Tổng hợp bài tập về Trạng từ trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Trạng từ (Adverb) là một trong những từ loại phổ biến nhất trong tiếng Anh, được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một mệnh đề hoặc một trạng từ khác. Để có thể thành thạo sử dụng trạng từ, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về trạng từ (Adverb) nhé!

bài tập trạng từ trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập trạng từ trong tiếng Anh

Lý thuyết

Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại kiến thức về trạng từ bao gồm: chức năng, vị trí, phân loại và thứ tự.

Chức năng của trạng từ

Trạng từ có 5 chức năng chính, bao gồm: 

  1. Bổ nghĩa cho động từ 

  2. Bổ nghĩa cho tính từ

  3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác

  4. Bổ nghĩa cho cả câu

  5. Bổ nghĩa cho các loại từ khác: danh từ/cụm danh từ, cụm giới từ

Vị trí của trạng từ

Vị trí của trạng từ trong câu có thể được xét với 2 tiêu chí như sau

  • Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác

 

Vị trí

So với động từ 

Đứng sau động từ to be

Đứng trước động từ thường

Đứng trước động từ thường và sau động từ To Be trong câu bị động

Kết hợp với một động từ để tạo thành cụm động từ (Phrasal verb)

So với tính từ

Đứng trước tính từ

So với trạng từ khác 

Đứng cạnh nhau bổ nghĩa cho nhau

  • Vị trí của trạng từ trong câu

 

Vị trí

Đầu câu 

(Front position)

Trạng từ có thể đứng đầu một mệnh đề để bổ nghĩa cho cả mệnh đề đó

Giữa câu

(Mid position)

  • Đối với động từ thường, trạng từ đứng giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu

  • Đối với động từ tobe, trạng từ đứng sau động từ tobe

Ở dạng câu hỏi trạng từ sẽ được đặt ở sau chủ ngữ và trước động từ

Cuối câu 

(End position)

Đứng ở vị trí cuối cùng của mệnh đề

3. Phân loại trạng từ

Dưới đây là bảng tổng hợp các loại trạng từ chính kèm chức năng của từng loại.

Phân loại
Chức năng

Trạng từ chỉ cách thức 

  • Chức năng: Trạng từ chỉ cách thức dùng để diễn tả cách thức, phương thức mà hành động được diễn ra.

  • Vị trí: Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có).

  • Một số trạng từ được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: badly (xấu), well (tốt), carefully (cẩn thận), noisily (ồn ào), slowly (chậm), suddenly (đột ngột), beautifully (đẹp đẽ), quietly (yên tĩnh), happily (hạnh phúc), rapidly (nhanh chóng)...

Trạng từ chỉ thời gian

  • Chức năng: Trạng từ chỉ thời gian dùng để cung cấp thêm thông tin thời gian mà hành động được diễn ra.

  • Vị trí: Trạng từ chỉ thời gian thường đứng cuối câu, hoặc cũng có thể ở đầu câu nếu muốn nhấn mạnh.

  • Một số trạng từ thời gian được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: now (bây giờ), yesterday (hôm qua), recently (gần đây), afterward (sau đó), soon (sớm), before (trước), early (sớm), ago (trước đây), today (hôm nay), in + mốc thời gian, for + khoảng thời gian,.....

Trạng từ chỉ tần suất 

  • Chức năng: Trạng từ chỉ tần suất cho biết một hoạt động được diễn ra lặp lại với tần suất như thế nào.

  • Vị trí: Trạng từ chỉ tần suất đứng thường là sau động từ tobe hoặc trước động từ thường.

  • Một số trạng từ chỉ tần suất được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: normally (bình thường), frequently (thường xuyên), regularly (đều đặn), sometimes (đôi khi), always (luôn), usually (thường), often (thường xuyên), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ), ever (bao giờ),...

Trạng từ chỉ nơi chốn

  • Chức năng: Trạng từ nơi chốn cung cấp thêm thông tin về địa điểm nơi mà hành động được diễn ra.

  • Vị trí: Trạng từ chỉ nơi chốn thường được đặt ở cuối câu, tuy nhiên đôi khi được đặt đầu câu (đặc biệt là trong lối văn viết)

  • Một số trạng từ nơi chốn được sử dụng phổ biến gồm: there (đó), here (đây), away (xa), out (ra ngoài), below (dưới), along (dọc theo), back (trở lại), everywhere (mọi nơi), somewhere (đâu đó), nearby (gần đó), inside (bên trong), outside (bên ngoài), around (xung quanh)...

Trạng từ chỉ mức độ

  • Chức năng: Trạng từ chỉ mức độ diễn đạt mức độ hoặc cường độ của đối tượng nó bổ nghĩa. 

  • Vị trí: Trạng từ chỉ mức độ có thể đặt ở giữa câu, cuối câu hoặc trước một trạng từ/tính từ khác.

  • Một số trạng từ chỉ mức độ được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: too (quá), completely (hoàn toàn), entirely (toàn bộ), absolutely (tuyệt đối), greatly (rất nhiều), extremely (cực kỳ), perfectly (hoàn hảo), exactly (đúng), slightly (một chút), quite (khá), a lot (nhiều), a bit (một chút)...

Trạng từ liên kết 

  • Chức năng: Trạng từ liên kết dùng để liên kết hai mệnh đề với nhau.

  • Vị trí: Trạng từ liên kết thường đứng ở giữa hai mệnh đề mà nó liên kết.

  • Một số trạng từ liên kết được sử dụng phổ biến hiện nay bao gồm: however (tuy nhiên), nevertheless (tuy nhiên), therefore (do đó), meanwhile (trong khi đó), furthermore (hơn nữa), consequently (do đó)…

4. Thứ tự trạng từ 

Thông thường, trạng từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự dưới đây:

Cách thức (manner) → Địa điểm (place) → Tần suất (frequency) → Thời gian (time) 

Sau khi đã điểm qua kiến thức về trạng từ, hãy cùng DOL Grammar luyện tập các dạng bài tập cơ bản và nâng cao dưới đây!

Bài tập

Bài tập cơ bản về Trạng từ trong tiếng Anh

Bài 1: Điền trạng từ chỉ cách thức với dạng phù hợp vào chỗ trống.

 

 

  1. The children 01.(quick) found out that they were in trouble.

  2. Although that family is poor, their children study really02.(good).

  3. Your account is inactivated because you pay the fee_03.(late).

  4. My parents thought very 04.(hard) before giving that decision.

  5. The couple are living 05.(happy) after their wedding.

  6. Don’t worry, your child will speak more 06.(fluent) when she gets older.

  7. Look at the baby! She is smiling so 07.(beautiful).

  8. The woman talked 08.(angry) with the waiter.

  9. The submarine can sail 09.(deep) into the ocean.

  10. Justin remembered10.(careful) everything he learnt in class.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Xác định trạng từ chỉ thời gian trong các câu dưới đây

 

01.

My mother hasn’t slept well lately.

Trạng từ:

02.

When I next saw him, he was eating in that new restaurant.

Trạng từ:

03.

I can still remember my first day at work vividly.

Trạng từ:

04.

Yesterday, she spoke confidently during the presentation.

Trạng từ:

05.

She danced gracefully at the party today.

Trạng từ:

06.

Why are you so late? - Sorry, I have just gone to the grocery store to grab some stuff.

--> Trạng từ:

Your last result is 0/6

Check answer

Bài 3: Chọn đáp án đúng để điền trạng từ chỉ tần suất phù hợp vào chỗ trống

 

 

00.

Try to do exercise more ______ Bob! You are getting much fatter these days.

often

rarely

never

00.

John ______ arrive to my class on time. I have never seen him late.

sometimes

always

hardly

00.

Elizabeth is severely allergic to cats so she definitely _____ plays with them.

occasionally

seldom

never

00.

Me and my best friend _____ hang out because we are living quite far with each other.

Scarcely

weekly

sometimes

00.

Ms. Fay _______ gives us homework for the weekend, but we are having final tests next week so we need to practice more.

normally

usually

rarely

00.

This student looks so strange. I have ___ met him before.

always

never

ever

00.

My mom ______leaves home early but today she was tired so she left after lunch.

usually

ever

rarely

00.

You should have a medical check ____ Tom! I mean at least once a year.

hourly

yearly

monthly

00.

______, I go to the pool to swim, maybe two or three times a week.

Rarely

Always

Sometimes

00.

Robert __________ studies very hard, so he usually gets high grades in school.

frequently

seldom

almost never

Check answer

Bài 4: Chọn đáp án đúng để điền trạng từ chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống

 

 

00.

Don’t worry James! I will always be _____ with you.

here

somewhere

anywhere

00.

Where is my pencil? - It’s over _______, behind the pencil case.

inside

there

away

00.

I put my purse _______ but now I can’t remember.

upwards

everywhere

somewhere

00.

Please step ______ this red line and wait until your name is called.

anywhere

backwards

there

00.

We should let the children play _____ otherwise the house will be dirty.

outdoors

forwards

everywhere

00.

My grandfather has never visited ____ outside my hometown.

everywhere

anywhere

elsewhere

00.

I heard _______  that my company was recruiting a new manager.

forward

anywhere

somewhere

00.

Could you guys go ______ to chat? I’m getting annoyed.

elsewhere

everywhere

nowhere

00.

John is broke now, he has ____ to go and sleeps on the street every night.

everywhere

nowhere

elsewhere

00.

"Get _____ ! It’s raining heavily." - the father said and closed the living room’s door.

inside

outside

downwards

Check answer

Bài 5: Chọn đáp án đúng để điền trạng từ chỉ mức độ phù hợp vào chỗ trống

 

 

00.

That apartment is _____ expensive, but I can still manage to rent it.

extremely

fairly

hardly

00.

Jessica is not experienced ____ to handle this project.

rather

quite

enough

00.

The students were _____ nervous about the upcoming exams to relax.

completely

too

so

00.

It’s time for you to present the last part, I have said too ______ .

scarcely

much

very

00.

William is _____  a kind boy. He’s always generous to his classmates.

quite

so

far

00.

I haven’t prepared well ______ to apply for this position.

enough

far

very

00.

After taking a day off to relax, I’m feeling ____ better today.

enough

too

a lot

00.

The apple’s price is ______ higher than the orange’s ones.

enough

too

much

00.

It’s never ____ late to apologize when you make mistakes.

too

rather

fairly

00.

Because Tom came too late, there’s _____ any food left for him.

hardly

really

too

Check answer

Bài 6: Chọn các từ nối trong mục Gợi ý dưới đây để điền vào ô trống (Một ô trống có thể có 2 đáp án)

 

 

  1. Vegetables provide essential nutrients; 01., spinach is rich in iron.

  2. Some people like living in busy cities; 02., others prefer the tranquility of rural life.

  3. First, we'll discuss the budget; 03., we'll focus on the timeline for the project.

  4. The experiment showed consistent results; 04.the hypothesis was proven correct.

  5. I wanted to go to the party; 05., I had too much work to finish.

  6. The report was well-written;06., it included insightful data analysis.

  7. Sarah was preparing for her presentation; 07., her colleagues were setting up the conference room.

  8. She had studied for weeks and felt well-prepared; 08., she was confident about acing the exam.

  9. He was thinking of taking the bus to work; 09., he walked to enjoy the pleasant weather.

  10. Many cities have implemented bike-sharing programs; 10., London implemented a program called "Boris Bikes".

💡 Gợi ý

however, therefore, for example, moreover, certainly, next, meanwhile, instead

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập nâng cao về Trạng từ trong tiếng Anh

Bài 1: Chọn đáp án đúng để phân loại trạng từ trong các câu sau

 

 

00.

My mother knows too much about my love life.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ liên kết

00.

The students completed the test quickly.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ tần suất

00.

The concert was held outdoors.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ mức độ

00.

The cake tasted extremely sweet.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ thời gian

00.

She usually takes the bus to work.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ thời gian

00.

The Japanese president visited Vietnam yesterday.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ liên kết

Trạng từ thời gian

00.

Unfortunately, my flight was delayed and I had to cancel the meeting with you.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ liên kết

Trạng từ thời gian

00.

My cat is incredibly happy to have his new toys.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ mức độ

00.

It was a challenging task; nonetheless, they managed to complete it successfully.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ liên kết

Trạng từ thời gian

00.

I always brush my teeth before going to bed.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ thời gian

Check answer

Bài 2: Viết lại các câu sau bằng cách đặt trạng từ trong ngoặc cho đúng vị trí

 

 

1. The children play badminton in the garden. (usually)

01..

 

2. You will understand her. (never)

02..

 

3. My best friend forgot my last birthday. (completely)

03..

 

4. We are invited to the school’s parties on the weekends. (often)

04..

 

5. It will rain this evening. (probably)

05..

 

6. Have you been to Russia? (ever)

06.?

 

7. Why are you standing there? (still)

07.?

 

8. Michale played well in the football match. (really)

08..

 

9. Mike and Lucy have never been to New York. (before)

09..

 

10. She prepared dinner, he set the table for the guests. (meanwhile)

10..

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 3: Điền vào chỗ trống với một trạng từ trong khung

1. Tom studies everyday because he wants to enter a good university.

 

2. I couldn’t go to your birthday party because it rained last night.

 

3. If you check your answers , you certainly can find out the mistakes.

 

4. Alex was here , but now she’s gone.

 

5. Teacher usually speaks really , so everyone can understand.

 

6. My heart beats fast when the DJ plays the music .

 

7. Have you bought anything for dinner ? I’m starving.

 

8. The project was completed on time; , it received positive feedback from the client.

 

9. Where have you been Andy? I’ve gone to find you.

 

10. John left his hometown but everyone remembered his looks.

💡 Gợi ý

furthermore

loudly

hard

slowly

heavily

yesterday

carefully

still

yet

everywhere

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về trạng từ (Adverb) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về trạng từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!