Lý thuyết
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại kiến thức về trạng từ bao gồm: chức năng, vị trí, phân loại và thứ tự.
Chức năng của trạng từ
Trạng từ có 5 chức năng chính, bao gồm:
Bổ nghĩa cho động từ
Bổ nghĩa cho tính từ
Bổ nghĩa cho trạng từ khác
Bổ nghĩa cho cả câu
Bổ nghĩa cho các loại từ khác: danh từ/cụm danh từ, cụm giới từ
Vị trí của trạng từ
Vị trí của trạng từ trong câu có thể được xét với 2 tiêu chí như sau
| Vị trí |
So với động từ | Đứng sau động từ to be |
Đứng trước động từ thường |
Đứng trước động từ thường và sau động từ To Be trong câu bị động |
Kết hợp với một động từ để tạo thành cụm động từ (Phrasal verb) |
So với tính từ | Đứng trước tính từ |
So với trạng từ khác | Đứng cạnh nhau bổ nghĩa cho nhau |
| Vị trí |
Đầu câu (Front position) | Trạng từ có thể đứng đầu một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đó |
Giữa câu (Mid position) | Đối với động từ thường, trạng từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu Đối với động từ tobe, trạng từ đứng sau động từ tobe
|
Ở dạng câu hỏi trạng từ sẽ được đặt ở sau chủ ngữ và trước động từ |
Cuối câu (End position) | Đứng ở vị trí cuối cùng của mệnh đề |
3. Phân loại trạng từ
Dưới đây là bảng tổng hợp các loại trạng từ chính kèm chức năng của từng loại.
Phân loại | Chức năng |
Trạng từ chỉ cách thức | Chức năng: Trạng từ chỉ cách thức dùng để diễn tả cách thức, phương thức mà hành động được diễn ra. Vị trí: Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có). Một số trạng từ được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: badly (xấu), well (tốt), carefully (cẩn thận), noisily (ồn ào), slowly (chậm), suddenly (đột ngột), beautifully (đẹp đẽ), quietly (yên tĩnh), happily (hạnh phúc), rapidly (nhanh chóng)...
|
Trạng từ chỉ thời gian | Chức năng: Trạng từ chỉ thời gian dùng để cung cấp thêm thông tin thời gian mà hành động được diễn ra. Vị trí: Trạng từ chỉ thời gian thường đứng cuối câu, hoặc cũng có thể ở đầu câu nếu muốn nhấn mạnh. Một số trạng từ thời gian được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: now (bây giờ), yesterday (hôm qua), recently (gần đây), afterward (sau đó), soon (sớm), before (trước), early (sớm), ago (trước đây), today (hôm nay), in + mốc thời gian, for + khoảng thời gian,.....
|
Trạng từ chỉ tần suất | Chức năng: Trạng từ chỉ tần suất cho biết một hoạt động được diễn ra lặp lại với tần suất như thế nào. Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất đứng thường là sau động từ tobe hoặc trước động từ thường. Một số trạng từ chỉ tần suất được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: normally (bình thường), frequently (thường xuyên), regularly (đều đặn), sometimes (đôi khi), always (luôn), usually (thường), often (thường xuyên), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (bao giờ),...
|
Trạng từ chỉ nơi chốn | Chức năng: Cung cấp thêm thông tin về địa điểm nơi mà hành động được diễn ra. Vị trí: Trạng từ chỉ nơi chốn thường được đặt ở cuối câu, tuy nhiên đôi khi được đặt đầu câu (đặc biệt là trong lối văn viết) Một số trạng từ nơi chốn được sử dụng phổ biến gồm: there (đó), here (đây), away (xa), out (ra ngoài), below (dưới), along (dọc theo), back (trở lại), everywhere (mọi nơi), somewhere (đâu đó), nearby (gần đó), inside (bên trong), outside (bên ngoài), around (xung quanh)...
|
Trạng từ chỉ mức độ | Chức năng: Diễn đạt mức độ hoặc cường độ của đối tượng nó bổ nghĩa. Vị trí: Trạng từ chỉ mức độ có thể đặt ở giữa câu, cuối câu hoặc trước một trạng từ/tính từ khác. Một số trạng từ chỉ mức độ được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: too (quá), completely (hoàn toàn), entirely (toàn bộ), absolutely (tuyệt đối), greatly (rất nhiều), extremely (cực kỳ), perfectly (hoàn hảo), exactly (đúng), slightly (một chút), quite (khá), a lot (nhiều), a bit (một chút)...
|
Trạng từ liên kết | Chức năng: Trạng từ liên kết dùng để liên kết hai mệnh đề với nhau. Vị trí: Trạng từ liên kết thường đứng ở giữa hai mệnh đề mà nó liên kết. Một số trạng từ liên kết được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: however (tuy nhiên), nevertheless (tuy nhiên), therefore (do đó), meanwhile (trong khi đó), furthermore (hơn nữa), consequently (do đó)…
|
4. Thứ tự trạng từ
Thông thường, trạng từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự dưới đây:
Cách thức (manner) → Địa điểm (place) → Tần suất (frequency) → Thời gian (time)
Sau khi đã điểm qua kiến thức về trạng từ, hãy cùng DOL Grammar luyện tập các dạng bài tập cơ bản và nâng cao dưới đây!
Bài tập
Bài tập cơ bản về Trạng từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền trạng từ chỉ cách thức với dạng phù hợp vào chỗ trống.
The children (quick) found out that they were in trouble.
Although that family is poor, their children study really(good).
Your account is inactivated because you pay the fee_(late).
My parents thought very (hard) before giving that decision.
The couple are living (happy) after their wedding.
Don’t worry, your child will speak more (fluent) when she gets older.
Look at the baby! She is smiling so (beautiful).
The woman talked (angry) with the waiter.
The submarine can sail (deep) into the ocean.
Justin remembered(careful) everything he learnt in class.
Bài 2: Xác định trạng từ chỉ thời gian trong các câu dưới đây
My mother hasn’t slept well lately.
→ Trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian “lately” mang ý nghĩa là “gần đây” (Lưu ý: Trạng từ lately (gần đây) sẽ khác trạng từ late (trễ).
When I next saw him, he was eating in that new restaurant.
→ Trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian “next” mang ý nghĩa là “sau đó”.
I can still remember my first day at work vividly.
→ Trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian “still” mang ý nghĩa là “vẫn”.
Yesterday, she spoke confidently during the presentation.
→ Trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian “yesterday” mang ý nghĩa là “ngày hôm qua”.
She danced gracefully at the party today.
→ Trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian “today” mang ý nghĩa là “ngày hôm nay”.
Why are you so late? - Sorry, I have just gone to the grocery store to grab some stuff.
--> Trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian “just” mang ý nghĩa là “vừa mới”.
Bài 3: Chọn đáp án đúng để điền trạng từ chỉ tần suất phù hợp vào chỗ trống
Try to do exercise more ______ Bob! You are getting much fatter these days.
Dựa vào nghĩa của câu “Bạn đang trở nên béo hơn rồi đấy”, người nói muốn cảnh cáo về cân nặng của Bob. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất tập thể dục phải là “thường xuyên”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án A (often = thường xuyên).
John ______ arrive to my class on time. I have never seen him late.
Dựa vào nghĩa của câu “Tôi chưa bao giờ thấy anh ấy muộn”, người nói muốn nhắc tới tần suất đi học đúng giờ của John. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất đi học đúng giờ của John phải là “luôn luôn”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án B (always = luôn luôn).
Elizabeth is severely allergic to cats so she definitely _____ plays with them.
Dựa vào nghĩa của câu “Elizabeth bị dị ứng nghiêm trọng với mèo”, người nói muốn nhắc tới tần suất mà Elizabeth chơi với mèo. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất chơi với mèo của Elizabeth phải là “never”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án C (never = không bao giờ).
Me and my best friend _____ hang out because we are living quite far with each other.
Dựa vào nghĩa của câu “Tôi và bạn thân sống khá xa nhau”, người nói muốn nhắc tới tần suất mà người nói và bạn thân ra ngoài chơi với nhau. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất đi chơi với nhau của họ phải là “scarely”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án A (scarely = hiếm khi).
Ms. Fay _______ gives us homework for the weekend, but we are having final tests next week so we need to practice more.
Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất mà Ms Fay giao bài tập về nhà phải là “rarely” (hiếm khi) để phù hợp với ý nghĩa của 2 mệnh đề tương phản (Ms Fay hiếm khi giao giao bài tập về nhà, tuy nhiên sắp kiểm tra cuối kỳ nên chúng tôi cần luyện tập thêm)
This student looks so strange. I have ___ met him before.
Dựa vào nghĩa của câu “Học sinh này trông thật lạ”, người nói muốn nhắc tới tần suất mà người nói gặp người học sinh kia. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất sự việc đó phải là “never”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án B (never = không bao giờ).
My mom ______leaves home early but today she was tired so she left after lunch.
Dựa vào nghĩa của mệnh đề sau liên từ “but”: hôm nay mẹ tôi mệt nên rời nha sau bữa trưa và kết hợp với liên từ “but” mang nghĩa trái người thì xác định được rằng tần suất rời nhà sớm của mẹ sẽ trái ngược với tình huống hôm nay. Vậy đáp án phù hợp là A. (usually = thường xuyên)
You should have a medical check ____ Tom! I mean at least once a year.
Dựa vào nghĩa của câu “Ý tôi là ít nhất mỗi năm một lần”, người nói muốn nhắc tới tần suất mà người nói gặp người nghe cần đi khám bệnh. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất sự việc đó phải là “yearly”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án B (yearly = once a year = một năm một lần).
______, I go to the pool to swim, maybe two or three times a week.
Dựa vào nghĩa của câu “Tôi đến bể bơi để bơi, có thể hai hoặc ba lần một tuần”, người nói muốn nhắc tới tần suất đi bơi trong tuần. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án B (sometimes: thỉnh thoảng ~ two or three times a week: 2-3 lần/tuần).
Robert __________ studies very hard, so he usually gets high grades in school.
Dựa vào nghĩa của câu “Robert thường đạt điểm cao trong trường”, người nói muốn nhắc tới mức độ chăm chỉ của Robert. Trạng từ cần chọn dùng để bổ nghĩa cho tần suất việc học chăm chỉ phải là “frequently”. Vì vậy, đáp án phù hợp là đáp án A.
Bài 4: Chọn đáp án đúng để điền trạng từ chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống
Don’t worry James! I will always be _____ with you.
Dựa vào nghĩa của câu “Đừng lo lắng James”, ta biết rằng người nói muốn động viên James nên trạng từ cần điền phải nói về việc ở kề cạnh bên James. Vì vậy, đáp án phù hợp là A (here: ngay đây).
Where is my pencil? - It’s over _______, behind the pencil case.
Dựa vào nghĩa của câu “ (Bút chì của tôi) ở đằng sau hộp bút chì”, ta biết rằng vị trí, địa điểm cụ thể của chiếc bút chì là ở đằng sau hộp bút chì. Vì vậy, đáp án phù hợp là B (there: đằng kia).
I put my purse _______ but now I can’t remember.
Dựa vào nghĩa của câu “Tôi không nhớ (vị trí của chiếc ví)”, ta biết rằng vị trí, địa điểm của chiếc ví là không xác định, cụ thể. Vì vậy, đáp án phù hợp là C (somewhere: đâu đó).
Please step ______ this red line and wait until your name is called.
Dựa vào nghĩa của câu “Đợi cho đến khi tên của bạn được gọi” cùng với vị trí của “đường kẻ vạch đỏ này”, ta biết được phương hướng của hành động mà chủ thể cần bước. Vì vậy, đáp án phù hợp là B (backwards: phía sau).
We should let the children play _____ otherwise the house will be dirty.
Dựa vào nghĩa của câu “nếu không nhà sẽ bẩn”, ta biết được vị trí, địa điểm cụ thể mà trẻ em nên chơi là ở ngoài trời. Vì vậy, đáp án phù hợp là A (outdoors: ở ngoài trời).
My grandfather has never visited ____ outside my hometown.
Dựa vào nghĩa phủ định của câu chọn đáp án B với trạng từ “anywhere” để chỉ địa điểm, vị trí không xác định chính xác về nơi mà chủ thể đã tới thăm (Ông tôi chưa bao giờ ghé thăm bất cứ đâu ngoài quê tôi).
I heard _______ that my company was recruiting a new manager.
Loại đáp án A vì “forward” (đằng trước) dùng để chỉ phương hướng của hành động. Loại đáp án B “anywhere” vì chỉ dùng trong câu mang nghĩa phủ định. Vì vậy, đáp án phù hợp là C (somewhere = đâu đó).
Could you guys go ______ to chat? I’m getting annoyed.
Dựa vào nghĩa của câu “Tôi đang bực mình”, ta biết rằng người nói muốn nhắc người nghe tới chỗ khác trò chuyện. Vì vậy, đáp án phù hợp là B (elsewhere = chỗ nào khác) để chỉ địa điểm, vị trí không xác định chính xác, cụ thể mà khác với vị trí đứng hiện tại.
John is broke now, he has ____ to go and sleeps on the street every night.
Dựa vào nghĩa của câu “John giờ đã phá sản”, ta biết được việc John không có nơi nào để đi tới và phải ngủ ngoài đường mỗi đêm. Vì vậy, đáp án phù hợp là B (nowhere = không nơi nào)
"Get _____ ! It’s raining heavily." - the father said and closed the living room’s door.
Dựa vào nghĩa của câu “'Trời đang mưa to - người cha nói và đóng cửa phòng khách”, ta biết được địa điểm mà người nghe cần hướng tới để tránh mưa. Vì vậy, đáp án phù hợp là A (inside = vào trong)
Bài 5: Chọn đáp án đúng để điền trạng từ chỉ mức độ phù hợp vào chỗ trống
That apartment is _____ expensive, but I can still manage to rent it.
Trạng từ “fairly” (khá) bổ nghĩa cho tính từ “expensive”, dùng để thể hiện giá cả của căn hộ ở mức độ khá đắt tuy nhiên chủ thể vẫn có thể chi trả.
Jessica is not experienced ____ to handle this project.
Chỉ có trạng từ “enough” (đủ) mới đứng sau tính từ và bổ nghĩa cho tính từ (experienced), dùng để thể hiện chủ thể không đủ kinh nghiệm để xử lý dự án này.
The students were _____ nervous about the upcoming exams to relax.
Cả 3 đáp án đều có nghĩa là "rất", tuy nhiên, ta thấy rằng sau cụm tính từ là to V nên cần phải áp dụng công thức “S + be + too + tính từ + to-V” để thể hiện mức độ rất lo lắng của các học sinh về bài kiểm tra sắp tới.
It’s time for you to present the last part, I have said too ______ .
Trạng từ “much” (nhiều) bổ nghĩa cho động từ “say” và trạng từ “too”, dùng để thể hiện mức độ nói quá nhiều của chủ thể.
William is _____ a kind boy. He’s always generous to his classmates.
Trạng từ “quite” (khá là) bổ nghĩa cho cụm danh từ “a kind boy”, đứng trong công thức “quite + a/an + adj + noun”.
I haven’t prepared well ______ to apply for this position.
Chỉ có trạng từ “enough” (đủ) mới đứng sau tính từ và bổ nghĩa cho tính từ (well), , dùng để thể hiện chủ thể chưa chuẩn bị đủ để đăng ký vào vị trí này.
After taking a day off to relax, I’m feeling ____ better today.
Trạng từ “a lot” (nhiều) bổ nghĩa cho động từ “feeling”, dùng để thể hiện việc chủ thể cảm thấy tốt hơn rất nhiều.
The apple’s price is ______ higher than the orange’s ones.
Trạng từ “much” (nhiều) bổ nghĩa cho tính từ “higher”, dùng để nhấn mạnh trong câu so sánh về việc giá táo cao hơn nhiều so với giá cam.
It’s never ____ late to apologize when you make mistakes.
Trạng từ “too” (rất, quá) bổ nghĩa cho tính từ “late”, đứng trong công thức “S + be + too + tính từ + to-V”, dùng để thể hiện việc không bao giờ quá muộn để xin lỗi.
Because Tom came too late, there’s _____ any food left for him.
Trạng từ “hardly” (hầu như không còn) bổ nghĩa cho cụm danh từ “any food”, dùng để thể hiện việc hầu như không còn đồ ăn gì cho Tom vì anh ấy tới quá muộn.
Bài 6: Chọn các từ nối trong mục Gợi ý dưới đây để điền vào ô trống (Một ô trống có thể có 2 đáp án)
Vegetables provide essential nutrients; , spinach is rich in iron.
Some people like living in busy cities; , others prefer the tranquility of rural life.
First, we'll discuss the budget; , we'll focus on the timeline for the project.
The experiment showed consistent results; the hypothesis was proven correct.
I wanted to go to the party; , I had too much work to finish.
The report was well-written;, it included insightful data analysis.
Sarah was preparing for her presentation; , her colleagues were setting up the conference room.
She had studied for weeks and felt well-prepared; , she was confident about acing the exam.
He was thinking of taking the bus to work; , he walked to enjoy the pleasant weather.
Many cities have implemented bike-sharing programs; , London implemented a program called "Boris Bikes".
💡 Gợi ý
however, therefore, for example, moreover, certainly, next, meanwhile, instead
Bài tập nâng cao về Trạng từ trong tiếng Anh
Bài 1: Chọn đáp án đúng để phân loại trạng từ trong các câu sau
My mother knows too much about my love life.
“too” là trạng từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho trạng từ “much” để thể hiện việc chủ thể biết qúa nhiều về đời sống tình cảm của con gái mình.
The students completed the test quickly.
“quickly” là trạng từ chỉ cách thức dùng để bổ nghĩa cho động từ “complete” để thể hiện việc chủ thể hoàn thành bài kiểm tra một cách nhanh chóng.
The concert was held outdoors.
“outdoors” là trạng từ chỉ nơi chốn dùng để chỉ địa điểm cụ thể cho việc nhạc hội được tổ chức.
The cake tasted extremely sweet.
“extremely” là trạng từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho tính từ “sweet” để thể hiện mức độ rất ngọt của chiếc bánh
She usually takes the bus to work.
“usually” (thường xuyên) là trạng từ chỉ tần suất để diễn đạt tần suất đđi xe buýt đi làm của chủ thể.
The Japanese president visited Vietnam yesterday.
“yesterday” là trạng từ chỉ thời gian dùng để thể hiện thời gian diễn ra sự việc chủ tịch Nhật Bản thăm Việt Nam.
Unfortunately, my flight was delayed and I had to cancel the meeting with you.
“unfortunately” là trạng từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đằng sau để thể hiện sự việc máy bay bị hoãn và chủ thể phải hủy bỏ cuộc gặp mặt là không may.
My cat is incredibly happy to have his new toys.
“incredibly” là trạng từ chỉ mức độ dùng để bổ nghĩa cho tính từ “happy” để thể hiện mức độ rất vui của chú mèo khi có đồ chơi mới.
It was a challenging task; nonetheless, they managed to complete it successfully.
“nonetheless” là trạng từ liên kết dùng để thể hiện 2 mệnh đề mang ý nghĩa đối lập (công việc khó khăn >< vẫn hoàn thành thành công)
I always brush my teeth before going to bed.
“always” (luôn luôn) là trạng từ chỉ tần suất để diễn đạt tần suất đánh răng trước khi đi ngủ của chủ thể.
Bài 2: Viết lại các câu sau bằng cách đặt trạng từ trong ngoặc cho đúng vị trí
1. The children play badminton in the garden. (usually)
→.
2. You will understand her. (never)
→.
3. My best friend forgot my last birthday. (completely)
→.
4. We are invited to the school’s parties on the weekends. (often)
→.
5. It will rain this evening. (probably)
→.
6. Have you been to Russia? (ever)
→?
7. Why are you standing there? (still)
→?
8. Michale played well in the football match. (really)
→.
9. Mike and Lucy have never been to New York. (before)
→.
10. She prepared dinner, he set the table for the guests. (meanwhile)
→.
Bài 3: Điền vào chỗ trống với một trạng từ trong khung
1. Tom studies everyday because he wants to enter a good university.
2. I couldn’t go to your birthday party because it rained last night.
3. If you check your answers , you certainly can find out the mistakes.
4. Alex was here , but now she’s gone.
5. Teacher usually speaks really , so everyone can understand.
6. My heart beats fast when the DJ plays the music .
7. Have you bought anything for dinner ? I’m starving.
8. The project was completed on time; , it received positive feedback from the client.
9. Where have you been Andy? I’ve gone to find you.
10. John left his hometown but everyone remembered his looks.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về trạng từ (Adverb) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về trạng từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!