Bài tập Trạng từ chỉ mức độ có đáp án

Trạng từ chỉ mức độ là những trạng từ bổ sung ý nghĩa về cường độ mạnh hay yếu của hành động được bổ nghĩa trong câu. Để giúp các bạn sử dụng thành thạo hơn, DOL Grammar sẽ cung cấp một vài các bài tập trạng từ chỉ mức độ từ dạng cơ bản đến nâng cao để các bạn có thể làm và củng cố kiến thức. Hãy cùng đi vào luyện tập nhé!

bài tập trạng từ chỉ mức độ
Bài tập Trạng từ chỉ mức độ

Ôn tập kiến thức

1. Khái niệm

Trạng từ chỉ mức độ là trạng từ được dùng để miêu tả mức độ, cường độ của một tính chất, trạng thái hoặc hành động, thường đi kèm với một tính từ, động từ hoặc một trạng từ khác để bổ nghĩa cho những từ đó. 

2. Phân loại

Trạng từ chỉ mức độ được chia làm 3 loại phân theo cường độ như sau.

  • Cường độ yếu: Là cường độ thấp nhất, chỉ mức độ nhẹ, yếu hoặc chỉ sự chưa chắc chắn, ước chừng (slightly, a bit, barely,...).

  • Cường độ trung bình: Là cường độ ở giữa, chỉ mức độ không quá nhẹ cũng không quá mạnh (pretty, quite, almost,...).

  • Cường độ mạnh: Là cường độ mạnh nhất, chỉ mức độ cao nhất, nhiều hoặc thường xuyên, chỉ sự bao quát, hoàn hảo nhất có thể đạt được của đối tượng (extremely, entirely, totally,...).

3. Cách dùng

3 cách dùng phổ biến nhất của trạng từ chỉ mức độ.

  • Nói về tính chất của sự vật, con người hoặc sự việc.

  • Nói về tình trạng của sự vật, con người hoặc sự việc.

  • Nói về sự liên kết giữa các đối tượng.

4. Phân biệt

Có khá nhiều trạng từ chỉ mức độ với đa dạng ý nghĩa khác nhau, để hạn chế những lỗi sai không đáng có hãy cùng DOL Grammar làm rõ những khái niệm cũng như sử dụng chúng như thế nào ngay sau.

Very/Too 

“Very” là trạng từ có nghĩa là “rất”. Trong khi đó, “too” có nghĩa là “quá nhiều, dư thừa (không cần phải nhiều như vậy)”, cả 2 có thể đứng trước tính từ và trạng từ.

Enough 

“Enough” là trạng từ có nghĩa là “đủ”. “Enough” thường đứng sau tính từ, trạng từ và đứng trước danh từ, động từ trong câu.

Much, far, a lot 

“Much, far, a lot” là những trạng từ có nghĩa là “nhiều” và thường được dùng trong câu so sánh. Ngoài ra, “much” và “a lot” còn có thể đứng ở cuối câu.

Quite, fairly 

“Quite” có nghĩa “khá là” trong khi “fairly” có nghĩa “tương đối là”. “Quite” nhấn mạnh mức độ mạnh hơn “fairly”. Hai trạng từ này thường đứng trước tính từ hoặc trạng từ trong câu. 

Rather 

“Rather” là trạng từ có nghĩa “khá là” nhưng mang nghĩa nhấn mạnh và trang trọng hơn “quite” và “fairly. “Rather” thường đứng trước tính từ và trạng từ trong câu.

Hardly, barely, scarcely, rarely 

“Hardly, barely, scarcely, rarely” là các trạng từ có nghĩa “hiếm khi” hoặc “chỉ vừa mới, vừa đủ”. Các từ này thường có vị trí đứng ở giữa câu. Trong đó

  • Hardly: có nghĩa là “hiếm khi”, dùng để nhấn mạng về tần suất/số lần một sự việc gì đó xảy ra, có thể được dùng phổ biến trong văn nói thường ngày.

  • Scarcely, rarely, barely: có nghĩa “gần như không”, dùng để nhấn mạnh đặc điểm, tính chất hơn là tần suất. Trong đó “scarcely” có tính trang trọng hơn nên ít được dùng trong văn nói thường này.

5. Vị trí 

  • Trạng từ chỉ mức độ có thể đứng trước tính từ và trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ đó.

  • Một số trạng từ chỉ mức độ như almost, barely, hardly, just, little, nearly, rather, really, scarcely,... có thể đứng trước động từ chính của đâu để bổ sung ý nghĩa cho động từ đó.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết trạng từ chỉ mức độ tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !

Bài tập trạng từ chỉ mức độ cơ bản

Bài tập 1: Chọn True/False về các sử dụng trạng từ chỉ mức độ trong các câu sau.

 

 

00.

The instructions weren't enough clear for me to understand.

True

False

00.

She sings more beautifully than her sister.

True

False

00.

He rarely arrives on time for meetings.

True

False

00.

I am sure absolutely that I locked the door before leaving.

True

False

00.

The food was very spicy for me to eat.

True

False

00.

She hardly ever studies for exams.

True

False

00.

I am quite happy with my exam results.

True

False

00.

She partly misunderstood the instructions. She’s done everything wrong.

True

False

00.

I'm pretty sure I saw her at the party last night.

True

False

00.

He perfectly never misses his morning jog.

True

False

Check answer

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

 

 

00.

This soup is ___ bland because I didn’t add enough salt.

too

enough

almost

00.

The water is ___ cold for swimming today. It's only 5 degrees Celsius.

quite

very

rather

00.

She ___ forgot her wallet at home. She left but then returned after 2 minutes to get her wallet.

almost

just

never

00.

The test was ___ easy for the students. No one got bad grades on this test.

too

extremely

entirely

00.

I ___ agree with you on this matter. We will do this your way.

completely

very

rather

00.

He was ___ happy with the results. It was more than he expected.

fairly

totally

rather

00.

She ___ finished the project in time. She finally still managed to complete it.

barely

nearly

completely

00.

The meal was ___ satisfying. I only didn’t really like the fish.

mostly

extremely

somewhat

00.

The instructions were ___ clear. I understand all of them.

enough

somewhat

perfectly

00.

She is ___ tall for her age. She often gets mistaken for being older.

enough

quite

unusually

Check answer

Bài tập trạng từ chỉ mức độ nâng cao

Bài tập 1: Chọn trạng từ chỉ mức độ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Lưu ý: Bạn có thể sử dụng một trạng từ 2 lần.

 

1. In his busy line of work, opportunities for relaxation are01. available.

 

 

2. The weather was 02. hot yesterday. I had to shower 4 times.

 

 

3. She didn't study 03. to pass the test.

 

 

4. The company is located 04. from my home.

 

 

5. She's05.a night owl, preferring the quiet hours after dusk.

 

 

6. The concert tickets were 06. available by the time we got there. I was the last to get the tickets.

 

 

7. The soup was 07. salty for my taste. I’d like it a little less salty.

 

 

8. The team was 08. unprepared for the match. They didn’t know anything to do during the match.

 

 

9. She was 09. responsible for the success of the team’s project.

 

 

10. She 10. watches television because she's too busy.

💡 Gợi ý

quite
enough
rarely
very
far
wholly
scarecely
partly
a bit

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau cho đúng trật tự.

 

01.

had / started / when / the storm hit./ scarcely / They / their journey /

 

02.

Cake / The / looked / delicious / its / rich chocolate frosting./ with / pretty

 

03.

The movie / highly / reviews. / received / positive

 

04.

marginally / The weather forecast / cooler temperatures / for tomorrow. / predicts

 

05.

speak. / The music / too / was / loud / for us / each other / to hear

 

06.

I / in love with / totally  / am / this new book.

 

07.

I / afraid / am / that / walked / far / beyond the usual trail. / we

 

08.

surprised / to see / me / there. / She looked / rather /

 

09.

Rarely / I / find / such / do / a delicious and perfectly cooked / steak.

 

10.

did / Little / know / she / was waiting / for her. / the surprise party

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã giúp các bạn tổng hợp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án và lời giải thích chi tiết để giúp các bạn ôn luyện sử dụng trạng từ chỉ mức độ một cách tổng quát và dễ dàng hơn. DOL Grammar luôn sẵn sàng đồng hành cùng các bạn trên con đường tiếp thu và rèn luyện sử dụng tiếng Anh, nên nếu gặp bất kỳ khó khăn gì thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ nhé!