Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): Công thức và cách dùng chi tiết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn trong thời điểm hiện tại và có khả năng sẽ tiếp tục trong tương lai. Đây là một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh.

Để giúp bạn nắm rõ về cấu trúc cũng như cách dùng đúng của những chủ điểm ngữ pháp này, bài viết sau sẽ được DOL Grammar sẽ giới thiệu chi tiết từ khái niệm, công thức của Present Perfect Continuous, cách dùng đến dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chi tiết và đầy đủ nhất. Hãy cùng bắt đầu bài học nhé

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là gì?

Là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhằm nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.

Ví dụ

  • I have been reading Harry Potter for a month. (Tôi đã đọc Harry Potter được một tháng rồi.)

  • She has been working at this coffee shop for 2 years. (Cô ấy đã làm việc tại quán cà phê này được 2 năm rồi.)

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được phân thành 3 loại câu khác nhau là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. 

Công thức thì HTHT tiếp diễn ở 3 loại

Công thức

Câu khẳng định

S + have/has + been + V-ing

Ex: I have been working on this project for a week. (Tôi đã làm dự án này này được một tuần rồi.)

Câu phủ định

S + have/has + not + been + V-ing

Ex: She has not been socializing very much lately. (Gần đây cô ấy không giao tiếp xã hội nhiều.)

Câu nghi vấn Yes-No

Have/Has + S + been + V-ing? 

Ex: Have you been playing piano for 5 years? (Có phải bạn đã chơi piano được 5 năm rồi đúng không?)

→ Yes, I have. (Đúng.)

No, I have not. (Không phải.)

Câu nghi vấn Wh-

Wh- + have + S + been + V-ing?

Ex: How long have you been studying English? (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?)

Lưu ý:

Sử dụng trợ động từ “have”/”has” phụ thuộc vào chủ ngữ chính.

  • Sử dụng "have" khi chủ ngữ là đại từ “I”, you”, “we”, “they” hoặc danh từ đếm được số nhiều.

  • Sử dụng "has" khi chủ ngữ là đại từ “he”, “she”, “it” hoặc danh từ không đếm được, danh từ đếm được số ít.

Trong câu phủ định, trợ động từ “have not” và “has not” có thể được viết tắt thành “haven’t”“hasn’t”.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) thuộc nhóm thì hiện tại (Present Tenses) và có sự tương đồng nhất định với thì hiện tại đơn (Present Simples). Cả hai thì đều diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại.

Tuy nhiên, hiện tại đơn chỉ tập trung vào kết quả của hành động, còn hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại nhấn mạnh vào thời gian diễn ra hành động trong quá khứ.

Nội dung tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bao gồm 2 cách sử dụng chính, đó là diễn tả một sự việc vẫn còn tiếp diễn từ quá khứ và một sự việc đang xảy ra và vừa kết thúc. Hãy cùng DOL tìm hiểu chi tiết về 2 cách dùng này nhé.

1. Miêu tả một sự việc vẫn còn tiếp diễn từ quá khứ

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để miêu tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại, có thể vẫn sẽ tiếp diễn ở tương lai.

Ví dụ: We have been waiting here for 20 minutes. (Chúng tôi đã đợi ở đây được 20 phút rồi.)

 

→ Trong câu này, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ việc “chúng tôi đợi ở đây” đã bắt đầu từ thời điểm trong quá khứ (20 phút trước), chưa kết thúc ở hiện tại và có thể vẫn sẽ tiếp tục trong tương lai.

Present Perfect Continuous Tense
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả một hành động bắt đầu trước và kéo dài đến một thời điểm tham khảo trong quá khứ. Tuy nhiên, hai thì này có một số điểm khác biệt quan trọng mà bạn cần nắm rõ về mặt cách dùng để sử dụng chính xác.

2. Miêu tả một sự việc đang xảy ra và vừa kết thúc

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để miêu tả một sự việc xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ, hiện nay đã chấm dứt nhưng ta vẫn thấy được kết quả của nó ở hiện tại.

Ví dụ: It has been raining all morning so the ground is wet now. (Trời mưa suốt buổi sáng nên bây giờ mặt đất ướt sũng.)

 

→ Trong câu này, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ việc “trời đã mưa” đã xảy ra và kéo dài suốt buổi sáng. Sự việc này bây giờ đã chấm dứt nhưng ta có thể nhìn thấy kết quả là “đất bị ướt”.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bảng dưới đây đã tổng hợp những cụm trạng từ thời gian thường gặp nhất khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cùng với ví dụ cụ thể.

Cụm trạng từ thời gian

Ví dụ 

for + khoảng thời gian (for months, for years,…)

  • I have been watching this movie for 30 minutes. (Tôi đã xem bộ phim này được 30 phút rồi.)

  • She has been waiting for you at the airport for hours. (Cô ấy đã đợi bạn ở sân bay nhiều giờ rồi.)

since + mốc thời gian/mệnh đề thì quá khứ đơn (since he arrived, since July,…)

  • He has been teaching at the university since 2015. (Anh ấy đã dạy ở trường đại học từ năm 2015.)

  • Aaron has been repairing cars since he was sixteen years old. (Aaron đã sửa xe từ khi anh ấy 16 tuổi.)

All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…)

  • I have been preparing for the presentation all week. (Tôi đã chuẩn bị cho bài thuyết trình cả tuần rồi.)

  • We have been listening to this new song all day. (Chúng tôi đã ngồi nghe bài hát mới này cả ngày.)

recently, lately

(gần đây)

  • I have been working on a project at work recently, and it has been quite challenging. (Tôi đã làm một dự án gần đây, và nó khá là khó khăn.)

  • Lately, I have been trying out new recipes in the kitchen to broaden my cooking skills. (Gần đây, tôi đã thử những công thức mới để nâng cao khả năng nấu ăn của mình.) 

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều được dùng để miêu tả các hành động bắt đầu trong quá khứ. Điều này khiến nhiều người học có sự nhầm lẫn khi sử dụng 2 thì này. Tuy nhiên, giữa hai thì vẫn có những điểm khác biệt nhất định về công thức, công dụng và dấu hiệu nhận biết.

Dưới đây, DOL đã tổng hợp sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và ví dụ so sánh cụ thể.

  • Công thức thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thể khẳng định

S + have/has + V3/V-ed

Ví dụ: We have seen this movie already. (Chúng tôi đã xem bộ phim này rồi.)

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ: Tina has been working on this essay for a week. (Tina đã làm bài luận này được 1 tuần rồi.)

Thể phủ định

S + have/has + not +  V3/V-ed

Ví dụ: He has not finished his report yet. (Anh ấy vẫn chưa xong bản báo cáo của mình.)

S + have/has + not + been + V-ing

Ví dụ: They have not been talking for the last hour. (Họ đã không nói chuyện suốt một giờ qua.)

Câu nghi vấn (Yes/No Question)

Have/Has + S + V3/V-ed?

Ví dụ: Have you ever visited Da Nang? (Bạn đã bao giờ ghé thăm Đà Nẵng chưa?) 

Have/Has + S + been + V-ing?

Ví dụ: Have you been looking for your bag all day? (Có phải bạn đã tìm túi của mình cả ngày rồi không?)

Câu nghi vấn (WH- question)

Wh- + have/has + S + V3/V-ed?

Ví dụ: How many times have you watched that movie? (Bạn đã xem bộ phim đó bao nhiêu lần rồi?)

Wh- + have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ: What have you been doing for the last 30 minutes? (Bạn đã làm gì trong 30 phút vừa qua?)

  • Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại Hoàn thành

Thì Hiện tại Hoàn thành Tiếp diễn

Nhấn mạnh vào kết quả của hành động.

Ví dụ: Britney Spears has gained freedom from her conservatorship. (Britney Spears đã được tự do khỏi quyền bảo hộ của mình.)

→ Nhấn mạnh vào hành động “đã được tự do”.

Nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động.

Ví dụ: Rihanna has been working on her new album. (Rihanna đang chuẩn bị cho album mới của cô ấy.)

→ Nhấn mạnh rằng Rihanna đang liên tục chuẩn bị cho album.

Nhấn mạnh vào số lượng của kết quả hành động.

Ví dụ: He has visited France two times. (Anh ấy đã đến thăm Pháp hai lần.)

→ Nhấn mạnh vào “hai lần”.

Nhấn mạnh vào thời gian thực hiện hành động.

Ví dụ: I have been jogging all morning. (Tôi đã chạy bộ cả buổi sáng.)

→ Nhấn mạnh vào thời lượng “cả buổi sáng”.

Sử dụng để miêu tả các hành động đã xảy ra và chưa kết thúc.

Ví dụ: Someone has been ringing the doorbell for a while. (Ai đó đã bấm chuông cửa được một lúc.)

→ Ai đó đã nhấn chuông trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc.

  • Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại 

  • Since + khoảng thời gian tới hiện tại 

  • Just

  • Already

  • Before

  • Yet

  • Ever/Never

  • Recently/In recent years/Lately

  • Until now/Up to now/So far

Ví dụ: I have just finished my presentation. (Tôi vừa mới hoàn thành bài thuyết trình.)

  • For + khoảng thời gian tới hiện tại

  • Since + khoảng thời gian tới hiện tại

  • All + thời gian

Ví dụ: I have been working on this report since eight o'clock this morning. (Tôi đã làm việc với báo cáo này từ 8 giờ sáng nay.)

Lưu ý khi dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Dưới đây, DOL đã tổng hợp một số động từ không đi kèm với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Để sử dụng những động từ này, bạn có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Các động từ chỉ hành động không thể kéo dài như begin, start, end, stop, pause, …

Ví dụ.

  • My sister has started going back to the gym. ĐÚNG

  • My sister has been starting going back to the gym. SAI

Dịch nghĩa: Em gái tôi đã bắt đầu đi tập thể dục trở lại.

Các động từ chỉ trạng thái (Stative verb) 

  • Nhóm giác quan: taste (có vị), smell (có mùi), hear (nghe),...

  • Nhóm chỉ tình trạng: appear (có vẻ), seem (có vẻ), sound (nghe có vẻ),...

  • Nhóm sở hữu: have/has (có), belong to (thuộc về), contain (chứa), possess (sở hữu),...

  • Nhóm sở thích: like (thích), love (yêu), hate (ghét), desire (khao khát), wish (ước),...

  • Nhóm tri thức: know (biết), understand (hiểu), believe (tin rằng),...

Ví dụ.

  • I have known Jennifer for many years. → ĐÚNG

  • I have been knowing Jennifer for many years. → SAI

Dịch nghĩa: Tôi đã biết Jennifer rong nhiều năm.

Bài tập

Việc luyện tập các Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Anh. Ngoài ra, việc này còn hỗ trợ trong việc thi cử và sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt trong cuộc sống hàng ngày.

Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc sau dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 

 

1. Karl Lagerfeld (work) 01. for Chanel since 1983.

 

 

2. I (wait) 02. for my girlfriend since three o'clock.

 

 

3. Peter (not live) 03. in Vietnam since 2010.

 

 

4. Why are you so tired?- I (play) 04.badminton all afternoon.

 

 

5. How long (learn/you) 05.IELTS?

 

 

6. She (go)06. to the cinema every weekend for years.

 

 

7. We (not/drink)07. enough water all day - that's why we feel tired.

 

 

8. 08. (you / use) my computer again?

 

 

9. My neighbor's children (argue) 09. all morning.

 

 

10. Jim (not do) 10.his homework. He's been texting his friends.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

 

 

00.

_____ on that project for months although her friends had it done a month ago.

She has been working

She has worked

She is working

She has working

00.

Jamila and her classmates _____ very hard for next month’s Technology competition since the beginning of the month.

have been practicing

has been practicing

is practicing

have practicing

00.

He and I _____ with each other in Sales Department for 10 years and none of us was promoted.

am collaborating

have been collaborating

has been collaborating

has been collaborated

00.

Marvel’s movies _____ the box office for weeks.

have been top

has been topped

are topping

have been topping

00.

That talented music producer _____ more than 10 grand for the new music video so far.

has been spent

have spending

has been spending

have been spent

00.

_____ on the presentation until now? We only have 1 day left and nothing has been done.

Have you been concentrated

Have you concentrating

Have you are concentrating

Have you been concentrating

00.

They _____ at the script for the program so far so I’m afraid they’ll mess everything up.

haven’t looking

haven’t been looking

haven’t been looked

haven’t be looking

00.

Our marketing department _____ any new campaigns since last month. This problem need to be urgently solved.

hasn’t creating

hasn’t been creating

haven’t been created

hasn’t created

00.

This is the community project we _____ all our knowledge and effort to so far.

have contributing

have been contributed

have been contributing

been contributing

00.

This lady _____ many children from the foster care system and _____ them like a real mom.

has been adopting ; raised

has been adopting ; raising

has been adopt ; raise

has adopting ; raised

Check answer

Bài 3: Viết lại những câu sau theo đúng thứ tự. Chia những động từ được in đậm theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

 

01.

a / 5 / work / years / Jim / as / translator / for .

 

->

02.

/I / It / rain/ / go out./ for hours /so /can't

 

->

03.

his princess / The prince / of / dream / ever since.

 

->

04.

against / rules / she / for / many years / fight / unreasonable / school .

 

->

05.

got / he / her dad / a cancer warning from the doctor / since / not smoke .

 

->

06.

yell / 4 hours / at / she / for / her son .

 

->

07.

about / since / wealthy family / the beginning of the school year / brag / Jim / his .

 

->

08.

us / remind / the importance / about / this project / of / he / until now .

 

-

>

09.

a lot of food / since / cook / this morning / his mom / today’s dinner / for .

 

->

10.

the important files / I / prepare / are / all day / those

 

->

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Như vậy, thông qua bài viết này DOL đã cùng bạn khám phá kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ công thức đến cách sử dụng, những dấu hiệu nhận biết và các lưu ý quan trọng khi sử dụng thì nnafy.

Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. Hãy thường xuyên luyện tập và củng cố thêm kiến thức thông qua những biết viết trên DOL Grammar nhé. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc