Ôn tập lý thuyết
Các loại từ trong tiếng Anh
Danh từ (N) trong tiếng Anh
Động từ (V) trong tiếng Anh
Tính từ (Adj) trong tiếng Anh
Trạng từ (Adv) trong tiếng Anh
Giới từ trong tiếng Anh
Đại từ trong tiếng Anh
Liên từ trong tiếng Anh
Thán từ trong tiếng Anh
Sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh đơn giản
Cấu trúc 1: S + V
Cấu trúc 2: S + V + C
Cấu trúc 3: S + V + O
Câu hỏi (Question): Auxiliary Verb + S + V + … ?
Sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ
1. Trật từ từ của các trạng từ chỉ thời gian và địa điểm trong câu:
Adverb of place + Adverb of time
2. Trật tự từ trong câu tiếng Anh có trạng từ chỉ tần suất
Subject + Adverbs of frequency + Verb
Subject + To Be + Adverbs of frequency + …
Adverbs of Frequency, Subject + Verb
Subject + Verb + Adverbs of Frequency.
Sắp xếp trật tự từ trong câu tiếng Anh có tính từ
Tính từ + danh từ
Chủ ngữ + to be/linking verb + Tính từ
S + V + O + Adj/Adj phrase
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Trật tự từ trong câu tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập về trật tự từ cơ bản và nâng cao
Bài tập cơ bản về trật tự từ
Bài tập 1
Đề bài
Chọn câu có trật tự từ đúng. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.
My uncle is a successful businessman.
My uncle is businessman a successful.
My uncle a successful businessman is.
Câu trên có cấu trúc “Subject + be + Noun Phrase”, cụm danh từ có cấu trúc “a + adjective + noun”
Dịch nghĩa câu: Chú tôi là một nhà kinh doanh thành đạt.
The students are studying sciences at the moment in the lab room.
The students in the lab room at the moment are studying sciences.
The students are studying sciences in the lab room at the moment.
Câu trên có cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn “Subject + be + V-ing”, trạng từ chỉ nơi chốn “in the lab room” đứng trước trạng từ chỉ thời gian “at the moment”
Dịch nghĩa câu: Các sinh viên đang nghiên cứu khoa học trong phòng thí nghiệm bây giờ.
Susan crazily at my new dress laughed.
Susan laughed crazily at my new dress.
Susan laughed at my new crazily dress.
Câu trên có cấu trúc của thì quá khứ đơn “Subject + V2 + Object”, trạng từ chỉ cách thức “crazily” bổ nghĩa cho động từ “laughed” đứng ngay sau động từ
Dịch nghĩa câu: Susan cười điên cuồng trước bộ váy mới của tôi.
Can bring I into the test room my cell phones?
Can I bring my cell phones into the test room?
Can my cell phones I bring into the test room?
Câu trên có cấu trúc của câu hỏi “Auxiliary Verb + Subject + Verb + Object”, cụm trạng từ “into the test room” đứng cuối câu
Dịch nghĩa câu: Susan cười điên cuồng trước bộ váy mới của tôi.
Tom took the notes from the bookshelf.
Took Tom the notes from the bookshelf.
Tom took the bookshelf the notes from.
Câu trên có cấu trúc của câu “Subject + V2 + Object”, cụm trạng từ “from the bookshelf” đứng cuối câu
Dịch nghĩa câu: Tom lấy cái ghi chú từ giá sách.
Yesterday I met a young handsome Japanese man.
Yesterday I met a Japanese handsome young man.
Yesterday I met a handsome young Japanese man.
Câu trên có cấu trúc của câu “Subject + V2 + Object”, cụm tính từ có thứ tự “handsome (opinion) + young (age) + Japanese (origin)” đứng trước danh từ “man”
Dịch nghĩa câu: Hôm qua tôi đã gặp một thanh niên Nhật Bản đẹp trai.
My sister for breakfast ate fried eggs yesterday.
My sister ate yesterday fried eggs for breakfast.
My sister ate fried eggs for breakfast yesterday.
Câu trên có cấu trúc của câu “Subject + V2 + Object”, trạng từ “yesterday” đứng cuối câu.
Dịch nghĩa câu: Em gái tôi đã ăn trứng rán cho bữa sáng hôm qua.
Did Jack ask you anything about Juila?
Did Jack asked you about Juila anything?
Did Jack ask anything about Julia you?
Câu trên có cấu trúc của câu hỏi “Auxiliary Verb + Subject + Verb + Object”, cụm trạng từ “into the test room” đứng cuối câu
Dịch nghĩa câu: Jack có hỏi bạn điều gì về Juila không?
Kane has thrown just away those yellow horrible curtains.
Kane has just thrown away those horrible yellow curtains.
Kane just has thrown those curtains horrible yellow away.
Câu trên có cấu trúc của câu “Subject + V2 + Object”, cụm tính từ đứng theo thứ tự “horrible (opinion) + yellow (color)” đứng trước danh từ “curtains”
Dịch nghĩa câu: Kane vừa mới vứt bỏ những tấm rèm màu vàng kinh khủng đó.
Louise visits sometimes the museum on Sunday morning.
Louise visits the museum sometimes on morning Sunday.
Louise sometimes visits the museum on Sunday morning.
Câu trên có cấu trúc của câu “Subject + V2 + Object”, trạng từ chỉ tần suất “sometimes” đứng trước động từ “visit” trạng từ chỉ thời gian “on Sunday morning” đứng cuối câu.
Dịch nghĩa câu: Louise đôi khi đến thăm viện bảo tàng vào sáng Chủ nhật.
Bài tập 2
Đề bài
Sắp xếp các từ thành một câu hoàn chỉnh. Chọn đáp án đúng A, B hoặc C.
My grandparents built their first house in 1994.
My grandparents built in 1994 their first house.
My grandparents built first house their in 1994.
Câu trên có cấu trúc của thì quá khứ đơn “Subject + V2 + Object”, trạng từ chỉ thời gian “in 1994” đứng cuối câu, đại từ sở hữu “their” đứng trước danh từ nó bổ nghĩa
Dịch nghĩa câu: Ông bà tôi xây ngôi nhà đầu tiên của họ vào năm 1994.
a shirt/ to buy/ Sophia/ to the store/ and/ went/ a pair of socks/
Sophia went to the store and to buy a shirt a pair of socks.
Sophia went to buy to the store a shirt and a pair of socks.
Sophia went to the store to buy a shirt and a pair of socks.
Câu trên có cấu trúc của thì quá khứ đơn “Subject + V2 + Object”, “to buy” là động từ chỉ mục đích
Dịch nghĩa câu: Sophia đã đến cửa hàng để mua một chiếc áo sơ mi và một đôi tất.
in the Yante river/ the amount of/ decreased/ in 1998/ dramtically/ water/
The amount of water decreased in the Yante river in 1998 dramtically.
The amount of water in the Yante river decreased dramtically in 1998.
The amount of in the Yante river water in 1998 decreased dramtically.
Câu trên có cấu trúc của thì quá khứ đơn “Subject + V2 + Object”, trạng từ chỉ thời gian “in 1998” đứng cuối câu, trạng từ chỉ cách thức đứng trước trạng từ chỉ thời gian
Dịch nghĩa câu: Lượng nước sông Yante giảm đột ngột vào năm 1998.
you/did/ last summer?/ Korea/ to/ travel/
Did you travel to Korea last summer?
You did travel last summer to Korea?
Did you travel last summer to Korea?
Câu trên có cấu trúc của câu hỏi “Auxiliary Verb + Subject + Verb + Object”, cụm trạng từ chỉ thời gian “last summer” đứng cuối câu
Dịch nghĩa câu: Bạn đã đi du lịch đến Hàn Quốc vào mùa hè năm ngoái phải không?
depressed / Emma/ increasingly/ became/ as/ wore on/ the summer days/
Emma became depressed increasingly as the summer days wore on.
Emma became increasingly depressed as the summer days wore on.
Emma became increasingly depressed as the summer days wore on.
Câu trên có cấu trúc của thì quá khứ đơn “Subject + V2 + Object”, trạng từ “increasingly” bổ nghĩa cho tính từ “aggressive”, hai mệnh đề được nối với nhau bởi liên từ “as”
Dịch nghĩa câu: Emma ngày càng trở nên chán nản khi những ngày hè kéo dài.
Cali fitness center/ Robert/ to teach/ used/ yoga/ ariel/ at/
Robert used to teach at Cali fitness center aerial yoga.
Robert to teach used aerial yoga Cali fitness center at.
Robert used to teach aerial yoga at Cali fitness center.
Câu trên có cấu trúc của thì quá khứ đơn “Subject + V2 + Object”, trạng từ chỉ nơi chốn “at Cali fitness center” đứng cuối câu; “used to + V0” miêu tả một thói quen trong quá khứ
Dịch nghĩa câu: Robert từng dạy ariel yoga tại trung tâm thể dục Cali.
can/ you/ buy/ me/ a cup of coffee/ without milk?/
Can you buy a cup of coffee without milk me?
Can you buy me a cup of coffee without milk?
You can buy a cup of coffee me without milk?
Câu trên có cấu trúc của câu hỏi “Auxiliary Verb + Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object”
Dịch nghĩa câu: Bạn có thể mua cho tôi một tách cà phê không có sữa được không?
around the park/ a dog/ Peter/ walks/ usually/ every Fridays/near his house/
Peter usually walks a dog around the park near his house every Fridays.
Peter walks usually a dog around the park near his house every Fridays.
Peter usually walks a dog every Fridays around the park near his house.
Câu trên có cấu trúc “Subject + Verb + Object”, trạng từ chỉ tần suất “usually” đứng trước động từ thường; trạng từ chỉ thời gian “every Fridays” đứng cuối câu sau trạng từ chỉ nơi chốn
Dịch nghĩa câu: Peter thường dắt chó đi dạo quanh công viên gần nhà vào các ngày thứ Sáu hàng tuần.
The roof/ of/ the ancient house/ is collapsed/ under/ the weight/ of snow/
The roof of the ancient house is collapsed under the weight of snow.
The roof the ancient house is collapsed under of the weight of snow.
The roof is collapsed under the ancient house of the weight of snow.
Câu trên có cấu trúc của câu bị động “Subject + be + V3/ed"
Dịch nghĩa câu: Mái của ngôi nhà cổ bị đổ sập dưới sức nặng của tuyết.
was/ Jessica/ disappointed/ with/ her/ ugly/ new/ square/ notebook?/
Was Jessica disappointed with new ugly square her notebook?
Was Jessica disappointed with her ugly new square notebook?
Jessica was disappointed with her new ugly square notebook?
Câu trên có cấu trúc của câu hỏi “Auxiliary Verb + Subject + Adjective + Object?”
Dịch nghĩa câu: Jessica có thất vọng với cuốn sổ mới hình vuông xấu xí của cô ấy chứ?
Bài tập nâng cao về trật tự từ trong câu
Bài tập 1
Đề bài
Tìm lỗi trong các câu sau.
The company has launched successfully a modern Japanese efficient software system.
has launched successfully
modern Japanese efficient
Lý do: "has launched successfully" --> "has successfully launched"
Trạng từ chỉ cách thức (successfully) phải đứng giữa trợ động từ (has) và động từ chính (launched).
Dịch nghĩa: Công ty đã thành công ra mắt một hệ thống phần mềm hiệu quả hiện đại của Nhật.
Young students eagerly learn English in our new opened recently classroom.
Lý do: "new opened recently" --> "recently opened new"
Trạng từ chỉ thời gian (recently) phải đứng trước phân từ (opened).
Dịch nghĩa: Các học sinh trẻ học tiếng Anh một cách hăng hái trong lớp học mới được mở của chúng tôi.
The chef cooks carefully always traditional Vietnamese dishes.
Lý do: "cooks carefully always" --> "always carefully cooks"
Trạng từ chỉ tần suất (always) phải đứng trước trạng từ chỉ cách thức (carefully).
Dịch nghĩa: Người đầu bếp luôn nấu cẩn thận các món ăn truyền thống Việt Nam.
She bought an expensive leather Italian beautiful bag.
expensive leather Italian beautiful
Lý do: "expensive leather Italian beautiful" --> "beautiful expensive Italian leather"
Theo quy tắc OSASCOMP: Opinion (beautiful) → Cost (expensive) → Origin (Italian) → Material (leather).
Dịch nghĩa: Cô ấy đã mua một chiếc túi da Ý đẹp đắt tiền.
The carefully teacher explains very the grammar points.
Lý do: "carefully teacher" --> "careful teacher"
Không dùng trạng từ (carefully) để bổ nghĩa cho danh từ, phải dùng tính từ (careful).
Dịch nghĩa: Người giáo viên cẩn thận giải thích rất kỹ các điểm ngữ pháp.
The museum displays proudly ancient Vietnamese rare artifacts.
Lý do: "ancient Vietnamese rare" --> "rare ancient Vietnamese"
Theo quy tắc OSASCOMP: Opinion (rare) → Age (ancient) → Origin (Vietnamese).
Dịch nghĩa: Bảo tàng tự hào trưng bày những hiện vật cổ quý hiếm của Việt Nam.
Students nowadays study hard very for their exams.
Lý do: "hard very" --> "very hard"
Trạng từ chỉ mức độ (very) phải đứng trước trạng từ chỉ cách thức (hard).
Dịch nghĩa: Ngày nay học sinh học rất chăm chỉ để chuẩn bị cho kỳ thi.
My mother plants in her garden carefully beautiful roses red.
Lý do: "beautiful roses red" --> "beautiful red roses"
Theo quy tắc OSASCOMP, tính từ chỉ ý kiến (beautiful) đứng trước tính từ chỉ màu sắc (red).
Dịch nghĩa: Mẹ tôi trồng cẩn thận những bông hồng đỏ đẹp trong vườn của bà.
The company hired recently three experienced Chinese skilled workers.
three experienced Chinese skilled
Lý do: "hired recently" --> "recently hired"
Trạng từ chỉ thời gian (recently) nên đứng trước động từ (hired) khi là một phần của cụm tính từ.
Dịch nghĩa: Công ty gần đây đã thuê ba công nhân lành nghề người Trung Quốc có kinh nghiệm.
The usually children play happily in the park new opened.
Lý do: "park new opened" --> "newly opened park"
Cấu trúc đúng phải là "newly" (trạng từ) + "opened" (phân từ) + "park" (danh từ).
Dịch nghĩa: Bọn trẻ thường chơi đùa vui vẻ trong công viên mới mở.
Bài tập 2
Đề bài
Viết lại các câu sau sử dụng từ cho trong ngoặc.
The children are playing in the garden. (quietly)
Vị trí tự nhiên nhất cho trạng từ chỉ cách thức "quietly" là giữa "are" và "playing" để mô tả trực tiếp cách hành động được thực hiện.
My sister goes to the gym. (often)
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính trong câu khẳng định đơn giản.
The company has opened a new branch. (recently)
Trong thì hiện tại hoàn thành, trạng từ thời gian được đặt giữa "has/have" và động từ quá khứ phân từ.
We are tired after work. (usually)
Với động từ "be", trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ "be" và trước tính từ/bổ ngữ.
She checked all the documents. (carefully)
Khi câu có tân ngữ, trạng từ chỉ cách thức thường đứng cuối câu để đảm bảo tính rõ ràng và tự nhiên của câu.
The students learn English. (enthusiastically)
Trạng từ chỉ cách thức dài (enthusiastically) thường được đặt cuối câu, đặc biệt khi có tân ngữ.
Tom drives to work. (always)
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính trong câu đơn giản.
My mother has bought a gift. (just)
Trạng từ "just" trong thì hiện tại hoàn thành đứng giữa trợ động từ "has/have" và động từ chính.
They are late for meetings. (never)
Với động từ "be", trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ "be" và trước tính từ/bổ ngữ.
The child sleeps in his room. (peacefully)
Trạng từ chỉ cách thức có thể đứng ngay sau động từ hoặc cuối câu nếu có trạng từ chỉ nơi chốn.
Bài tập 3
Đề bài
Sửa lỗi sai về trật tự từ trong câu.
"Unfortunately morning yesterday the meeting was suddenly cancelled without any explanation."
Trạng từ chỉ thời gian phải tuân theo thứ tự: thời điểm cụ thể (yesterday) + thời điểm trong ngày (morning). "Unfortunately" nếu muốn sử dụng nên đặt đầu câu hoặc cuối câu.
The student Chinese new in our class speaks fluently English and French.
Thứ tự tính từ bổ nghĩa: new (age) + Chinese (origin). Trạng từ chỉ cách thức (fluently) đứng cuối câu khi có nhiều tân ngữ.
Usually early in morning the busy students quickly their assignments finish.
Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng đầu câu, trạng từ chỉ tần suất (usually) đứng trước động từ chính, và trạng từ chỉ cách thức (quickly) đứng cuối câu.
She with care always the expensive new computer uses.
Trạng từ chỉ tần suất (always) đứng trước động từ chính (uses). Cụm trạng từ chỉ cách thức (with care) đứng cuối câu.
In the garden beautiful roses red my mother carefully plants.
Theo quy tắc OSASCOMP: beautiful (opinion) đứng trước red (color). Chủ ngữ và động từ phải đứng gần nhau trừ khi có trạng từ ở giữa.
On weekends usually the small local shop late closes without notice.
Trạng từ chỉ tần suất (usually) đứng đầu câu hoặc trước động từ chính. Thứ tự tính từ bổ nghĩa: small (size) + local (origin). Trạng từ chỉ thời gian (on weekends, late) nên đứng cuối câu.
My sister carefully always the expensive Italian leather bag carries.
Trạng từ chỉ tần suất (always) đứng trước trạng từ chỉ cách thức (carefully). Theo OSASCOMP: expensive (opinion) + Italian (origin) + leather (material).
The young talented teacher patiently very the international students helps.
Thứ tự tính từ: young (age) + talented (opinion). Trạng từ chỉ mức độ (very) đứng trước trạng từ chỉ cách thức (patiently), và cả cụm đứng trước động từ chính.
Angrily yesterday morning the experienced old chef suddenly his job quit.
Trạng từ chỉ thời gian (yesterday morning) đứng đầu câu. Thứ tự tính từ: experienced (opinion) + old (age). Trạng từ chỉ cảm xúc (angrily) đứng cuối câu.
In office modern the efficiently normally employees their tasks complete.
Địa điểm có thể đứng đầu câu kèm dấu phẩy. Trạng từ chỉ tần suất (normally) đứng trước động từ chính, trạng từ chỉ cách thức (efficiently) đứng cuối câu.
Tổng kết
Trật tự từ đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện ý nghĩa và cấu trúc câu trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách sắp xếp từ ngữ trong câu sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và truyền tải thông tin một cách mạch lạc, chính xác.
Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng trật tự từ một cách thành thạo và tự nhiên trong giao tiếp của bạn.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.