As long as là gì? Cấu trúc, cách dùng & bài tập chi tiết

Liên từ "as long as" là một cấu trúc quen thuộc trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến để diễn tả điều kiện hoặc sự kéo dài về thời gian. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng liên từ As long as trong 1 câu tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào

Apr 15, 2025

Liên từ

cách dùng as long as
As long as là gì? Cấu trúc, cách dùng & bài tập chi tiết

Định Nghĩa Liên Từ "As Long As"

“As long as" có ba ý nghĩa chính trong tiếng Anh:

  • Chỉ điều kiện: Mang nghĩa "miễn là" hoặc "với điều kiện là".

  • Chỉ thời gian: Mang nghĩa "trong suốt thời gian mà" hoặc "chừng nào mà".

  • Chỉ sự so sánh: Mang nghĩa “dài bằng”

Ví dụ.

  • You can borrow my book as long as you return it tomorrow. (Bạn có thể mượn sách của tôi miễn là bạn trả lại vào ngày mai.)

  • I’ll stay here as long as you need me. (Tôi sẽ ở đây chừng nào mà bạn cần tôi.)

  • The hand is as long as my book. (Cái tay dài bằng cuốn sách của tôi.)

Cách Dùng "As Long As" Trong Tiếng Anh

[{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc as long as"}]}]
Cách Dùng "As Long As" Trong Tiếng Anh

Chức Năng Chỉ Điều Kiện

As long as + SV, SV

hoặc

SV + as long as + SV

Ví dụ.

  • As long as you follow the rules, you can join the team. (Bạn có thể tham gia đội miễn là bạn tuân thủ các quy tắc.)

  • I’ll support you as long as you keep trying. (Tôi sẽ ủng hộ bạn miễn là bạn tiếp tục cố gắng.)

Chức Năng Chỉ Thời Gian

Cấu trúc “as long as” với nghĩa “chừng nào mà”

As long as + SV, SV

hoặc

SV + as long as + SV

Ví dụ:

  • He won’t trust you as long as you keep lying to him. (Anh ấy sẽ không tin bạn đâu, chừng nào bạn còn tiếp tục nói dối anh ấy.)

  • I’ll stay as long as you need me. (Tôi sẽ ở lại chừng nào bạn cần tôi.)

Cấu trúc “as long as” với nghĩa “trong khoảng thời gian”

SV + as long as + N

Ví dụ:

  • The festival can go on for as long as a week. (Lễ hội có thể kéo dài đến một tuần.)

  • This battery can last as long as 48 hours. (Pin này có thể dùng được tới 48 giờ.)

Chức Năng Chỉ So Sánh

S + be + as long as + N / pronoun

Ví dụ: Your lightstick is as long as mine. (Cây gậy phát sáng của cậu dài bằng cái của tớ.)

"As Long As" Với Những Cấu Trúc Tương Tự

Chức Năng Chỉ Điều Kiện

Chức Năng Chỉ Điều Kiện

Cấu Trúc Liên Từ

Cấu Trúc

Ví Dụ

If

SV if SV

hoặc

If SV, SV

You can stay if you behave well. (Bạn có thể ở lại nếu bạn cư xử tốt.)

Provided that

SV provided that + SV

Hoặc

Provided that SV, SV

You can go out provided that you finish your homework. (Bạn có thể ra ngoài với điều kiện là bạn làm xong bài tập về nhà.)

On condition that

SV on condition that + SV

He can borrow my car on condition that he drives carefully. (Anh ấy có thể mượn xe của tôi với điều kiện là anh ấy lái xe cẩn thận.)

Chức Năng Chỉ Thời Gian

Chức Năng Chỉ Thời Gian

Cấu Trúc Liên Từ

Cấu Trúc

Ví Dụ

While

While + SV, SV

Hoặc

SV while SV

Stay here while I’m out. (Ở đây trong khi tôi đi vắng.)

During the time that

SV during the time that + SV

He stayed during the time that she was away. (Anh ấy ở lại trong thời gian cô ấy đi vắng.)

Chức Năng Chỉ So Sánh

Chức Năng Chỉ So Sánh

Cấu Trúc Liên Từ

Cấu Trúc

Ví Dụ

The same length as 

S + be + the same + noun + as + noun/pronoun

Your stick is the same length as mine. (Cây gậy của bạn dài bằng cây gậy của tôi.)

Equal to

S + be + equal to + noun/pronoun

The length of your stick is equal to mine. (Độ dài của cây gậy của bạn bằng cây gậy của tôi.)

Lưu ý.

  • "As long as" nhấn mạnh cả điều kiện hoặc thời gian kéo dài tùy theo ngữ cảnh.

  • Các cấu trúc như "provided that" và "on condition that" mang tính trang trọng hơn, thường dùng trong văn bản học thuật hoặc pháp luật.

Bài tập

Bài tập 1

Đề bài

Multiple Choice (Trắc Nghiệm)

1

You can borrow my car ____ you return it by 8 PM.

A

as long as

B

equal to

C

while

2

The movie lasted ____ three hours.

A

as long as

B

during the time that

C

provided that

3

The students are allowed to leave the hall ____ they maintain silence.

A

as long as

B

equal to

C

during the time that

4

The marathon route is exactly ____ the length of the city’s main road.

A

as long as

B

provided that

C

while

5

She will stay in the job ____ she is treated fairly.

A

as long as

B

equal to

C

during the time that

6

The kids played outside ____ it was raining.

A

while

B

as long as

C

equal to

7

This agreement will remain valid ____ all the terms are fulfilled.

A

as long as

B

equal to

C

during the time that

8

The documentary covered the pandemic ____ it affected the global economy.

A

during the time that

B

as long as

C

equal to

9

The bridge was built to be ____ the length of the river it crosses.

A

equal to

B

as long as

C

during the time that

10

You can attend the conference ____ you register in advance.

A

as long as

B

equal to

C

while

Bài tập 2

Đề bài

Viết lại câu sử dụng cấu trúc As long as.

1

You can attend the event provided that you have a ticket.

2

On condition that the workers agree, the company will revise the contract.

3

The meeting will continue if the majority votes in favor.

4

Children are allowed to play outside provided that they stay within the garden.

5

The proposal will be accepted if it meets all the criteria.

6

Provided that they complete the project on time, the team will receive a bonus.

7

You will achieve your goals on condition that you work hard.

8

Students will be promoted if they pass the final exams.

9

The factory will remain open provided that safety standards are met.

10

If you keep practicing regularly, you will improve your English skills.

Tổng kết

Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng liên từ "as long as" là một công cụ ngữ pháp quan trọng giúp bạn diễn đạt điều kiện hoặc thời gian kéo dài. Chúc bạn đọc ứng dụng được kiến thức này vào hành trình chinh phục tiếng Anh của mình.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc