Cách dùng cấu trúc as soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc As soon as là cụm từ thường dùng để mô tả dấu mốc thời gian của hành động nào đó. Đây là cấu trúc nằm trong chủ điểm ngữ pháp quan trọng khi nói đến liên từ chỉ thời gian.

Vì vậy, DOL Grammar sẽ mang đến cho bạn bài viết chi tiết nhất, gói gọn định nghĩa, cách dùng, các trường hợp đặc biệt và một số lưu ý về cấu trúc "as soon as". Từ đó,bạn đọc sẽ có thêm hiểu biết mới về đơn vị ngữ pháp quan trọng này và vận dụng được tối ưu trong cách diễn đạt tiếng Anh của mình.

 

Cấu trúc as soon as
Cấu trúc as soon as trong tiếng Anh

Cấu trúc as soon as trong tiếng Anh 

Cấu trúc "as soon as" là cụm cố định mang nghĩa "ngay khi". 

Cấu trúc as soon as sẽ có ý nghĩa và cách dùng khác nhau qua từng thời điểm hiện tại, quá khứ và tương lai. 

Khi nào dùng cấu trúc as soon as

Cấu trúc As soon as được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác.

Ví dụ: As soon as I get home from work, I will watch my favorite show on TV. (Ngay khi tôi trở về nhà từ chỗ làm, tôi sẽ xem chương trình yêu thích nhất của mình trên TV).

→ Tức là hành động “xem chương trình yêu thích” sẽ diễn ra gần như ngay lập tức sau khi hành động “trở về nhà” được hoàn thiện.

Phân tích thêm về ví dụ trên.

  • as soon as đính kèm với một mệnh đề (“As soon as I get home from work”) - được gọi là mệnh đề phụ thuộc.

  • trong câu có thêm một mệnh đề hoàn chỉnh S-V nữa (“ I will watch my favorite show on TV”) - được gọi là mệnh đề độc lập. 

Điều này nói lên “As soon aslà một liên từ phụ thuộc - là cụm từ có khả năng nối hai mệnh đề trong câu, trong đó có một mệnh đề phụ thuộc và một mệnh đề độc lập. Công thức khái quát của liên từ phụ thuộc “As soon as” có 2 cách sau, không bị thay đổi về nghĩa.

As soon as + S1 + V1 , S2 + V2

hoặc

S2 + V2 as soon as + S1 + V1

Trong đó:

  • As soon as + S1+ V1 = Mệnh đề phụ thuộc

  • S2 + V2 = Mệnh đề độc lập/ Mệnh đề chính

Lưu ý:

  • Mệnh đề vế As soon as (mệnh đề phụ thuộc) có thể đứng đầu hoặc giữa câu. 

  • Mệnh đề vế As soon as (mệnh đề phụ thuộc) ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,).

Từ công thức tổng quát này, với cùng 1 nghĩa “ngay khi”, DOL sẽ đào sâu thêm về mục đích sử dụng As soon as trong nhiều ngữ cảnh khác nhau như sau.

Ngữ cảnh sử dụng As soon as

Ngữ cảnh sử dụng “as soon as”

Ví dụ

1. Diễn tả thứ tự của hành động: hành động 2 xảy ra ngay khi hành động 1 diễn ra.

As soon as Jill finishes her homework, she will go for a walk with her dog. (Ngay khi Jim xong bài tập về nhà thì cô ấy sẽ ra ngoài đi dạo cùng chú chó.)

Hành động 1 = Jill xong bài tập

Hành động 2 = Jill ra ngoài đi dạo

→ Hành động 1 xong bài tập rồi rồi ngay tại thời điểm đó mới có hành động 2 là đi dạo.

2. Để diễn tả một hành động được thực hiện ngay lập tức sau khi một hành động khác được hoàn thành trong quá khứ.

(nhấn mạnh vào tính trọn vẹn của 1 hành động rồi ngay lúc đó có 1 hành động mới khác.)

I called my parents as soon as I heard the news. (Tôi gọi cho ba mẹ ngay khi nghe được tin tức).

→ Việc “nghe được tin tức” (ở quá khứ đơn) diễn ra trọn vẹn trong quá khứ rồi, ngay khi kết thúc hành động đó thì có hành động tiếp theo (gọi cho ba mẹ) (vẫn trong quá khứ).

3. Diễn tả tính điều kiện giữa 2 hành động, trong đó hành động 1 là điều kiện cần thiết để hành động 2 xảy ra.

As soon as it stops raining, we will go camping. (Ngay khi trời hết mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại).

→ Dù vẫn mang nghĩa về mặt thời gian “ngay khi trời hết mưa”, ta vẫn thấy được tính giả thiết của câu là “trời hết mưa thì mới đi cắm trại”.

Cấu trúc as soon as 

Về cấu trúc, As soon as có vai trò bổ sung thêm mốc thời gian cho một hành động chính (ở mệnh đề chính) xảy ra ở quá khứ, hiện tại hay tương lai. Với 3 thì của mệnh đề chính này, cụm as soon as đính kèm mệnh đề sẽ được chia ở các thì như sau.

Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong hiện tại

Lúc này, cấu trúc As soon as diễn tả một hành động thường diễn ra ngay khi hành động khác vừa diễn ra trong hiện tại

Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong hiện tại
Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong hiện tại

Hay nói cách khác, cách dùng này tương ứng thể hiện ngữ cảnh 1: Diễn tả thứ tự của hành động: hành động 2 xảy ra ngay khi hành động 1 diễn ra. 

Khi đó, mệnh đề chính (S2+V2) ở hiện tại đơn thì as soon as + mệnh đề (S1+V1) chia hiện tại đơn. Cách dùng trên có thể được diễn đạt thành công thức như sau.

S2 + V2 as soon as S1 + V1

hoặc

As soon as S1 + V1 , S2 + V2

Ví dụ:

  • As soon as I wake up, I brush my teeth. (Ngay khi tôi thức dậy, tôi đánh răng).

→ Hành động “brush my teeth” (đánh răng) thường xảy ra ngay sau hành động “wake up” (thức dậy).

Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong quá khứ

Trong cách dùng này, cấu trúc As soon as diễn tả một hành động xảy ra ngay khi hành động khác diễn ra, với mốc thời gian ở quá khứ. 

Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong quá khứ
Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong quá khứ

Cách dùng này tương ứng với ngữ cảnh 2 đã đề cập: Để diễn tả một hành động được thực hiện ngay lập tức sau khi một hành động khác được hoàn thành. (nhấn mạnh vào tính trọn vẹn của 1 hành động rồi ngay lúc đó có 1 hành động mới khác).

Khi đó, mệnh đề chính (S2+V2) ở quá khứ đơn, và as soon as + mệnh đề (S1+V1) phải chia quá khứ đơn (hoặc quá khứ hoàn thành; nghĩa của câu không đổi). Công thức tương ứng cụ thể như sau.

S2 + V2 as soon as S1 + V1

hoặc 

As soon as S1 + V1 , S2 + V2

Ví dụ:

  • The hikers continued their journey as soon as the storm passed. (Ngay khi cơn bão vừa qua đi, những người đi bộ đường dài đã tiếp tục hành trình của họ).

  • The hikers continued their journey as soon as the storm had passed.  (Ngay khi cơn bão vừa qua đi, những người đi bộ đường dài đã tiếp tục hành trình của họ).

→ 2 ví dụ này có sự thay đổi về thì quá khứ đơn (passed) và quá khứ hoàn thành (had passed) ở vế đi kèm as soon as, tuy nhiên nghĩa cả câu không đổi. Chúng đều có giá trị về mặt nêu mốc thời gian quá khứ của hành động.

Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong tương lai

Cách sử dụng này của As soon as được gọi là Mệnh đề thời gian trong tương lai (Future Time Clauses) với as soon as.

Lúc này, cấu trúc As soon as diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai ngay khi hành động khác diễn ra. 

Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong tương lai
Cấu trúc As soon as với mệnh đề chính trong tương lai

Cụ thể hơn về ý nghĩa, cách dùng này tương ứng với ngữ cảnh 3: Diễn tả tính điều kiện giữa 2 hành động, trong đó hành động 1 là điều kiện cần thiết để hành động 2 xảy ra.

Khi đó, mệnh đề chính (S2+V2) ở thì Tương lai (thường là Tương lai đơn dạng will + V nguyên thể). Và as soon as + mệnh đề (S1+V1) phải chia Hiện tại đơn (hoặc Hiện tại hoàn thành; nghĩa của câu không đổi). Công thức tương ứng cụ thể như sau.

S2 + V2 as soon as S1 + V1

hoặc 

As soon as S1 + V1 , S2 + V2

Ví dụ:

  • The children will rush outside to play as soon as the rain stops. (Lũ trẻ sẽ ùa ra ngoài chơi ngay khi trời ngừng mưa).

  • The children will rush outside to play as soon as the rain has stopped.(Lũ trẻ sẽ ùa ra ngoài chơi ngay khi trời ngừng mưa).

→  2 ví dụ này có sự thay đổi về thì hiện tại đơn (stops) và hiện tại hoàn thành (has stopped) ở vế đi kèm as soon as, tuy nhiên nghĩa cả câu gần như không đổi. Chúng đều có giá trị về mặt nêu mốc thời gian cho một hành động khác sẽ diễn ra trong tương lai.

Lưu ý:

  • Vế As soon as S1 + V1 không bao giờ chia ở thì Tương lai (Tương lai đơn/ Tương lai hoàn thành/ Tương lai tiếp diễn) hoặc thì Tương lai gần (be going to).

Cấu trúc as soon as ở trường hợp đặc biệt

Trong cấu trúc As soon as cách dùng dưới dạng Mệnh đề thời gian trong tương lai (Future Time Clause), mệnh đề với As soon as sẽ có sự đa dạng về thì Hiện tại (Present Tense).

Phần tiếp theo sẽ làm rõ hơn sự khác biệt nhỏ về mặt ý nghĩa của vế mệnh đề As soon as với các thì Hiện tại khác nhau.

Ngoài ra, DOL cũng sẽ giúp bạn làm rõ cụm từ dễ nhầm như cấu trúc "as soon as possible" và các cấu trúc tương đồng nghĩa với cấu trúc As soon as.

Mệnh đề thời gian trong tương lai với As soon as ở các thì Hiện tại

Các bạn mới được giới thiệu cách dùng phổ biến này là: mệnh đề chính (S2+V2) ở Tương lai đơn, và as soon as + mệnh đề (S1+V1) phải chia Hiện tại đơn (hoặc Hiện tại hoàn thành; nghĩa của câu không đổi). 

Thực tế thì, tất cả các thì Hiện tại (Hiện tại đơn, Hiện tại tiếp diễn, Hiện tại hoàn thành, Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) đều có thể được sử dụng cho vế as soon as + S1+V1. Tuy nhiên, ý nghĩa giữa chúng có chút khác biệt.

Công thức + ví dụ

Sự khác biệt

S2 + V2 as soon as S1 + V1

Ví dụ

She will give me a call as soon as she cooks dinner   = As soon as she cooks dinner , she will give me a call .

Không có quá nhiều sự khác biệt khi dùng Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn. Chúng đều có chức năng diễn đạt 2 hành động trong câu xảy ra gần như cùng 1 lúc trong tương lai.

S2 + V2 as soon as S1 + V1

Ví dụ

She will give me a call as soon as she is cooking dinner .

= As soon as she is cooking dinner , she will give me a call .

S2 + V2 as soon as S1 + V1

Ví dụ:

She will give me a call as soon as she has cooked dinner

= As soon as she has cooked dinner , she will give me a call .

Hiện tại hoàn thành sẽ nhấn mạnh hơn vào sự hoàn thành của 1 hành động rồi mới tới hành động tiếp theo (ở mệnh đề chính) trong tương lai.

→ là chuỗi 2 hành động, xảy ra theo thứ tự hơn là cùng 1 thời điểm so với Hiện tại đơn/ tiếp diễn.

S2 + V2 as soon as S1 + V1

Ví dụ:

She will give me a call as soon as she has been cooking dinner for an hour.

= As soon as she has been cooking dinner for an hour, she will give me a call .

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hơn vào quá trình hoàn thành của 1 hành động rồi mới tới hành động tiếp theo (ở mệnh đề chính) trong tương lai.

→ là chuỗi 2 hành động, xảy ra theo thứ tự. 

Sự khác biệt trên không quá đáng kể nếu người nói không có chủ ý nhấn mạnh vào chi tiết “xảy ra cùng lúc” hay “theo thứ tự” trong tương lai. Vì vậy, để đơn giản hóa, bạn vẫn có thể dùng mệnh đề thời gian với As soon as trong tương lai chia ở Hiện tại đơn tương đương như ở Hiện tại hoàn thành: 

Ví dụ: My deskmate will move abroad as soon as she finishes high school = My deskmate will move abroad as soon as she has finished high school. (Bạn cùng bàn của tôi sẽ chuyển ra nước ngoài ngay khi cô ấy học xong trung học).

Các cấu trúc Once tương đương với cấu trúc As soon as

Có 2 cấu trúc tương đương với cấu trúc As soon as mà DOL muốn giới thiệu tới các bạn.

Đầu tiên là, cấu trúc của liên từ “once” đồng nghĩa với “as soon as”. “Once” cũng mang nghĩa tương đương “một khi”, “ngay khi” và có cách dùng y hệt như cấu trúc As soon as. Vế mệnh đề có Once có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu mà không bị thay đổi về nghĩa. Lưu ý khi mệnh đề có Once đứng đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.

Once S1 + V1 , S2 + V2 = As soon as S1 + V1 , S2 + V2  

hoặc 

S2+V2 once S1+V1 = S2+V2 as soon as S1+V1

Ví dụ: Once I wake up, I brush my teeth. (Ngay khi tôi thức dậy, tôi đánh răng) = As soon as I wake up, I brush my teeth.

Cấu trúc đảo ngữ có nghĩa tương đương cấu trúc As soon as

Trong tiếng Anh, cấu trúc câu “no sooner…than” “hardly/ scarcely/ barely…when” tương đương với cấu trúc As soon as về nghĩa: nói về một hành động xảy ra ngay khi/ngay sau hành động khác. 

Về chức năng, hai cấu trúc “no sooner…than” và “hardly/ scarcely/ barely…when”  đều nói về hành động A vừa xảy ra thì hành động B diễn ra trong quá khứ. Vì vậy, mỗi cấu trúc đều có 2 vế mệnh đề lần lượt với thì Quá khứ hoàn thành (hành động A - vì A xảy ra trước) và Quá khứ đơn (hành động B - vì B xảy ra ngay sau). Lúc này, hai cấu trúc “no sooner…than” và “hardly/ scarcely/ barely…when” sẽ tương đương với cấu trúc as soon as với mệnh đề chính trong quá khứ.

Bản thân cấu trúc “As soon as” không có cấu trúc đảo ngữ của chính nó. Tuy nhiên, cấu trúc tương đồng về nghĩa với “no sooner…than” và “hardly/ scarcely/ barely…when” có thể được đảo ngữ, để làm cách diễn đạt trở nên trang trọng hơn, thường thấy trong lối viết văn học hay bài viết có tính trang trọng.

  • Công thức của “no sooner…than” và cách đảo ngữ.

S + had no sooner + V3/ed than S + V2/ed

Đảo ngữ:

No sooner had + S + V3/ed than S + V2/ed

Lưu ý: Không có dấu phẩy giữa “no sooner…than”.

Ví dụ:

  • They had no sooner arrived than we left. (Họ vừa mới tới thì/ngay khi chúng tôi rời đi.)

= As soon as they arrived/ had arrived, we left.

→ hành động 1 = they arrived (họ tới); hành động 2 = we left (chúng tôi rời đi).

→ Đảo ngữ: No sooner had they arrived than we left.

  • Công thức của “hardly/barely/scarcely…when” và cách đảo ngữ.

S + had hardly/barely/scarcely + V3/ed when S + V2/ed

Đảo ngữ:

Hardly/Barely/Scarcely had + S + V3/ed when S + V2/ed

Lưu ý: Không có dấu phẩy giữa “ hardly/barely/scarcely…when”.

Ví dụ:

  • I had hardly finished cleaning the kitchen floor when my son spilt the milk on it. (Tôi vừa mới lau sàn bếp xong thì con trai tôi lại làm đổ sữa ra đó.)

= As soon as I finished/had finished cleaning the kitchen floor, my son spilt the milk on it.

→ hành động 1 = I finished cleaning, hành động 2 = my son spilt.

→ Đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely had I finished cleaning the kitchen floor when my son spilt the milk on it.

Cấu trúc As soon as possible

Cấu trúc này dễ nhầm lẫn với As soon as, nhưng thực chất không liên quan tới cấu trúc này. “As soon as possible” thường được nói cả cụm hoặc gọi tắt là ASAP (/ˌeɪ es eɪ ˈpiː/ hoặc /ˈeɪsæp/). Đây là 1 cụm từ cố định mang nghĩa “nhanh nhất có thể” hoặc “ sớm nhất có thể”. Cụm này thường được đặt cuối câu đóng vai trò như 1 cụm trạng ngữ để làm rõ nghĩa cho động từ trong câu.

Ngữ cảnh 

Ví dụ

Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu

I need you to finish this project as soon as possible. (Tôi cần bạn hoàn thành dự án này một cách nhanh nhất có thể.)

→ “as soon as possible” là trạng ngữ chỉ thời gian “sớm nhất có thể” làm rõ, bổ sung thời gian hành động “finish this project”.

Đưa ra thời hạn/hạn chót cho việc gì đó

The professor told us to submit our paper by Friday, but preferably as soon as possible. (Giáo sư yêu cầu chúng tôi nộp bài vào ngày thứ Sáu, nhưng ưu tiên nộp sớm nhất có thể.)

→ “as soon as possible” là trạng ngữ chỉ thời gian “sớm nhất có thể” bổ sung thời gian cho hành động “submit our paper”

Phân biệt As soon as và Until / While / When

Ngoài liên từ phụ thuộc As soon as, có rất nhiều các liên từ phụ thuộc chỉ thời gian nữa như Until, While hay When. Những liên từ này có công thức dùng tương đương như cấu trúc As soon as, tuy nhiên dễ gây nhầm lẫn cho các bạn về mặt nghĩa. Hãy cùng DOL phân biệt các liên từ này nha.

Phân biệt As soon as và Until / While / When
Phân biệt As soon as và Until / While / When

Bảng phân biệt As soon As và ví dụ minh họa

Các từ cần phân biệt và nghĩa

Ví dụ và phân tích

Until - cho đến khi

She didn't remember her date until he called. (Cô ấy không nhớ về cuộc hẹn cho đến khi anh ấy gọi)

→ hành động didn't remember kéo dài cho đến khi có 1 hành động khác xảy ra là he called.

→ Giả sử cuộc gọi ấy diễn ra lúc 6h29' tối thì cả ngày cho tới lúc đó cô ấy vẫn không nhớ về cuộc gọi; cho đến đúng 6h29' có hành động he called thì cô ấy mới nhớ ra.

As soon as - ngay khi

 

As soon as you called, I picked up my phone. (Ngay khi bạn gọi, tôi nghe máy luôn.)

→ nghĩa của as soon as tương đương immediately after = ngay lập tức sau hành động nào luôn.

→ Giả sử hành động gọi diễn ra lúc 6h29 00 thì việc nghe máy diễn ra chỉ vài giây sau, nói chung là trong khoảng thời gian rất rất ngắn.

(Lưu ý: giả sử về thời gian nhằm mục đích đơn giản hóa, không có tính tuyệt đối.)

When - khi

 

 

When you called, I picked up my phone. (Khi bạn gọi, tôi nghe máy luôn.)

When có phần chung chung hơn As soon as: 

  • sau hành động nào đó một chút

  • không nhấn mạnh vào tính ngay tức khắc hành động 1 thì hành động 2 diễn ra

→ Giả sử hành động gọi điện diễn ra lúc 6h29' thì việc nghe máy diễn ra vào 6h30'.

(Lưu ý: giả sử về thời gian nhằm mục đích đơn giản hóa, không có tính tuyệt đối).

When - thì

 

 

Ngoài ra, When còn mang nghĩa là thì; chỉ sử dụng khi nói về 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào (tham khảo thêm trong bài Quá khứ tiếp diễn).

Ví dụ:

When you called, I was looking after my baby. (Tôi trông con thì bạn gọi.)

→ Giả sử hành động trông con là từ 6 giờ đến 8 giờ; thì giữa 2 thời điểm này, lúc 6h29’ có 1 hành động gọi điện của ai đó. 

(Lưu ý: giả sử về thời gian nhằm mục đích đơn giản hóa, không có tính tuyệt đối).

While - trong lúc (hành động A và B diễn ra song song)

 

 

While có thể dùng để diễn đạt 2 hành động xảy ra song song cùng 1 thời điểm trong quá khứ (tham khảo thêm Quá khứ hoàn thành).

Ví dụ:

While I was talking on the phone, I was looking after my baby. (Trong lúc tôi nói chuyện điện thoại thì tôi vừa trông con.)

→ Giả sử hành động trông con là từ 6 giờ đến 8 giờ; thì xuyên suốt thời điểm 2 tiếng này có cả hành động nói chuyện điện thoại diễn ra cùng lúc.

(Lưu ý: giả sử về thời gian nhằm mục đích đơn giản hóa, không có tính tuyệt đối).

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc as soon as

Có một số lưu ý cần thiết khi sử dụng cấu trúc As soon as. DOL Gammar tóm tắt bài viết qua một số quy tắc và lưu ý bạn cần nắm được như sau.

  • Cấu trúc As soon as diễn tả thứ tự của hành động: hành động 2 xảy ra ngay khi hành động 1 diễn ra.

  • Cấu trúc As soon as có thể được diễn đạt ở cả 3 thì: quá khứ, hiện tại và tương lai

Lưu ý 1: Cấu trúc As soon as diễn tả mệnh đề chính trong tương lai có vế As soon as ở thì Hiện tại. Không được dùng thì Tương lai đơn ở vế As soon as.

❌ Future tense error

✔️ Correction

As soon as you will finish the test, I will come and pick you up.

As soon as you finish/ have finished the test, I will come and pick you up. (Khi bạn xong bài kiểm tra, tôi sẽ tới đón bạn.)

Lưu ý 2: As soon as là 1 liên từ, vì vậy luôn phải có mệnh đề chính đi theo kèm mệnh đề với as soon as

❌ Unfinished sentence error

✔️ Correction

As soon as you finish the test. (Khi bạn xong bài kiểm tra.)

→ ở đây mới có as soon as + mệnh đề. Chưa có mệnh đề chính đi theo sau

→ câu chưa hoàn chỉnh

As soon as you finish/ have finished the test, I will come and pick you up. (Khi bạn xong bài kiểm tra, tôi sẽ tới đón bạn.)

→ sửa: bổ sung thêm mệnh đề chính đầy đủ 1 câu

Lưu ý 3: Mệnh đề với As soon as có thể đứng đầu hoặc giữa câu; nghĩa của câu không thay đổi.

❌ Main clause error

✔️ Correction

Câu mẫu: As soon as you finish the test, I will come and pick you up. (Khi bạn xong bài kiểm tra, tôi sẽ đến đón bạn.)

Viết lại vế as soon as giữa câu: You finish the test as soon as I will come and pick you up.

→ lỗi: mới chỉ cho cụm “as soon as” vào giữa 2 mệnh đề

Câu mẫu: As soon as you finish the test, I will come and pick you up. (Khi bạn xong bài kiểm tra, tôi sẽ đến đón bạn.)

Viết lại vế as soon as giữa câu: I will come and pick you up as soon as you finish the test.

→ phân tích: câu mẫu có

  • mệnh đề phụ thuộc = As soon as you finish the test

  • mệnh đề chính =  I will come and pick you up

→ sửa: đảo cả mệnh đề phụ thuộc = [as soon as + mệnh đề] sau mệnh đề chính.

Lưu ý 4: Nếu mệnh đề vế As soon as (mệnh đề phụ thuộc) ở đầu câu, cần có dấu phẩy (,) ngăn cách với mệnh đề chính.

❌ Comma error

✔️ Correction

As soon as you finish the test I will come and pick you up. 

As soon as you finish the test, I will come and pick you up. (Khi bạn xong bài kiểm tra, tôi sẽ đến đón bạn.)

Bài tập

Bạn hãy thử sức áp dụng các kiến thức đã học về cấu trúc As soon as vào các bài tập nhỏ sau đây nha.

Bài 1: Chọn đáp án đúng phù hợp điền vào chỗ trống sau.

 

00.

As soon as I finished my homework, I _________ dinner.

eat

ate

eats

eaten

00.

The train _________ as soon as all passengers have boarded.

will depart

departed

departing

going to depart

00.

The traffic started moving again as soon as the accident _________.

cleared

clears

was cleared

were cleared

00.

As soon as the bell rings, _____________.

the teacher will dismiss the class

the teacher would dismiss the class

the teacher will be dismissed the class

the teacher will have dismissed the class

00.

The movie will start as soon as the lights _________.

go down

are going down

have gone down

all of the above

00.

As soon as I finish my coffee, I _________ working on my project.

started

starts

won’t start

will start

00.

The children ran outside to play as soon as the rain _________.

stopped

had stopped

is stopped

A&C

A&B

00.

The employees __________ back to work as soon as the power outage ended.

went

are went

had been going

had gone

00.

As soon as I get the green light, I __________ the street.

will be crossed

will cross

would cross

crossing

00.

The rooster _________ as soon as the sun rises.

crow

crown

crows

crowns

Check answer

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi dựa trên những từ cho trước.

01.

I will call you as soon as I get home.

→ As soon as I

02.

I will call my mom as soon as I get off the plane.

→ Once I

03.

As soon as the plane landed, we rushed out to see the city.

→ No longer had

04.

I had hardly seen her when I knew I was in love.

→ I knew I was in love

05.

As soon as the bell rang, the students ran out of the classroom.

→ The bell had hardly

06.

I will get back to you shortly.

→ I will get back to you

07.

Once my friends are in town, we will definitely paint the town red.

→ We will definitely paint the town red

08.

The lecturer urges the students to submit their applications at their earliest convenience.

→ The lecturer urges the students to submit their applications

09.

Barely had I finished my homework when I went to bed.

→ Once

10.

The meeting will start as soon as everyone arrives.

→ The meeting will start as soon as everyone

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Cấu trúc As soon as thuộc đơn vị ngữ pháp về liên từ và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã giúp bạn nắm vững ngữ cảnh và công thức dùng As soon as (ngay khi) trong 3 thì quá khứ, hiện tại và tương lai cùng những quy tắc và lưu ý cần thiết. 

Các bạn đừng quên ghé thăm trang web học tập độc quyền của DOL grammar để tham khảo các bài viết cùng chủ đề và được hỗ trợ đắc lực hơn trong việc học tiếng Anh nhé.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc