Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành cùng DOL Grammar

Thì tương lai tiếp diễn và hì tương lai hoàn thành là hai thì trong tiếng Anh liên quan đến việc diễn đạt về thời gian trong tương lai. Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn khi phân biệt thì Tương lai tiếp diễn và thì Tương lai hoàn thành do cả hai thì này đều diễn tả hành động trong tương lai.

Để hiểu và sử dụng thông thạo 2 chủ điểm ngữ pháp này, hãy cùng DOL tìm hiểu sự khác biệt trong khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành nhé!

tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành
Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Phân biệt về khái niệm thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Để hiểu rõ cách dùng thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành hiệu quả, trước tiên bạn cần biết rõ khái niệm của chúng. Bảng dưới đây đã phân biệt khái niệm 2 thì cùng với ví dụ cụ thể.

Phân biệt về khái niệm thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Tương lai tiếp diễn  (Future Continuous)
Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ

At this time next week, I will be flying to Paris. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đang bay tới Paris.)

By this time next week, I will have arrived in Paris. (Vào thời điểm này tuần sau, tôi sẽ đã tới Paris.)

Phân biệt về công thức thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Phân biệt công thức tương lai hoàn thành và thì tương lai tiếp diễn ở 3 loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Hãy cùng theo dõi bảng công thức dưới đây!

Thể câu

Tương lai tiếp diễn  (Future Continuous)

Tương lai hoàn thành

(Future Perfect)

Câu khẳng định

S + will be + V-ing Ví dụ: At this time next week, I will be relaxing on the beach. (Vào thời điểm này tuần tới, tôi sẽ đang thư giãn trên bãi biển.)

S + will have + V3/ed Ví dụ: By this time next year, I will have graduated from university. (Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ đã tốt nghiệp đại học.)

Câu phủ định

S + will not (won’t) + be + V-ing Ví dụ: The children won't be playing in the park when we get there. (Lũ trẻ sẽ không chơi ở công viên khi chúng ta đến đó.)

S + will not (won’t) + have + V3/ed

Ví dụ: They won't have finished the construction by the end of the month.

(Họ sẽ không hoàn thành xây dựng vào cuối tháng.)

Câu nghi vấn Yes-No

Will + S + be + V-ing? Ví dụ: Will the meeting be taking place at the conference center at 2:00 PM tomorrow? (Cuộc họp sẽ đang diễn ra tại trung tâm hội nghị lúc 2:00 chiều ngày mai phải không?)

Will + S + have + V3/ed?

Ví dụ: Will you have completed the project by the deadline? (Bạn sẽ hoàn thành dự án trước thời hạn chứ?)

Câu nghi vấn Wh-

Wh- + will + S + be + V-ing? Ví dụ: What will you be doing this time next month? (Tháng sau vào thời điểm này, bạn sẽ đang làm gì?)

Wh- + will + S + have + V3/ed? Ví dụ: How many countries will they have visited by the end of their world tour? (Họ sẽ thăm được bao nhiêu quốc gia vào cuối chuyến du lịch thế giới của họ?)

Lưu ý: Đối với cả 2 thì trên, bạn có thể dùng “shall” thay vì “will” trong một số câu văn với bối cảnh trang trọng. “Shall” chỉ đi với chủ ngữ là đại từ “I” (tôi) và “we” (chúng tôi).

Phân biệt về cách dùng thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Trong phần này, DOL đã tổng hợp lại các cách dùng, ý nghĩa chính của cả hai thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành kèm theo ví dụ cụ thể.

Phân biệt về cách dùng thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Tương lai tiếp diễn 

(Future Continuous)

Tương lai hoàn thành

(Future Perfect)

Diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ: I will be doing my homework at 9 p.m tonight. (Tôi sẽ đang làm bài tập về nhà lúc 9 giờ tối nay.)

Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished my homework before 9 p.m tonight. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối nay.)

Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong tương lai. 

Ví dụ: I will be doing my homework when you get home. (Tôi sẽ đang làm bài tập về nhà khi bạn về nhà.)

Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai. 

Ví dụ: I will have finished my homework when you get home. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn về nhà.)

Diễn tả hành động sắp xảy ra là một phần trong kế hoạch hoặc lịch trình

Ví dụ: According to my plan, I will be flying home this time next week for summer vacation. (Theo kế hoạch của tôi, tôi sẽ bay về nhà giờ này tuần tới cho kỳ nghỉ hè.)

Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.         

Ví dụ: I will have lived here for five years by the end of next month. (Tôi sẽ đã sống ở đây được năm năm vào cuối tháng sau.)

Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Ví dụ: Will you be attending the conference next month? (Bạn có dự định tham gia hội nghị vào tháng sau không?)

Dùng để nêu mong đợi 1 điều gì sẽ tiếp diễn (thường sử dụng với still)

Ví dụ: This time next year, I will still be working on my master's thesis. (Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ vẫn đang làm luận văn thạc sĩ của mình.)

Phân biệt về dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Bảng dưới đây đã tổng hợp những dấu hiệu nhận biết phổ biến của cả hai thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành.

Tương lai tiếp diễn  (Future Continuous)
Tương lai hoàn thành (Future Perfect)

1. Trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai

- at this time/this moment + thời gian trong tương lai

- at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai

- in + thời gian trong tương lai

- in + thời gian + sở hữu cách + time

- all + day/morning/afternoon evening/night + thời điểm trong tương lai

2. Mệnh đề có chứa “when + mệnh đề thì hiện tại đơn”

1. Mệnh đề bao gồm “before” (trước khi)

- before + mốc thời gian trong tương lai

- before + mệnh đề hiện tại đơn 2. Mệnh đề bao gồm “by”

- by + mốc thời gian trong tương lai

- by the end of this week/month/year…

- by the time + mệnh đề ở thì Hiện tại đơn.

3. Mệnh đề có chứa “when + mệnh đề thì hiện tại đơn”

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành

 

 

1. Tomorrow morning we’re going to play golf from 8 until 10. So at 9 o’clock we01.(play) golf.

 

 

2.

 

A: Will you be free at 11a.m?

 

B: Yes. My appointment02.(finish) by that time.

 

 

3. They are staying at the hotel in Da Lat during their vacation. At this time next week, they 03. (drive) to Da Nang.

 

 

4. 04. (we - sit) the meeting at 7 o’clock tomorrow? Yes, according to our schedule.

 

 

5. What kind of internship05.(she - apply) to by the time she graduates?

 

 

6. I06.(not play) in the football match this Sunday afternoon as I’ll be on a flight to Australia.

 

 

7. She07.(wash) 100 cups by 5 o’clock this morning so as to continue washing the dishes.

 

 

8. When you come tonight, we 08. (play) card.

 

 

9. Unfortunately, I 09.(work) on my essay so I won’t be able to watch the match at 8 o’clock tonight.

 

 

10. I 10.(not attend) any meeting at the end of this month because I will travel with my family.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

 

 

00.

Let’s meet at 8 o’clock tomorrow. – Sorry, I _____ at that time.

will be working

will have worked

will work

00.

You should say goodbye to Phuong now. By the time you return, she ______ for London.

will be leaving

will have left

will leave

00.

Please don’t ring the doorbell when you get here. My baby ______.

will be sleeping

will have slept

will sleep

00.

I promised that I ______(keep) this as a secret.

will be keeping

will have kept

will keep

00.

___________________your grandparents for the summer vacation? They are looking forward to seeing you.

Will you be visiting

Will you have visited

00.

You are so late! Everyone_____________ working when you arrive at the office.

will be finishing

will have finished

will finish

00.

If she try hard, she________the exam.

will be acing

will have aced

will ace

00.

How much__________on your clothes by the end of this year?

will you be spending

will you have spent

will you spend

00.

My mom_____________dinner when my dad comes home tomorrow night so we can’t eat just yet.

will be cooking

will have cooked

will cook

00.

I know by the time Mai and Dung come to my house this afternoon, I_________out for a walk so I can’t meet them.

will be going

will have gone

will go

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã cùng bạn khám phá cách phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành qua định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học.

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc