Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập trạng từ chỉ tần suất cơ bản và nâng cao

Trạng từ chỉ tần suất đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt tần suất của các hoạt động trong tiếng Anh. Chúng giúp người nói thể hiện một việc xảy ra thường xuyên như thế nào, từ "không bao giờ" đến "luôn luôn".

Vì vậy, việc nắm vững kiến thức về trạng từ chỉ tần suất là rất quan trọng. Để có thể thành thạo về trạng từ chỉ tần suất, hãy cùng DOL Grammar thực hành các bài tập về loại trạng từ này từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Bài tập Trạng từ chỉ tần suất cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập Trạng từ chỉ tần suất cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

Trước khi làm bài tập, DOL sẽ giúp bạn ôn lại các kiến thức về trạng từ chỉ tần suất nhé. 

Định nghĩa

Trạng từ chỉ tần suất là những từ dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động hoặc sự việc.

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

1. Với động từ thường:

Subject + Adverb + Main Verb

2. Với động từ "to be":

Subject + to be + Adverb + adjective

3. Với động từ trợ động từ:

Subject + Auxiliary + Adverb + Main Verb

Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến

1. Trạng từ chỉ tần suất xác định

  • Every (+ số) + từ chỉ đơn vị thời gian

  • Từ chỉ đơn vị thời gian + hậu tố -ly

  • Trạng từ chỉ số lần + mạo từ “a” + từ chỉ đơn vị thời gian

  • Trạng từ chỉ số lần + every + từ chỉ đơn vị thời gian

2. Trạng từ chỉ tần suất không xác định

Được sắp xếp theo mức độ từ cao đến thấp 

  • Always (100%) - Luôn luôn

  • Usually/Normally (90%) - Thường xuyên

  • Often/Frequently (70-80%) - Thường

  • Sometimes (50%) - Thỉnh thoảng

  • Occasionally (30%) - Đôi khi

  • Seldom/Rarely (10%) - Hiếm khi

  • Never (0%) - Không bao giờ

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Trạng từ chỉ tần suất tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh cơ bản và nâng cao 

Bài tập cơ bản về trạng từ chỉ tần suất

Bài tập 1

Đề bài

Điền đáp án True/False phù hợp.

1

I exercise twice a day - in the morning and evening.

2

Weekly my sister visits our grandparents.

3

She is never happy when it rains.

4

We three times a week go to the gym.

5

The library usually opens daily at 8 AM.

6

I monthly pay my bills on the first day.

7

He rarely is late for meetings.

8

The newsletter is published weekly on Fridays.

9

Hourly the system checks for updates.

10

They always are excited about the weekend.

Bài tập 2

Đề bài

Chọn trạng từ chỉ tần suất thích hợp.

1

Tom _______ goes to the gym before work. He's very dedicated to his fitness routine.

A

never

B

always

C

rarely

D

seldom

2

My grandmother _______ forgets to take her medicine. She has an excellent memory.

A

sometimes

B

often

C

never

D

usually

3

We _______ eat at restaurants because we prefer cooking at home.

A

rarely

B

always

C

usually

D

frequently

4

The bus is _______ late. The public transportation system here is very reliable.

A

always

B

rarely

C

often

D

usually

5

I _______ check my email in the morning. It's the first thing I do when I wake up.

A

always

B

never

C

seldom

D

occasionally

6

She _______ watches TV during dinner. She believes it's important to focus on the meal and conversation.

A

usually

B

never

C

often

D

sometimes

7

The weather here is _______ unpredictable in spring. You never know what to wear.

A

often

B

never

C

rarely

D

seldom

8

My brother _______ helps with household chores unless our parents ask him to.

A

always

B

usually

C

rarely

D

frequently

9

Our team meetings are _______ scheduled for Monday mornings. It's been our routine for years.

A

usually

B

rarely

C

never

D

occasionally

10

The children _______ play outside during winter because it's too cold.

A

always

B

usually

C

seldom

D

often

Bài tập nâng cao về trạng từ chỉ tần suất

Bài tập 1

Đề bài

Điền vào chỗ trống với vị trí đúng của trạng từ và động từ trong câu.

Lucia

1
(has been – always) interested in playing violin.

My mother

2
(goes – usually) to the supermarket on Saturdays.

3
you (go – often) to the library to do your homework?

Elizabeth

4
(usually – is) busy at the weekend.

Tom and Henry

5
(don’t eat – frequently) fast food at night.

No matter what happens, Lauren

6
(will love – always) being a language teacher.

I

7
(think – sometimes) about the mistakes I did make in the past.

This disease

8
(can be – occasionally) dangerous with some elderly people.

You

9
(should drink – never) caffeine products as it’s not good for your health.

Camile

10
(had seen – hardly) his boyfriend since that day.

Bài tập 2

Đề bài

Câu nào sau đây dùng đúng trạng từ chỉ tần suất?

A

She is never late for class.

B

She never is late for class.

C

She late never is for class.

A

He always wakes up early in the morning.

B

He wakes up always early in the morning.

C

Always he wakes up early in the morning.

A

We have rarely been to that restaurant.

B

We rarely have been to that restaurant.

C

Rarely we have been to that restaurant.

A

They are often very tired after work.

B

They often are very tired after work.

C

Often they are very tired after work.

A

She usually forgets her keys at home.

B

She forgets usually her keys at home.

C

She usually her keys forgets at home.

A

I often read books before bed.

B

I read often books before bed.

C

I read books before bed often.

A

They never go on holiday in winter.

B

They go never on holiday in winter.

C

Never they go on holiday in winter.

A

My parents have sometimes traveled to Japan.

B

My parents sometimes have traveled to Japan.

C

My parents have traveled sometimes to Japan.

A

She is always happy to help others.

B

She always is happy to help others.

C

She happy always is to help others.

A

We have never been to that museum.

B

We never have been to that museum.

C

We have been never to that museum.

Bài tập 3

Đề bài

Chuyển đổi câu theo yêu cầu, sử dụng trạng từ chỉ tần suất thích hợp.

1

It's very rare for Lisa to be late for work. (Use "hardly ever")

2

Jack doesn't skip his morning workout. This has been his habit for years. (Use "never")

3

Mary tends to forget her keys at least three times a week. (Use "frequently")

4

Every single morning, Peter checks his emails first thing. (Use "always")

5

My grandmother doesn't usually stay up late. (Use "seldom")

6

I don't go to the gym on weekends. (Use "rarely")

7

They usually leave work at 5 PM. (Use "often")

8

We eat out once or twice a week. (Use "occasionally")

9

I go to bed early on weekdays. (Use "typically")

10

He doesn't visit his relatives often. (Use "seldom")

Tổng kết 

Trạng từ chỉ tần suất là những từ vựng quan trọng giúp diễn tả tần suất xảy ra của một hành động trong tiếng Anh. Các trạng từ này giúp người nói hoặc viết xác định mức độ thường xuyên của một hành động, từ đó làm rõ nghĩa và sắc thái trong câu. Những trạng từ này không chỉ giúp nâng cao khả năng diễn đạt mà còn tạo ra sự phong phú trong cách sử dụng ngôn ngữ.

Việc nắm vững cách sử dụng và phân biệt các trạng từ chỉ tần suất sẽ giúp người học tránh được các lỗi ngữ pháp phổ biến và cải thiện khả năng giao tiếp. Bài viết đã cung cấp các ví dụ, bài tập thực hành và giải thích chi tiết để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các trạng từ này trong các tình huống khác nhau.

Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập để nâng cao khả năng sử dụng trạng từ chỉ tần suất một cách chính xác và tự nhiên trong cả bài viết và giao tiếp hàng ngày.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.