Tổng quan kiến thức Enough và Too
1. Cách sử dụng Enough
“Enough” có nghĩa là đủ, không cần nhiều hơn nữa. Enough thường được sử dụng để chỉ việc có đủ số lượng, chất lượng, điều kiện, cảm xúc,... để làm gì hoặc chỉ tình trạng đã có đủ, không cần thêm nữa.
4 cấu trúc với enough
Cấu trúc Enough + Danh từ (Noun)
Subject + Verb + “enough” + Noun
Subject + Verb + “enough of” + Noun with other determiners/Pronoun
Cấu trúc Tính từ/Trạng từ (Adj/Adv) + Enough
Subject + Verb + Adj/Adv + “enough” (+ for O) (+ to V)
Cấu trúc Động từ + Enough
Subject + Verb + “enough”
Cấu trúc Enough sử dụng như đại từ
“Enough” có thể được sử dụng như đại từ với ý nghĩa tương tự cụm “enough + danh từ” để tránh lặp từ đã dùng trước đó trong câu.
2. Cách sử dụng Too
“Too” là trạng từ có nghĩa là quá mức, quá nhiều so với nhu cầu.
“Too” còn được dùng với ý nghĩa “cũng vậy” để đưa ra ý kiến tương tự, thể hiện sự đồng tình
3 cấu trúc với too:
Cấu trúc Too với Tính từ/Trạng từ
Subject + Verb + “too” + Adj/Adv (+ for O) (+ to Verb)
Cấu trúc Too với Danh từ
Đối với danh từ đếm được:
Subject + Verb + too many (nhiều)/too few (quá ít) + Countable Noun
Đối với danh từ không đếm được:
Subject + Verb + too much (nhiều)/too little (quá ít) + Uncountable Noun
Đối với danh từ có mạo từ
too + adjective + a + noun
Too với nghĩa “cũng”
“Too” được dùng với nghĩa là “cũng” để thể hiện sự đồng tình hoặc đưa ra ý kiến tương tự đã được nêu trước đó. Trong trường hợp này, “too” thường đứng ở cuối câu
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài ôn tập về cách sử dụng Enough và Too. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về cách sử dụng Enough và Too tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !
Bài tập Enough và Too cơ bản
Bài tập 1: Chọn True/False về cách dùng enough và too trong các câu sau đây
00.
The package was enough heavy for me to lift on my own.
Câu sai vì theo công thức Adj/Adv + “enough”, enough phải đứng sau tính từ (heavy) → dùng “too”, không dùng “enough”.
Dịch nghĩa: Gói hàng quá nặng đối với tôi để tôi có thể tự nâng nó lên.
00.
They didn't provide evidence enough to support their claim.
Giải thích:
Câu sai vì theo công thức “enough + noun”, danh từ (evidence) phải đứng sau “enough” → cần sửa lại thành “enough evidence”.
Dịch nghĩa: Họ không cung cấp đủ bằng chứng để ủng hộ khẳng định của họ.
00.
There was enough of that delicious cake left for everyone to have a slice.
Giải thích:
Câu đúng vì theo công thức “enough of + determiner + noun/noun phrase”, cụm danh từ (that delicious cake) có determiner “that”, khi đứng sau “enough” cần phải có giới từ “of” → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Còn đủ phần của cái bánh ngon đó để mọi người có thể ăn một miếng.
00.
I have some spaghetti. There's enough it in the fridge if you're hungry.
Giải thích:
Câu sai vì theo công thức “enough of + đại từ”, đại từ (it) đứng sau enough cần phải đi kèm giới từ “of” → cần sửa thành “enough of it”.
Dịch nghĩa: Tôi có một ít mỳ Ý. Có đủ trong tủ lạnh nếu bạn đói.
00.
The room wasn't bright enough even with all the lights on.
Giải thích:
Câu đúng vì theo công thức “tính từ + enough”, tính từ (bright) đứng trước enough → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Phòng không đủ sáng ngay cả khi bật tất cả đèn.
00.
They arrived enough early to get front-row seats.
Giải thích:
Câu sai vì theo công thức “trạng từ + enough”, trạng từ (early) phải đứng trước enough → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Họ đến đủ sớm để có thể được ghế ngồi ở hàng đầu.
00.
She studies enough to maintain good grades in school.
Giải thích:
Câu đúng vì theo công thức “động từ + enough”, động từ (studies) đứng trước enough → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Cô ấy học đủ để duy trì điểm số tốt trong trường học.
00.
The exam was too difficult for most of the students to pass.
Câu đúng vì theo công thức “too + tính từ”, “too” đứng trước tính từ (difficult) → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Kỳ thi quá khó cho phần lớn học sinh thi đạt.
00.
She walks too slowly to keep up with the rest of the group.
Giải thích:
Câu đúng vì theo công thức “too + trạng từ”, “too” đứng trước trạng từ (slowly) → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Cô ấy đi quá chậm không thể theo kịp với nhóm còn lại.
00.
They spent too many time discussing irrelevant topics during the meeting.
Giải thích:
Danh từ “time” vừa có thể là danh từ đếm được, vừa có thể là danh từ không đếm được.
- “Time” (danh từ đếm được) có nghĩa là “lần” (Ví dụ: 1 time 1 lần, 2 times - 2 lần,...).
-
“Time (danh từ không đếm được) có nghĩa là “thời gian”.
Dựa vào nghĩa của câu, ta hiểu “họ đang dành quá nhiều thời gian để bàn về những chủ đề không liên quan” → “time” là danh từ không đếm được.
Câu ở đề bài sai vì theo công thức “too many + danh từ đếm được”, “too many” chỉ đứng trước danh từ đếm được. Tuy nhiên, “time” là danh từ không đếm được → cần thay “many” bằng “much”.
Dịch nghĩa: Họ đã dành quá nhiều thời gian thảo luận về các chủ đề không liên quan trong cuộc họp.
00.
There was too few water in the pot, so the pasta didn't cook properly.
Giải thích:
Câu sai vì theo công thức “too few + danh từ đếm được”, “too few” chỉ đứng trước danh từ đếm được. Tuy nhiên, “water” là danh từ không đếm được → cần thay “few” bằng “little”.
Dịch nghĩa: Có quá ít nước trong nồi, nên mỳ không chín đều.
00.
They hired too many consultants for the project, increasing costs unnecessarily.
Giải thích:
Câu đúng thì theo công thức “too many + danh từ đếm được”, “too many” chỉ đứng trước danh từ đếm được (consultants) → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Họ đã thuê quá nhiều nhà tư vấn cho dự án, làm tăng chi phí không cần thiết.
00.
They had too much options for entertainment in the small town.
Giải thích:
Câu sai vì theo công thức “too much + danh từ không đếm được”, “too much” chỉ đứng trước danh từ không đếm được. Tuy nhiên, “options” là danh từ đếm được → cần thay “much” bằng “many”.
Dịch nghĩa: Họ có quá ít lựa chọn cho giải trí ở thị trấn nhỏ.
00.
It is too abstract a painting for a beginner's art class.
Giải thích:
Câu đúng vì theo công thức too + tính từ (abstract) + a + danh từ, “too abstract” có thể đứng trước cụm danh từ “a painting” → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Đó là một bức tranh quá trừu tượng cho một lớp học mỹ thuật cho người mới bắt đầu.
00.
The dress was enough tight for her to wear comfortably.
Giải thích:
Câu sai vì theo công thức “tính từ + enough”, tính từ (tight) phải đứng trước “enough” → cần đổi lại thành “tight enough”.
Dịch nghĩa: Chiếc váy quá chật để cô ấy có thể mặc thoải mái.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng về cách sử dụng enough và too để điền vào chỗ trống trong các câu sau
00.
The cake was sweet ___ without adding any extra sugar.
Chọn A vì theo công thức Adj + “enough”, enough đứng sau tính từ “sweet” → đúng công thức.
Không chọn B vì theo công thức “enough of” + Noun with other determiners/Pronoun, “enough of” không đi sau tính từ → sai công thức.
Không chọn C vì theo công thức “too” + Adj/Adv, “too” phải đứng trước tính từ (sweet) → sai công thức.
Không chọn D vì theo công thức “too much + Uncountable Noun”, không đi sau tính từ → sai công thức.
Dịch nghĩa: Bánh đã đủ ngọt mà không cần thêm đường.
00.
She applied ___ sunscreen, causing her to get sunburned.
Không chọn A vì theo công thức “too + much/many/few/little + noun”, “too” không thể đứng riêng lẻ trước danh từ mà không có much/many/few/little.
Không chọn B vì dựa vào nghĩa câu gợi ý “làm cho cô ấy bị cháy nắng” → do không dùng đủ kem chống nắng → không phù hợp nghĩa.
Không chọn C vì dựa vào nghĩa câu gợi ý “làm cho cô ấy bị cháy nắng” → do không dùng đủ kem chống nắng, không phải dùng quá nhiều → không phù hợp nghĩa.
Chọn D vì theo công thức “too little + danh từ không đếm được”, “too little” đứng trước danh từ không đếm được (sunscreen) tạo thành cụm có nghĩa là “quá ít kem chống nắng” → đúng công thức và phù hợp nghĩa.
Dịch nghĩa: Cô ấy thoa quá ít kem chống nắng, làm cho da bị cháy nắng.
00.
The company needs to hire ___ employees to handle the increased workload.
Chọn A vì theo công thức “enough + danh từ”, enough có thể đứng trước danh từ (employees) và xét về nghĩa “thuê đủ nhân viên để xử lí khối tượng công việc lớn”, “enough” phù hợp về nghĩa.
Không chọn B vì theo công thức “enough of + danh từ có determiner/đại từ”, enough of không đứng trước danh từ (employees) vì thiếu determiner → sai công thức.
Không chọn C vì theo công thức “too + (cụm) tính từ/(cụm) trạng từ”, “too” riêng lẻ không đứng trước danh từ đếm được (employees) → sai công thức.
Không chọn D vì theo công thức “too much + danh từ không đếm được”, “too much” không đứng trước danh từ đếm được (employees) → sai công thức.
Dịch nghĩa: Công ty cần thuê đủ nhân viên để xử lý khối lượng công việc tăng lên.
00.
Did you make sure to pack ___ your toiletries for the vacation?
Không chọn A vì theo công thức “enough + noun”, “enough” không đứng trước danh từ có determiner (từ hạn định sở hữu “your” là một trong các loại determiner) → sai công thức.
Chọn B vì theo công thức “enough of + determiner + noun”, “enough of” có thể đứng trước danh từ có determiner (từ hạn định sở hữu “your”) → đúng công thức.
Không chọn C vì “too many” có nghĩa là “quá nhiều”, khi thêm vào câu sẽ có nghĩa “bạn có chắc đã đóng quá nhiều đồ dùng cá nhân…” → không phù hợp nghĩa.
Không chọn D vì theo công thức “too much + danh từ không đếm được”, “too much” chỉ đứng trước danh từ không đếm được. Tuy nhiên, “toiletries” là danh từ đếm được luôn ở dạng số nhiều → không đúng công thức.
Dịch nghĩa: Bạn đã chắc chắn là đóng gói đủ đồ dùng cá nhân cho kỳ nghỉ chưa?
00.
I have slept ___ for today.
Không chọn A vì theo công thức “too + (cụm) tính từ/(cụm) trạng từ”, “too” chỉ có thể đứng riêng lẻ trước (cụm) tính từ/(cụm) trạng từ. Tuy nhiên, trước khoảng trống là động từ “slept”, “too” không đứng sau kết hợp với động từ → sai công thức.
Không chọn B vì “too many” + danh từ đếm được”, Tuy nhiên, trước khoảng trống là động từ “slept”, “too many” không đứng sau kết hợp với động từ → sai công thức.
Chọn C vì theo công thức “động từ + enough”, động từ “slept” có thể đứng trước “enough” → đúng công thức.
Không chọn D vì theo công thức “enough of + danh từ có determiner/đại từ”, “enough of” không đứng sau kết hợp với động từ → sai công thức.
Dịch nghĩa: Hôm nay tôi đã ngủ đủ rồi.
00.
She loves photo cards. She collected ___ them to complete her collection.
Không chọn A, B và C vì theo công thức “too many/too much/enough + danh từ”, too many/too much/enough không thể đứng trước đại từ “them” → sai công thức.
Chọn D vì theo công thức “enough of + danh từ có determiner/đại từ”, “enough of” có thể đứng trước đại từ “them” → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Cô ấy thích những tấm thiệp ảnh. Cô ấy thu thập chúng đủ để hoàn thành bộ sưu tập của mình.
00.
Is the table sturdy ___ to hold the weight?
Không chọn A vì theo công thức “too + tính từ”, “too” phải đứng trước tính từ (sturdy), không đứng sau → sai công thức.
Chọn B vì theo công thức “tính từ + enough”, “tính từ (sturdy) có thể đứng trước “enough” → đúng công thức.
Không chọn C và D vì theo công thức “too few/too little + danh từ”, too few/too little không thể đứng sau tính từ (sturdy) → sai công thức.
Dịch nghĩa: Cái bàn có đủ chắc chắn để chịu được trọng lượng không?
00.
She ran quickly ___ to catch the bus.
Chọn A vì theo công thức “trạng từ + enough”, trạng từ (quickly) đứng trước “enough” → đúng công thức.
Không chọn B vì theo công thức “enough of + danh từ có determiner/ đại từ”, “enough of” không đứng sau trạng từ → sai công thức.
Không chọn C vì theo công thức “too + trạng từ”, “too” phải đứng trước trạng từ “quickly”, không thể đứng sau → sai công thức.
Không chọn D vì theo công thức “too much + danh từ không đếm được”, “too much” không thể kết hợp với trạng từ → sai công thức.
Dịch nghĩa: Cô ấy chạy đủ nhanh để kịp bắt xe buýt.
00.
The music was ___ loud for us to have a conversation.
Không chọn A vì theo công thức “tính từ + enough”, tính từ “loud” phải đứng trước “enough”, không đứng sau → sai công thức.
Không chọn B vì theo công thức “enough of + danh từ có determiner/ đại từ”, “enough of” không kết hợp với tính từ (loud) → sai công thức.
Chọn C vì theo công thức “too + tính từ”, “too” có thể đứng trước tính từ “loud” → đúng công thức.
Không chọn D vì theo công thức “too little + danh từ không đếm được”, “too little” không kết hợp với tính từ → sai công thức.
Dịch nghĩa: Nhạc quá lớn cho chúng tôi có thể trò chuyện được.
00.
He speaks ___ quietly for us to hear him from across the room.
Không chọn A vì theo công thức “enough of + danh từ có determiner/ đại từ”, “enough of” không kết hợp với trạng từ (quietly) → sai công thức.
Không chọn B vì theo công thức “trạng từ + enough”, trạng từ “quietly” phải đứng trước “enough”, không đứng sau → sai công thức.
Không chọn C vì theo công thức “too little + danh từ không đếm được”, “too little” không kết hợp với trạng từ (quietly) → sai công thức.
Chọn D vì theo công thức “too + trạng từ”, “too” có thể đứng trước trạng từ (quickly) → đúng công thức.
Dịch nghĩa: Anh ấy nói quá nhỏ không thể nghe được từ bên kia phòng.
00.
He made ___ friends in college, preferring to keep to himself.
Không chọn A và D vì dựa vào nghĩa câu gợi ý “preferring to keep to himself” (thích dành nhiều thời gian một mình, không nói chuyện với nhiều người) → “enough” và “too many” không phù hợp nghĩa.
Chọn B vì theo công thức “too few + danh từ đếm được”, “too few” (quá ít) có thể đứng trước danh từ đếm được (friends) → hợp nghĩa và đúng công thức.
Không chọn C vì theo công thức “too little + danh từ không đếm được”, “too little” không kết hợp với danh từ đếm được (friends) → sai công thức.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã kết bạn quá ít ở trường đại học, vì anh ấy thích dành thời gian ở một mình.
00.
She applied ___ perfume, causing some people to sneeze in her presence.
Không chọn A và B vì dựa vào nghĩa câu gợi ý “causing some people to sneeze in her presence” (khiến một số người hắt hơi khi ở bên cạnh cô ấy) → nếu dùng đủ (enough) hoặc quá ít (too little) sẽ không làm người khác hắt hơi → “enough” và “too little” không phù hợp nghĩa.
Không chọn C vì theo công thức “too many + danh từ đếm được”, “too many” không thể đứng trước danh từ không đếm được (perfume) → sai công thức.
Chọn D vì theo công thức “too much + danh từ không đếm được”, “too much” (quá nhiều) có thể đứng trước danh từ không đếm được (perfume) → hợp nghĩa và đúng công thức.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã xịt quá nhiều nước hoa, khiến một số người hắt hơi khi ở bên cạnh cô ấy.
00.
He included ___ footnotes in the document, making it hard to read.
Không chọn A và B vì xét nghĩa của câu hỏi ý “making it hard to read” (làm nó khó đọc) → nếu dùng đủ (enough) hoặc quá ít (too few) chú thích cuối trang (footnotes) sẽ không làm tài liệu khó đọc → không phù hợp nghĩa.
Chọn C vì theo công thức “too many + danh từ đếm được”, “too many” (quá nhiều) có thể đứng trước danh từ đếm được số nhiều (footnotes) → đúng công thức và hợp nghĩa.
Không chọn D vì theo công thức “too much + danh từ không đếm được”, “too much” không thể kết hợp với danh từ đếm được (footnotes) → sai công thức.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã bao gồm quá nhiều chú thích cuối trang trong tài liệu, khiến nó khó đọc.
00.
That is ___ revealing a dress for a formal event.
Chọn A vì theo công thức “too + tính từ + “a” + danh từ”, “too” có thể đứng trước tính từ (revealing) + a + danh từ (dress) → đúng công thức.
Không chọn B, C và D vì theo các công thức
→ too much/enough/enough of không thể đứng trước tính từ (revealing)
Dịch nghĩa: Đó là một chiếc váy quá hở hang cho một sự kiện trang trọng.
00.
He wasn't brave ___ to confront his fears.
Không chọn A vì theo công thức “too + tính từ”, “too” phải đứng trước tính từ (brave), không đứng sau → sai công thức.
Chọn B vì theo công thức “tính từ + enough”, tính từ (brave) đứng trước “enough” → đúng công thức.
Không chọn C vì “too much + danh từ”, không đi kèm với tính từ.
Không chọn D vì enough of + danh từ có determiner/đại từ, không đi kèm với tính từ.
Dịch nghĩa: Anh ấy không đủ can đảm để đối diện với nỗi sợ của mình.
Bài tập Enough và Too nâng cao
Bài tập 1: Kết hợp enough/too với một trong các từ được gợi ý bên dưới.
Lưu ý: nếu từ cần điền vào chỗ trống là danh từ thì các bạn cần dùng thêm much/many/little/few sao cho phù hợp nghĩa nhé!
1. The movie was 01. for me to stay awake through.
2. She didn’t like the soup because she felt the soup was 02. for her taste.
3. There were 03.n the competition to make it exciting. It was boring.
4. Is there 04.in the car for all of us to fit comfortably?
5. After years of saving, they finally had 05. to buy their dream home.
6. The teacher explained the topic 06. for the students to understand. They’re all confused.
7. She cooked 07. to impress her guests with the delicious meal.
8. There was08. on the road, so we arrived late.
9. We need to buy 09. for our camping trip.
10. We've seen10. in one weekend. It’s giving me nightmares every night.
Your last result is 0/10
Check answerBài tập 2: Điền các từ được gọi ý enough hoặc too vào khoảng trống trong các câu sau
Lưu ý: Một từ gợi ý cho thể được dùng trong một hoặc nhiều câu nhé!
1. He added 01. sugar to the recipe, making the dessert bland.
2. The hotel room didn't have 02. space for all our luggage, so we had to upgrade to a bigger room.
3. They used 03. detergent, so the clothes didn't come out clean.
4. We need to buy 04. those books for the entire class.
5. She wasn't tall 05. to reach the top shelf.
6. He drank 06. water during the workout, feeling bloated afterward.
7. The room was 07. dark for us to see anything.
8. The train arrived 08. late for us to catch the connecting bus.
9. She added 09. drops of dye to the fabric, resulting in a darker shade than intended.
10. They had 10.ingredients to make a proper meal so they are hungry now.
Your last result is 0/10
Check answerBài tập 3: Viết câu có sử dụng enough/too từ các câu gợi ý sau
01. I could not touch the pot. It was very hot. (too)
→ The pot was
Đại từ “it” chỉ chiếc nồi, tính từ “hot” bổ nghĩa cho đối tượng chiếc nồi → dùng công thức “too” + Adj/Adv to do something → dùng “too” trước tính từ “hot”.
Dịch nghĩa: Tôi không thể chạm vào cái nồi. Nó quá nóng. → Cái nồi quá nóng để chạm vào.
02. He is short so he could not play basketball. (too)
→ He is
Ta có tính từ “short” bổ nghĩa cho chủ ngữ “he” → dùng công thức “too” + Adj/Adv → dùng “too” trước tính từ “short”.
Dịch nghĩa: Anh ấy thấp nên không thể chơi bóng rổ → anh ấy quá thấp để chơi bóng rổ.
03. She is young. If she was older, she could get her driving license. (too)
→ She is
Ta có tính từ “young” bổ nghĩa cho chủ ngữ “she” → dùng công thức “too” + Adj/Adv → dùng “too” trước tính từ “young”.
Dịch nghĩa: Cô ấy trẻ. Nếu cô ấy lớn hơn, cô ấy đã có thể lấy bằng lái xe. → Cô ấy quá trẻ để có bằng lái xe.
04. He sang loudly. Everybody in the room could hear him. (enough)
→ He sang
Ta có trạng từ “loudly” bổ nghĩa cho động từ “sang”, hát lớn để “everyobody” (mọi người) có thể “hear” (nghe được) anh ấy → dùng công thức “trạng từ + enough” + for O to V1 → trạng từ “loudly” đứng trước enough.
Dịch nghĩa: Anh ấy hát lớn tiếng. Mọi người trong phòng đều có thể nghe anh ấy hát. → Anh ấy hát đủ lớn để mọi người trong phòng có thể nghe được anh ấy.
05. The box is big. It doesn't fit in the closet. (too)
→ The box
Ta có tính từ “big” bổ nghĩa cho chủ ngữ “the box” → dùng công thức “too” + Adj/Adv → dùng “too” trước tính từ “big”.
Dịch nghĩa: Cái hộp thì to. Nó không vừa để đặt vào tủ. → Cái hộp quá to để đặt vừa vào tủ.
06. He bought a lot of food. I could not consume all of it. (too)
→ He
Vì “food” là danh từ không đếm được và nghĩa cần dùng là “quá nhiều” để tôi ăn hết, ta áp dụng công thức “too much + danh từ không đếm được” + for O to V1→ “too much” đứng trước “food”.
Dịch nghĩa: Anh ấy mua quá nhiều đồ ăn. Tôi không thể ăn hết nó. → Anh ấy mua quá nhiều đồ ăn để tôi có thể ăn hết.
07. She studied hard. She passed the exam. (enough)
→ She
Dựa vào nghĩa, ta hiểu “cô ấy học chăm chỉ và vượt qua được kì thi” → học đủ chăm chỉ mới vượt qua được → dùng “enough”.
Công thức “trạng từ + enough” → trạng từ “hard” đứng trước enough.
Dịch nghĩa: Cô ấy học chăm chỉ. Cô ấy đã vượt qua kỳ thi. → Cô ấy học đủ chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.
08. The wind blew strongly. It knocked over the trees. (enough) → The wind
Dựa vào nghĩa, ta hiểu “gió thổi mạnh làm cây ngã” → gió thổi đủ mạnh để làm cây ngã → chọn enough.
Công thức “trạng từ + enough” → trạng từ “strongly” đứng trước enough.
Dịch nghĩa: Gió thổi mạnh. Nó quật ngã cây cối. → Gió thổi đủ mạnh để quật ngã cây cối.
09. He spoke confidently. He convinced everyone in the meeting. (enough)
→ He
Dựa vào nghĩa, ta hiểu “anh ấy nói tự tin để thuyết phục mọi người” → nói đủ tự tin thì mới thuyết phục được → chọn “enough”.
Công thức “trạng từ + enough” → trạng từ “confidently” đứng trước enough.
Dịch nghĩa: Anh ấy nói chuyện một cách thuyết phục. Anh ấy đã thuyết phụng mọi người trong cuộc họp. → Anh ấy nói chuyện đủ tự tin để thuyết phục mọi người trong cuộc họp.
10. He worked efficiently. He finished the project ahead of schedule. (enough)
→ He worked
Dựa vào nghĩa ta hiểu “làm việc hiệu quả và hoàn thành trước tiến độ” → làm đủ hiệu quả mới vượt tiến độ được → dùng enough.
Công thức “trạng từ + enough” → trạng từ “efficiently” đứng trước enough.
Dịch nghĩa: Anh ấy làm việc hiệu quả. Anh ấy đã hoàn thành dự án trước tiến độ. → Anh ấy làm việc đủ hiệu quả để hoàn thành dự án trước tiến độ.
Your last result is 0/10
Check answerTổng kết
Trong bài viết vừa rồi, DOL Grammar đã cung cấp bài tập về cách sử dụng Enough và Too từ cơ bản đến nâng cao có đáp án kèm lời giải chi tiết để các bạn có thể hiểu hơn, cũng như rèn luyện sử dụng thành thạo 2 từ này. Nếu gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và áp dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL Grammar để được hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả và tận tâm nhất nhé!