2

Đề bài

Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành đoạn hội thoại.

A. had barely

B. completely understood

C. hardly ever

D. did not have

E. rarely complain

F. scarcely had

G. waste minimal

H. could barely

I. still struggle

J. barely uses

James: Our company's new environmental policy has brought significant changes. I

1
understood the initial guidelines when they announced more updates. The transition has been challenging.

 

Sarah: I agree. The staff

2
time to adapt to the paperless system when the recycling program started. But it's worth it. These days, we
3
use any paper at all.

 

James: That's true. When I started here, we

4
any digital systems. Now things are different - the office
5
relies on physical documents.

 

Sarah: The changes happened so fast. We

6
enough time to prepare properly. Though surprisingly, most staff
7
about the new procedures.

 

James: Yes, and now we've become quite efficient. We

8
any resources these days. Though I must admit, I
9
understand the new procedures when we first started. Even now, some colleagues
10
with the digital filing system.

 

Bài tập 3

Đề bài

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng các từ trong dấu ngoặc.

1

As soon as I closed my eyes, the phone rang. (HARDLY)

2

The child was almost too weak to stand up. (BARELY)

3

The performance had just started when the lights went out. (SCARCELY)

4

We had no sooner reached the bus stop than the bus left. (HARDLY)

5

She almost didn't recognize her old friend after 20 years. (BARELY)

6

They had just finished the meeting when the power went out. (SCARCELY)

7

The students were almost unable to hear the teacher's whisper. (BARELY)

8

The moment I sat down to eat, my phone started ringing. (HARDLY)

9

There was almost no food left in the fridge. (SCARCELY)

10

e almost couldn't breathe in the crowded elevator. (BARELY)

Tổng kết 

Cách dùng "Hardly, Scarcely và Barely" đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa về mức độ rất ít, hiếm hoi hoặc khó khăn trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách sử dụng và phân biệt ba trạng từ này sẽ giúp người học cải thiện khả năng diễn đạt chính xác và tự nhiên hơn trong giao tiếp và viết.

Bài viết đã cung cấp kiến thức cơ bản, ví dụ minh họa, và các bài tập thực hành để giúp bạn luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy thường xuyên áp dụng các trạng từ này trong các ngữ cảnh thực tế để sử dụng chúng một cách thuần thục và hiệu quả. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các chủ đề ngữ pháp khác tại https://grammar.dolenglish.vn/.