Liên từ kết hợp trong tiếng Anh (Coordinating Conjunctions): Cách dùng chi tiết nhất

Liên từ kết hợp trong tiếng Anh (Coordinating Conjunctions) là từ có chức năng nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu. Liên từ kết hợp có vai trò quan trọng trong việc tạo liên kết chặt chẽ giữa các ý trong câu, từ đó giúp bạn diễn đạt mạch lạc, rõ ý và dễ hiểu cho người nghe và người đọc.

Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết và dễ hiểu nhất về liên từ kết hợp thông qua: liên từ kết hợp là gì, chức năng, ý nghĩa và cách dùng của liên từ kết hợp, nguyên tắc dùng dấu phẩy trong câu chứa liên từ kết hợp. Hãy cùng bắt đầu bài học nhé

liên từ kết hợp trong tiếng anh
Liên từ kết hợp trong tiếng Anh (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunction) là gì?

Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunction) là một trong 3 loại liên từ trong tiếng anh. Những từ này có chức năng kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau. Cụ thể hơn, liên từ kết hợp liên kết với các từ loại sau.

  • Danh từ với danh từ/ Cụm danh từ với cụm danh từ.

  • Động từ với động từ/ Cụm động từ với cụm động từ.

  • Tính từ với tính từ/ Cụm tính từ với cụm tính từ.

  • Trạng từ với trạng từ/ Cụm trạng từ với cụm trạng từ.

  • Giới từ với giới từ/ Cụm giới từ với cụm giới từ.

Để ghi nhớ các liên từ kết hợp, bạn có thể dùng mẹo sau: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so).

Mẹo ghi nhớ 7 liên từ

Mẹo nhớ

7 liên từ kết hợp

Hoàn cảnh dùng 

F

For ()

Giải thích nguyên nhân cho ý đã nêu

A

And ()

Bổ sung, liệt kê thông tin

N

Nor (cũng không)

Phủ định một ý nào đó

B

But (nhưng)

Đưa ra điều tương phản với logic của ý đã nêu

O

Or (hoặc)

Đưa ra sự lựa chọn

Y

Yet (nhưng)

Đưa ra điều tương phản với logic của ý đã nêu

S

So (vì vậy)

Nêu hệ quả của ý đã nêu

Ví dụ.

  • I wake up early and go jogging in order to keep fit. (Tôi thức dậy sớm và chạy bộ để giữ dáng.)

→ Liên từ kết hợp “and” () liên kết 2 cụm động từ là “wake up” và “go jogging” nhằm liệt kê 2 hành động phục vụ cho mục đích giữ dáng.

  • I have studied Chinese for 5 years, yet I am still afraid to speak to a native speaker. (Tôi đã học tiếng Trung được 5 năm, nhưng tôi vẫn ngại nói chuyện với người bản xứ).

→ Liên từ kết hợp “yet” (nhưng) liên kết mệnh đề “ I am still afraid to speak to a native speaker” làm lý sự ngược lại logic suy ra của mệnh đề sẵn có “I have studied Chinese for 5 years” (đáng lẽ học 5 năm → nói giỏi; thực tế là sợ nói với người bản xứ).

Chức năng của liên từ kết hợp

Chức năng của liên từ kết hợp là liên kết 2 (hoặc nhiều hơn 2) từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu. Các đơn vị từ này có độ quan trọng, vai trò trong câu tương đương nhau.

chức năng liên từ kết hợp
4 Chức năng chính của liên từ kết hợp.

Cùng DOL Grammar phân tích cụ thể từng chức năng trên nha.

  • Liên từ kết hợp 2 từ cùng loại

Chỉ có 4 liên từ kết hợp là: AND, OR, BUT và YET để nối 2 từ loại cùng loại với nhau (như danh từ với danh từ, động từ với động từ,...).

Ví dụ.

The movie was funny, yet thoughtful. (Bộ phim rất hài hước, tuy nhiên cũng đáng để suy ngẫm.)

→ liên từ kết hợp “yet” nối 2 tính từ “funny” và “thoughtful” nhằm nêu ra ý tương phản “vui mà vẫn đáng suy ngẫm”.

  • Liên từ kết hợp nối chủ ngữ này với chủ ngữ khác

Chỉ có 2 liên từ kết hợp “and”, và “or” có thể nối các danh từ/ đại từ có vai trò làm chủ ngữ trong câu. 

Ví dụ.

I and my best friend went to the movies together. (Tôi và bạn thân đi xem phim cùng nhau.)

→ liên từ “and” nối 2 từ cùng làm chủ ngữ là “I” (tôi) và  “my best friend” (bạn thân tôi).

  • Liên từ kết hợp nối cụm từ này với cụm từ khác

Có 5 liên từ AND, OR, NOR, BUT và YET để nối 2 cụm từ cùng loại (ví dụ: nối cụm danh từ với cụm danh từ,...) với nhau. 

Ví dụ.

We go swimming and camping every summer. (Chúng tôi đi bơi và cắm trại vào mỗi mùa hè.)

→  “and” (và) nối 2 cụm từ chỉ hành động (cụm động từ) có chung cấu trúc go + V-ing: go swimming (đi bơi) và go camping (đi cắm trại).

  • Liên từ kết hợp nối mệnh đề với mệnh đề (gồm các liên từ FANBOYS)

Liên từ kết hợp nối 1 mệnh đề khác vào 1 mệnh đề ban đầu, để tạo thành  câu ghép chứa 2 câu đơn. 

Ví dụ.

  • I studied hard, but I still didn't get a good grade. (Tôi học chăm nhưng tôi vẫn không đạt điểm cao.)

→ 2 câu đơn tách rời ban đầu là: I studied hard. I still didn't get a good grade.

→ liên từ kết hợp “but” (nhưng) nối 2 mệnh đề với nhau thành 1 câu. “But diễn tả sự đối lập nên thiết lập được mối quan hệ tương phản: mệnh đề sau mang ý tương phản với mệnh đề trước.

Cách dùng liên từ kết hợp 

Cách dùng cụ thể của 7 liên từ kết hợp: For, And, Nor, But, Or, Yet và So sẽ được làm rõ ở từng đầu mục, và kèm theo các ví dụ minh họa của từng trường hợp như sau. 

1. Liên từ kết hợp FOR

FOR có thể nối 2 câu đơn có mối quan hệ nguyên nhân - kết quả vào 1 câu hoàn chỉnh. Khi đó, mệnh đề đi với FOR là nguyên nhân, mệnh đề độc lập còn lại là kết quả. 

Liên từ kết hợp FOR

FOR liên kết

Ví dụ

2 mệnh đề độc lập

I like her, for she is very kind. (Tôi thích cô ấy, vì cô ấy rất tốt bụng.)

FOR liên kết 2 mệnh đề độc lập (gạch chân trong ví dụ).

2. Liên từ kết hợp AND

Liên từ kết hợp AND thường được dùng để bổ sung và liệt kê các người/ vật/ hoạt động. 

Đặc biệt, AND có thể liên kết nhiều từ hoặc nhiều cụm từ cùng loại, hay nhiều mệnh đề. Khi đó, AND được thêm vào từ/ cụm từ/ hành động cuối cùng được liệt kê. 

Liên từ kết hợp AND

AND liên kết

Ví dụ

Nhiều từ/ cụm từ cùng loại

The delicious, chocolatey, and gooey cake melted in my mouth. (Chiếc bánh mềm dẻo, có vị như sô cô la ngon tuyệt như tan chảy trong miệng.)

AND () nối 3 tính từ là delicious, chocolatey và gooey vào cùng câu, liệt kê các tính chất của chiếc bánh. AND được thêm vào trước từ loại cuối cùng được liệt kê là “gooey”.

Nhiều chủ ngữ với nhau

Lưu ý: Các chủ ngữ được liên kết bởi “and” thì động từ theo sau chia số nhiều. 

S1 and S2 + V số nhiều

(số lượng S có thể nhiều hơn)

Rachel and David work in the same company. (Rachel và David làm cùng công ty.)

AND liên kết 2 chủ ngữ (gạch chân trong ví dụ).

Nhiều mệnh đề độc lập

The sky is blue and the birds are singing.

AND liên kết 2 mệnh đề độc lập (gạch chân trong ví dụ).

3. Liên từ kết hợp OR

Liên từ kết hợp OR được dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác

Về cách dùng, OR có thể nối nhiều từ/ cụm từ cùng loại. Khi đó. OR được thêm đối tượng cuối cùng được liệt kê. 

OR còn có thể nối 2 mệnh đề với mục đích nêu 1 trong 2 lựa chọn. Ngoài ra, OR cũng nối 2 mệnh đề để đưa ra sự cảnh báo với: một vế điều kiện, và một vế kết quả nếu không làm theo điều kiện đó. Đây chính là biến thể câu điều kiện loại 1.

Bạn tham khảo ví dụ cụ thể dưới đây cho từng cách dùng nha.

Liên từ kết hợp OR

OR liên kết

Ví dụ

Từ/ cụm từ cùng loại

We can go to the park, the zoo, or the museum. (Chúng ta có thể đi tới công viên, vườn thú hoặc là bảo tàng.)

OR thể hiện sự lựa chọn giữa 3 danh từ (gạch chân trong ví dụ).

Nhiều chủ ngữ với nhau

Lưu ý: Các chủ ngữ được liên kết bởi “or” thì động từ theo sau chia số theo chủ ngữ gần nó nhất.

S1 or S2 + V (chia theo S2)

(số lượng S có thể nhiều hơn → V chia theo S gần nhất)

My sister or I will visit our parents every month. (Em gái tôi hoặc tôi sẽ thăm bố mẹ mỗi tháng.)

OR liên kết 2 chủ ngữ (gạch chân trong ví dụ). Động từ thì hiện tại đơn chia theo ngôi thứ nhất (I) → động từ chia số nhiều = visit.

2 mệnh đề độc lập

You can eat the cake or you can throw it away. (Bạn có thể ăn bánh hoặc bạn có thể vứt nó đi.)

OR liên kết 2 mệnh đề độc lập (gạch chân trong ví dụ).

2 mệnh đề độc lập để đưa ra điều kiện và kết quả nếu làm trái lại

Don't park here, or you will be towed. (Đừng đỗ xe ở đây, nếu không xe của bạn sẽ bị cẩu đi.)

OR liên kết 2 câu thể hiện điều kiện và kết quả nếu làm trái lại

Lưu ý:  Trong câu phủ định, OR sẽ được dùng liệt kê các danh từ/ cụm danh từ/ cụm động từ thay cho AND

 

  • He is not interested in math or science. (Anh ấy không thích môn Toán hay môn Khoa học.)

→ câu phủ định có 2 yếu tố là danh từ math và science được liệt kê với OR .

  • Santa will not permit naughty behavior or even consider bringing presents. (Ông già Noel sẽ không cho phép hành xử ngỗ nghịch hay thậm chí không tặng quà nữa.)

→ câu phủ định với OR liên kết 2 cụm động từ được liệt kê: not permit naughty behavior và not consider bringing… 

Ngoại lệ: Việc sử dụng AND hay OR trong câu phủ định còn tùy thuộc vào ý muốn nói và trường hợp 2 thứ được liệt kê có hay đi kèm với nhau hay không.

  • I don’t like peanut butter or jam. (Tôi không thích bơ đậu phộng hay mứt gì cả.) (=  I don’t like peanut butter. I don’t like jam.)

→ Tức là câu muốn ám chỉ vừa không thích bơ đậu phộng vừa không thích mứt. 

  • I don’t like peanut butter and jam. (Tôi không thích bơ đậu phộng ăn cùng mứt.) (= I don’t like peanut butter and jelly together, but I might like them separately.)

→ Tức là câu muốn ám chỉ người nói có thể thích bơ đậu phộng và mứt, chỉ là không thích việc bơ đậu phộng ăn và mứt cùng nhau.

4. Liên từ kết hợp NOR

Liên từ kết hợp NOR mang nghĩa phủ định, nên thường được để nối thêm 1 ý vào câu phủ định sẵn có. NOR có thể nối 2 từ/ cụm từ cùng loại hoặc 2 mệnh đề. Tuy nhiên, khi NOR nối 2 mệnh đề, NOR phải đứng đầu câu và mệnh đề đi theo phải được đảo ngữ.

Bạn tham khảo ví dụ cụ thể dưới đây cho từng cách dùng nha.

Liên từ kết hợp NOR

NOR liên kết

Ví dụ

2 từ/ cụm từ cùng loại

I don’t want to eat, nor drink. (Tôi không muốn ăn, mà cũng không muốn uống.)

NOR liên kết 2 động từ thể hiện sự phủ định cho 2 hành động (gạch chân trong ví dụ).

2 mệnh đề độc lập NOR đứng đầu câu và mệnh đề đi theo được đảo ngữ.

S1+V1 (câu phủ định), nor + trợ động từ + S2 + V2

Lưu ý: vế NOR thường đi sau mệnh đề phủ định S1V1 sẵn có.

I don’t like Chemistry, nor do I like Physics. (Tôi không thích môn Hóa học, và tôi cũng không thích Vật lý.)

NOR liên kết 2 mệnh đề độc lập:  I don’t like Chemistry và I don’t like Physics.

5. Liên từ kết hợp BUT

BUT được dùng để thể hiện ý tương phản lại logic của ý đã nếu trước đó. 

Về cách dùng, BUT có thể nối các từ/ cụm từ cùng loại hoặc các mệnh đề độc lập với nhau. Bạn hãy tham khảo thêm ví dụ cụ thể trong bảng tổng hợp cách dùng của BUT dưới đây.

Liên từ kết hợp BUT

BUT liên kết

Ví dụ

2 từ/ cụm từ cùng loại

Slowly but surely, no matter what, we will win. (Một cách chậm rãi mà chắc chắn, kiểu gì chúng ta cũng sẽ thắng.)

BUT liên kết 2 trạng từ (gạch chân trong ví dụ).

2 mệnh đề độc lập 

I'm tired but I still have to finish my homework. (Tôi mệt nhưng tôi vẫn phải làm bài tập về nhà.)

BUT liên kết 2 mệnh đề độc lập (gạch chân trong ví dụ).

6. Liên từ kết hợp YET

Liên từ kết hợp YET cũng được dùng để diễn đạt ý tương phản lại logic của ý đã nếu trước đó. Tuy nhiên, YET thường được sử dụng trong văn phong có tính trang trọng hơn.

YET có thể liên kết các từ/cụm từ cùng loại và các mệnh đề như sau.

Liên từ kết hợp YET

YET liên kết

Ví dụ

2 từ/ cụm từ cùng loại

He has a very large yet quite modest car. (Anh ta có chiếc xe nom vừa rộng mà lại khiêm tốn.)

YET liên kết 2 cụm tính từ (gạch chân trong ví dụ).

2 mệnh đề độc lập 

It's still early in the day, yet we've already accomplished many parts of the plan. (Ngày vẫn còn dài, nhưng chúng tôi đã hoàn thành được nhiều phần của kế hoạch.)

YET liên kết 2 mệnh đề độc lập (gạch chân trong ví dụ).

7. Liên từ kết hợp SO

Liên từ kết hợp SO thường nêu ra kết quả cho một nguyên nhân đã nêu trước đó. Vì vậy 2 vế có SO liên kết quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Tuy nhiên, SO thường được dùng phổ biến trong ngôn ngữ Nói hàng ngày để nói về nguyên nhân - kết quả và ít dùng trong ngôn ngữ Viết vì tính thiếu trang trọng. 

Về cách dùng, SO chỉ có thể nối 2 mệnh đề với vế mệnh đề kết quả đi kèm với SO

Liên từ kết hợp SO

YET liên kết

Ví dụ

2 mệnh đề độc lập 

I’ve started joining a soccer club, so now I can play soccer every week. (Tôi đã bắt đầu tham gia một câu lạc bộ bóng đá, vì vậy bây giờ tôi có thể chơi bóng đá hàng tuần).

SO liên kết 2 mệnh đề độc lập (gạch chân trong ví dụ).

Quy tắc sử dụng liên từ kết hợp

Đảm bảo cấu trúc song song (parallelism) khi sử dụng liên từ kết hợp

Cấu trúc song song (parallelism) là tên gọi cho việc lặp lại các từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương đương trong một câu. Khi sử dụng các liên từ kết hợp như “and”, “but” hay “or” để liệt kê các yếu tố, chúng phải đồng nhất.

Bạn hãy thử nhận biết trường hợp sử dụng sai liên từ kết hợp dưới đây để tránh mắc lỗi nha.

Các lỗi sai khi sử dụng liên từ kết hợp

❌ Lỗi cấu trúc song song

✔️ Câu đúng

I like cooking, listen to music and play games.

→ “and” được sử dụng để liệt kê những hành động với cụm danh từ dạng V-ing = “cooking’ → các cụm phía sau cũng tương đương như yếu tố liệt kê đầu tiên 

I like cooking, listening to music and playing games. (Tôi thích nấu ăn, nghe nhạc và chơi game.)

He strolled to the library, picks up his favorite book, and is settling into a comfy chair.

→ “and” cũng đang liệt kê các cụm động từ (verb phrase) những chưa thống nhất thì: “strolled” - quá khứ đơn, “picks” - hiện tại đơn, “is settling” - hiện tại tiếp diễn

He strolled to the library, picked up his favorite book, and settled into a comfy chair. (Anh ấy dạo quanh thư viện, chọn ra cuốn sách yêu thích và ngồi vào 1 chiếc ghế thoải mái.) 

Không nên bắt đầu câu với liên từ kết hợp trong các bài viết học thuật

Bắt đầu câu với liên từ kết hợp không sai. Tuy nhiên, lời khuyên không nên dùng là hoàn toàn có cơ sở, bởi câu bắt đầu với liên từ kết hợp thường quá ngắn gọn (choppy sentence) hoặc chưa hoàn chỉnh (sentence fragment).

Bạn xem thêm 2 trường hợp dưới đây để hiểu hơn nha.

Trường hợp 1: The government introduced new measures to reduce crime, but the number of violent offences continued to rise. (Chính phủ đưa ra các biện pháp mới nhằm giảm tệ nạn, nhưng số lượng tội phạm vẫn tiếp tục gia tăng.)

 

→ “but” (nhưng) mang ý tương phản → thiết lập mối quan hệ đối nghịch giữa 2 mệnh đề trong cùng 1 câu.

Trường hợp 2: The government introduced new measures to reduce crime. But the number of violent offences continued to rise. (Chính phủ đưa ra các biện pháp mới nhằm giảm tệ nạn. Nhưng số lượng tội phạm vẫn tiếp tục gia tăng.)

 

✔️ Điểm cộng: cách dùng “but” bắt đầu câu có thể xuất phát từ ý của người viết, muốn nhấn mạnh hơn tính kịch tính.

 

Điểm trừ: 

  • Câu văn trong ví dụ mang tính trang trọng, học thuật, nên liên kết giữa các ý phải chặt chẽ và rõ ràng. Tuy nhiên trong ví dụ, “but” tách biệt ở câu mới và chưa nối 2 mệnh về vào cùng câu.

  • Cấu trúc câu với “but” bị tách ra làm 2 câu riêng biệt khiến mối quan hệ giữa 2 mệnh đề bị rời rạc. 

→ Khi đọc vế câu “but” mang cảm giác như chưa hoàn chỉnh, vì vậy liên từ “but” chưa đạt được hiệu quả liên kết ý tạo sự tương phản.

Kết luận lại: Liên từ kết hợp đứng đầu câu vẫn có thể được dùng trong các ngữ cảnh không trang trọng (informal, casual writing), hay thường thấy nhất là trong văn nói hoặc trên lời thoại phim ảnh, hay báo chí. 

Tuy nhiên, trong ngữ cảnh trang trọng như bài viết học thuật (formal, academic writing), bạn nên đáp ứng đầy đủ cách dùng từ để mang lại hiệu quả cho câu văn có liên kết và dễ hiểu hơn.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy trong khi sử dụng liên từ kết hợp 

DOL Grammar đã tổng hợp 4 nguyên tắc bao quát cho mọi trường hợp sử dụng dấu phẩy trong câu chứa liên từ kết hợp. Mỗi quy tắc được đính kèm với ví dụ là những lỗi sai thường gặp và cách sửa để các bạn có thể nhận biết và ghi nhớ dễ dàng hơn.

Quy tắc 1: Bắt buộc câu phải có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề độc lập khi dùng liên từ kết hợp để nối câu.

❌ Comma error

✔️ Correction

Anna rushed to the bus station for she was late for work.

Anna rushed to the bus station, for she was late for work. (Anna rượt chạy tới bến xe buýt, vì cô ấy bị muộn làm.)

She usually drinks coffee in the morning but she sometimes switches to orange juice.

She usually drinks coffee in the morning, but she sometimes switches to orange juice. (Cô ấy thường uống cà phê vào buổi sáng, nhưng thỉnh thoảng cô ấy vẫn uống nước cam ép.)

Quy tắc 2: Khi liên từ kết hợp nối mệnh đề vào mệnh đề trong câu, bạn cần thêm dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề, trước liên từ kết hợp đó. 

Khi liên từ kết hợp nối 2 từ hoặc 2 cụm từ cùng loại với nhau, dấu phẩy không cần thiết giữa 2 vế liệt kê.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy

❌ Comma error

✔️ Correction

Anna rushed to the bus station for she was late for work.

Anna rushed to the bus station, for she was late for work. (Anna rượt chạy tới bến xe buýt, vì cô ấy bị muộn làm.)

→ “For” nối mệnh đề với mệnh đề nên cần có dấu phẩy giữa 2 vế.

She usually reads historical, or scientific books.

She usually reads historical or scientific books. (Cô ấy thường đọc sách thể loại kịch sử hoặc viễn tưởng.)

→ “Or” nối và liệt 2 tính từ nên không cần có dấu phẩy ngăn cách.

Quy tắc 3: Khi nối nhiều hơn 2 yếu tố liệt kê, ta dùng dấu phẩy giữa các đơn vị trước, với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không phải dùng dấu phẩy.

❌ Comma error

✔️ Correction

Many drinks are sugar-based, such as coca cola pepsi tea and milk tea.

Many drinks are sugar-based, such as coca cola, pepsi, tea (,) and milk tea. (Rất nhiều loại đồ uống có chứa đường, như coca cola, pepsi, trà và trà sữa.)

Three of my favorite possessions are my dog camera and books.

Three of my favorite possessions are my dog, camera (,) and books. (3 thứ tôi mà tôi yêu thích nhất đó là chú chó của tôi, chiếc máy ảnh và một vài quyển sách.)

Quy tắc 4: Khi 1 vế mệnh đề độc lập có sẵn dấu phẩy để ngăn cách thành phần phụ chú, dấu chấm phẩy (;) sẽ được dùng để ngăn cách vế đó với vế có liên từ kết hợp nối thêm mệnh đề khác vào câu.

❌ Comma error

✔️ Correction

The cost of tuition at elite universities, particularly, is very high, yet the recent increases are the smallest in many years.

→ Vế mệnh đề độc lập ban đầu có thành phần phụ chú là particularly có dấu phẩy (,) để làm rõ hơn cho universities → liên từ kết hợp “yet” nối mệnh đề khác vào câu cần dùng dấu chấm phẩy (;) giữa 2 mệnh đề.

The cost of tuition at elite universities, particularly, is very high; yet the recent increases are the smallest in many years. (Số tiền học phí, đặc biệt là ở các trường đại học hàng đầu, đều rất cao; nhưng thực tế thì lượng tăng ở 1 vài trường hiện đã là thấp nhất trong cả thập kỷ qua.)

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án phù hợp điền ô trống trong các câu sau.

 

00.

I should go to the hospital, ______ I don’t want to.

nor

so

but

00.

Our family went on a trip to Italy, ______ I was busy studying for the national examination.

so

but

or

00.

I was confident when interviewing the professor, ______ I had done my research about her work.

but

for

or

00.

The plane landed ___ the passengers got off.

and

but

or

00.

I wanted to buy a newspaper ___ didn't have enough money.

and

but

or

00.

Do you want tea ___ coffee?

and

but

or

00.

I enjoy visiting many different countries ___ I have no intention in living overseas.

and

but

or

00.

We can go by car ___ we can walk.

and

but

or

00.

I can't remember his name ___ I have met him somewhere near my office.

and

but

or

00.

Is the Taj Mahal in India ___ London?

and

but

or

Check answer

Bài 2: Viết câu ghép bằng cách sử dụng liên từ kết hợp gợi ý trong câu.

 

1. She did not lie to defend him. It was not the right thing to do.

>> 01.

2. I think I will join the soccer club. I will the basketball one.

>>02.

3. I really want to go fishing. I am too lazy to get out of bed.

>> 03.

4. I am counting my calories. I really want fast food.

>> 04.

5. He ran out of money. He had to stop overspend on lavish clothes.

>> 05.

6. They got to the cinema late. They only managed to watch half of the movie.

>> 06. 7. They had no clean clothes to wear. They had no money to buy the new ones.

>> 07.

8. Everyone was caught up with work. I went to the zoo alone.

>> 08.

9. I would have accepted the offer. The working location was too far away.

>> 09.

10. Should we go out for an ice-cream? Should we stay inside and make some orange juice?

>> 10.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này, đã tổng hợp chi tiết nhất về định nghĩa, chức năng và cách dùng của liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions). Đồng thời, bằng cách nắm chắc các nguyên tắc khi viết câu với các cấu trúc liên từ kết hợp, bạn có thể dễ dàng áp dụng trong việc Nói và Viết tiếng Anh với các ý diễn đạt được mạch lạc và rõ ràng hơn.

Ngoài các bài tập về liên từ kết hợp cuối bài, bạn đừng quên ghé kho tài liệu độc quyền trên trang web của DOL Grammar để được củng cố kiến thức đắc lực hơn nữa nhé. Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc