Ôn tập lý thuyết
Trước khi làm bài tập, DOL sẽ giúp bạn ôn lại các kiến thức về trạng từ chỉ tần suất nhé.
Định nghĩa
Trạng từ chỉ tần suất là những từ dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động hoặc sự việc.
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất
1. Với động từ thường:
Subject + Adverb + Main Verb
2. Với động từ "to be":
Subject + to be + Adverb + adjective
3. Với động từ trợ động từ:
Subject + Auxiliary + Adverb + Main Verb
Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến
1. Trạng từ chỉ tần suất xác định
Every (+ số) + từ chỉ đơn vị thời gian
Từ chỉ đơn vị thời gian + hậu tố -ly
Trạng từ chỉ số lần + mạo từ “a” + từ chỉ đơn vị thời gian
Trạng từ chỉ số lần + every + từ chỉ đơn vị thời gian
2. Trạng từ chỉ tần suất không xác định
Được sắp xếp theo mức độ từ cao đến thấp
Always (100%) - Luôn luôn
Usually/Normally (90%) - Thường xuyên
Often/Frequently (70-80%) - Thường
Sometimes (50%) - Thỉnh thoảng
Occasionally (30%) - Đôi khi
Seldom/Rarely (10%) - Hiếm khi
Never (0%) - Không bao giờ
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Trạng từ chỉ tần suất tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập về trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh cơ bản và nâng cao
Bài tập cơ bản về trạng từ chỉ tần suất
Bài tập 1
Đề bài
Điền đáp án True/False phù hợp.
I exercise twice a day - in the morning and evening.
"Twice a day" là trạng từ chỉ tần suất xác định, được dùng đúng vị trí cuối câu.
Weekly my sister visits our grandparents.
Vị trí của "weekly" không đúng.
Sửa thành: "My sister visits our grandparents weekly."
She is never happy when it rains.
"Never" đặt sau "be" và trước tính từ "happy" là vị trí đúng.
We three times a week go to the gym.
Sai vị trí trạng từ chỉ tần suất xác định.
Sửa thành: "We go to the gym three times a week."
The library usually opens daily at 8 AM.
Không dùng hai trạng từ chỉ tần suất (usually và daily) cùng lúc.
Chọn một: "The library opens daily at 8 AM" hoặc "The library usually opens at 8 AM."
I monthly pay my bills on the first day.
Vị trí trạng từ chỉ tần suất sai.
Sửa thành: "I pay my bills monthly on the first day."
He rarely is late for meetings.
"Rarely" phải đứng sau động từ "be".
Sửa thành: "He is rarely late for meetings."
The newsletter is published weekly on Fridays.
"Weekly" đứng đúng vị trí sau động từ "publish" ở thể bị động.
Hourly the system checks for updates.
Vị trí trạng từ chỉ tần suất sai.
Sửa thành: "The system checks for updates hourly."
They always are excited about the weekend.
"Always" phải đứng sau động từ "be".
Sửa thành: "They are always excited about the weekend."
Bài tập 2
Đề bài
Chọn trạng từ chỉ tần suất thích hợp.
Tom _______ goes to the gym before work. He's very dedicated to his fitness routine.
Câu này nói về thói quen tập thể dục đều đặn của Tom và có thêm thông tin "he's very dedicated to his fitness routine" cho thấy đây là việc anh ấy làm thường xuyên nhất (100%). Do đó "always" (luôn luôn) là đáp án phù hợp nhất.
My grandmother _______ forgets to take her medicine. She has an excellent memory.
Câu này có thêm thông tin "She has an excellent memory" (Bà có trí nhớ rất tốt), nên việc quên thuốc là không xảy ra (0%). Vì vậy "never" (không bao giờ) là đáp án đúng.
We _______ eat at restaurants because we prefer cooking at home.
Vì họ thích nấu ăn ở nhà ("prefer cooking at home"), nên việc ăn ở nhà hàng ít khi xảy ra. "Rarely" (hiếm khi) là trạng từ phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
The bus is _______ late. The public transportation system here is very reliable.
Thông tin "the public transportation system here is very reliable" (hệ thống giao thông công cộng ở đây rất đáng tin cậy) cho thấy việc xe buýt đến muộn hiếm khi xảy ra. Do đó "rarely" là đáp án đúng.
I _______ check my email in the morning. It's the first thing I do when I wake up.
Thông tin "It's the first thing I do when I wake up" cho thấy đây là thói quen hàng ngày, xảy ra 100% thời gian. "Always" là đáp án phù hợp nhất.
She _______ watches TV during dinner. She believes it's important to focus on the meal and conversation.
Câu thứ hai giải thích quan điểm của cô ấy về việc tập trung vào bữa ăn và trò chuyện, điều này cho thấy cô ấy không bao giờ xem TV trong bữa tối. "Never" là đáp án đúng.
The weather here is _______ unpredictable in spring. You never know what to wear.
Thông tin "You never know what to wear" ngụ ý rằng thời tiết thường xuyên thay đổi. "Often" (thường xuyên) phù hợp nhất với ngữ cảnh này.
My brother _______ helps with household chores unless our parents ask him to.
Cụm "unless our parents ask him to" cho thấy anh ấy chỉ giúp việc nhà khi được yêu cầu, nghĩa là rất ít khi tự giác làm. "Rarely" là đáp án phù hợp nhất.
Our team meetings are _______ scheduled for Monday mornings. It's been our routine for years.
Thông tin "It's been our routine for years" cho thấy đây là một thói quen lâu dài. "Usually" (thường xuyên) là trạng từ phù hợp nhất.
The children _______ play outside during winter because it's too cold.
Lý do "because it's too cold" giải thích tại sao trẻ em ít khi chơi ngoài trời vào mùa đông. "Seldom" (hiếm khi) là đáp án phù hợp nhất.
Bài tập nâng cao về trạng từ chỉ tần suất
Bài tập 1
Đề bài
Điền vào chỗ trống với vị trí đúng của trạng từ và động từ trong câu.
Lucia(has been – always) interested in playing violin.
My mother(goes – usually) to the supermarket on Saturdays.
you (go – often) to the library to do your homework?
Elizabeth(usually – is) busy at the weekend.
Tom and Henry(don’t eat – frequently) fast food at night.
No matter what happens, Lauren(will love – always) being a language teacher.
I(think – sometimes) about the mistakes I did make in the past.
This disease(can be – occasionally) dangerous with some elderly people.
You(should drink – never) caffeine products as it’s not good for your health.
Camile(had seen – hardly) his boyfriend since that day.
Bài tập 2
Đề bài
Câu nào sau đây dùng đúng trạng từ chỉ tần suất?
She is never late for class.
She never is late for class.
She late never is for class.
Trạng từ "never" phải đứng sau động từ "to be" (is).
He always wakes up early in the morning.
He wakes up always early in the morning.
Always he wakes up early in the morning.
Trạng từ "always" đứng trước động từ chính "wakes up".
We have rarely been to that restaurant.
We rarely have been to that restaurant.
Rarely we have been to that restaurant.
Trong thì hiện tại hoàn thành, trạng từ "rarely" phải đứng giữa trợ động từ "have" và động từ chính "been".
They are often very tired after work.
They often are very tired after work.
Often they are very tired after work.
Trạng từ "often" đứng trước tính từ "very tired" và sau động từ "to be" (are).
She usually forgets her keys at home.
She forgets usually her keys at home.
She usually her keys forgets at home.
Trạng từ "usually" đứng trước động từ chính "forgets".
I often read books before bed.
I read often books before bed.
I read books before bed often.
Trạng từ "often" đứng trước động từ chính "read".
They never go on holiday in winter.
They go never on holiday in winter.
Never they go on holiday in winter.
Trạng từ "never" phải đứng sau động từ "go".
My parents have sometimes traveled to Japan.
My parents sometimes have traveled to Japan.
My parents have traveled sometimes to Japan.
Trong thì hiện tại hoàn thành, trạng từ "sometimes" phải đứng giữa trợ động từ "have" và động từ chính "traveled".
She is always happy to help others.
She always is happy to help others.
She happy always is to help others.
Trạng từ "always" phải đứng sau động từ "to be" (is).
We have never been to that museum.
We never have been to that museum.
We have been never to that museum.
Trong thì hiện tại hoàn thành, trạng từ "never" phải đứng giữa trợ động từ "have" và động từ chính "been".
Bài tập 3
Đề bài
Chuyển đổi câu theo yêu cầu, sử dụng trạng từ chỉ tần suất thích hợp.
It's very rare for Lisa to be late for work. (Use "hardly ever")
Khi chuyển từ cấu trúc "it's rare for someone to do something" sang câu với trạng từ chỉ tần suất, ta dùng "hardly ever" để diễn tả việc rất hiếm khi xảy ra, tương đương với "it's very rare". "Hardly ever" đứng trước động từ "arrives".
Jack doesn't skip his morning workout. This has been his habit for years. (Use "never")
"Doesn't" trong câu phủ định được chuyển thành trạng từ chỉ tần suất "never", diễn tả việc không bao giờ xảy ra. "Never" đứng trước động từ "skips".
Mary tends to forget her keys at least three times a week. (Use "frequently")
Cụm "at least three times a week" cho thấy hành động xảy ra thường xuyên, do đó có thể dùng "frequently". Trạng từ "frequently" được đặt trước động từ "forgets".
Every single morning, Peter checks his emails first thing. (Use "always")
Cụm "every single morning" chỉ việc xảy ra 100% thời gian, tương đương với "always". Trạng từ "always" được đặt trước động từ "checks".
My grandmother doesn't usually stay up late. (Use "seldom")
"Doesn't usually" chuyển thành "seldom" để diễn tả việc rất ít khi xảy ra. Trạng từ "seldom" đứng trước động từ chính "stays".
I don't go to the gym on weekends. (Use "rarely")
"Don't go" chuyển thành trạng từ chỉ tần suất "rarely" để diễn tả hành động xảy ra rất ít. "Rarely" đứng trước động từ "go".
They usually leave work at 5 PM. (Use "often")
"Usually" chuyển thành "often" để nói rằng hành động xảy ra thường xuyên hơn "usually". "Often" đứng trước động từ "leave".
We eat out once or twice a week. (Use "occasionally")
"Once or twice a week" có thể thay bằng "occasionally" để diễn tả việc thỉnh thoảng xảy ra. Trạng từ "occasionally" đứng trước động từ "eat".
I go to bed early on weekdays. (Use "typically")
"Go to bed early" chuyển thành "typically" để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra. "Typically" đứng trước động từ "go".
He doesn't visit his relatives often. (Use "seldom")
"Doesn't visit often" chuyển thành "seldom" để diễn tả việc rất ít khi xảy ra. "Seldom" đứng trước động từ "visits".
Tổng kết
Trạng từ chỉ tần suất là những từ vựng quan trọng giúp diễn tả tần suất xảy ra của một hành động trong tiếng Anh. Các trạng từ này giúp người nói hoặc viết xác định mức độ thường xuyên của một hành động, từ đó làm rõ nghĩa và sắc thái trong câu. Những trạng từ này không chỉ giúp nâng cao khả năng diễn đạt mà còn tạo ra sự phong phú trong cách sử dụng ngôn ngữ.
Việc nắm vững cách sử dụng và phân biệt các trạng từ chỉ tần suất sẽ giúp người học tránh được các lỗi ngữ pháp phổ biến và cải thiện khả năng giao tiếp. Bài viết đã cung cấp các ví dụ, bài tập thực hành và giải thích chi tiết để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng các trạng từ này trong các tình huống khác nhau.
Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập để nâng cao khả năng sử dụng trạng từ chỉ tần suất một cách chính xác và tự nhiên trong cả bài viết và giao tiếp hàng ngày.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.