Cấu trúc According to trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập chi tiết

According to có 2 tầng nghĩa là “dựa theo, theo như lời…” để giới thiệu một nguồn thông tin, một ý kiến cụ thể, hoặc “tương ứng, đúng như…” để diễn tả sự đồng nhất của ý này với ý khác. Người học tiếng Anh sẽ dễ bị nhầm lẫn và sử dụng chưa chính xác nếu không nắm rõ cách dùng của từng nghĩa của cụm từ này.

Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ giúp các bạn tìm hiểu kĩ hơn về khái niệm, cách dùng, lưu ý sử dụng của According to và qua đó phân biệt According to với By và In my opinion để tránh bị nhầm lẫn trong cách sử dụng. Các bạn có thể thực hành ngay kiến thức vừa học ở bài tập cuối bài và cả trong văn Nói và Viết của mình một cách thành thạo và chính xác hơn.

Cấu trúc According to
Cấu trúc According to trong tiếng Anh

According to là gì?

According to là giới từ và mang 2 nghĩa là “theo như ai/cái gì” và “tương ứng, đúng như cái gì”.

Trường hợp sử dụng According to dùng để dẫn chứng nguồn thông tin của một nhận định hoặc ý kiến của ai đó (mà không phải của bản thân người nói). Lúc này, According to nghĩa là “theo như ai/cái gì”.

Ví dụ.

 

  • According to the news, the weather will be sunny tomorrow. (Theo như tin tức, thời tiết sẽ nắng vào ngày mai.)→ According to được dùng để dẫn chứng thông tin về thời tiết sẽ nắng vào ngày mai là từ “the news” (tin tức).

  • According to my doctor, I need to lose weight. (Theo như bác sĩ của tôi, tôi cần giảm cân.)According to được dùng để dẫn chứng thông tin về việc tôi cần giảm cân là từ lời khuyên, ý kiến của “my doctor” (bác sĩ của tôi).

According to còn có nghĩa là “tương ứng, đúng như cái gì”. Trong những trường hợp này, According to được sử dụng để nhấn mạnh mối quan hệ tương ứng giữa hai yếu tố: yếu tố A được làm cho tương ứng với yếu tố B (hay A phụ thuộc vào B để được làm gì đó).

Ví dụ.

 

  • The prices are set according to the quality of the goods. (Giá cả được niêm yết tương ứng với chất lượng của hàng hóa.)According to có vai trò liên kết mối quan hệ của yếu tố “giá cả” được đưa ra tùy thuộc vào yếu tố “chất lượng của hàng hóa”.

  • The results will be announced according to the order of the participants. (Kết quả sẽ được công bố theo thứ tự của người tham gia.)According to có vai trò liên kết mối quan hệ của yếu tố “kết quả” được đưa ra tương ứng theo yếu tố “thứ tự của người tham gia”.

Cách dùng According to

According to có 2 cách dùng trong câu với 2 lớp nghĩa “theo như” và “tương ứng”.

Cách dùng According to
Cách dùng According to theo nghĩa "theo như" và "tương ứng"

1. According to nghĩa là “theo như”

According to mang nghĩa “theo như” thường được sử dụng để giới thiệu một nguồn thông tin hoặc một ý kiến cụ thể. 

Về cách dùng, According to (theo như) có thể kết hợp với một danh từ, đại từ (trừ “me”) hoặc cụm danh từ, để tạo thành cụm giới từ dẫn chứng cho mệnh đề chính đi cùng trong câu. 

According to thông dụng nhất là được đặt ở đầu câu. Ngoài ra, According to cũng có thể đặt giữa hoặc cuối câu theo như công thức sau đây. 

  • According to + N, S + V.

  • S, according to + N, V.

  • S+V, according to + N

Trong đó: N = danh từ/ đại từ (trừ “me”)/ cụm danh từ/ mệnh đề danh ngữ

Ví dụ.

 

  • According to the law, all citizens must pay taxes. (Theo pháp luật quy định, tất cả công dân phải nộp thuế.)→ Sau According to kết hợp với danh từ “the law”.

  • The movie, according to what I heard, is really good.(Theo những gì tôi nghe được thì, bộ phim đó rất hay.)→ Sau According to kết hợp với mệnh đề danh ngữ.

  • Anyone having done with their tasks can leave the office early, according to my boss. (Theo như sếp của tôi, bất kỳ ai đã hoàn thành công việc của mình đều có thể về sớm.) → Sau According to kết hợp với cụm danh từ “my boss”.

2. According to nghĩa là “tương ứng, đúng như cái gì”

Trong trường hợp According to nghĩa là “tương ứng”, nó được dùng để chỉ ra sự đồng nhất, tương đồng giữa chủ thể với một sự vật, hiện tượng nào đó nêu sau According to

Về cách dùng của According to (tương ứng), cụm từ này thường đi kèm với danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề danh ngữ, và vế này sẽ liên kết với mệnh đề chính trong câu.

According to có vai trò liên kết mối quan hệ phụ thuộc giữa một yếu tố trong mệnh đề chính và yếu tố khác dẫn vào bởi According to. Khi đó, According to sẽ đứng cuối câu, ngay sau mệnh đề chính như công thức sau.

S + V according to + N

Trong đó: N = danh từ/ đại từ (trừ “me”)/ cụm danh từ/ mệnh đề danh ngữ

Ví dụ.

 

  • The students are divided into groups according to their ability. (Học sinh được chia thành các nhóm theo khả năng của họ.) → Sau According to là cụm danh từ “ their ability”.→ Giải thích: According to nối thêm yếu tố (ability) mà yếu tố chính trong câu (việc chia nhóm - groups) phụ thuộc vào.

  • The snacks are distributed according to what the students like. (Bánh được phân phát theo sở thích của học sinh.) → Sau According to là mệnh đề danh ngữ “what the students like”.→ Giải thích: According to giới thiệu thêm yếu tố (what the students like) mà yếu tố chính trong câu (việc phân phát bánh - snacks) phụ thuộc vào.

Phân biệt cấu trúc According to với By và In my opinion

According to có sự tương đồng trong cách sử dụng với By. Tuy nhiên, According và In my opinion lại có có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Hãy cùng DOL làm rõ sự giống và khác nhau trong cách dùng của According to với By In my opinion trong 2 đầu mục dưới đây.

According và By

By có thể dùng thay thế cho According to, khi cả 2 cấu trúc này đều muốn dẫn chứng, trích lại thông tin từ cái gì đó. 

Ví dụ.

 

  • By my watch, it is twelve o'clock. (Theo đồng hồ của tôi thì bây giờ là 12 giờ.) 

= According to my watch, it is twelve o'clock.

 

→ Giải thích: Người nói câu muốn trích dẫn thông tin từ đồng hồ của người đó, nên có thể dùng cả By và According to để nêu thông tin được dựa trên cái gì đó.

 

  • I could tell by the look on her face that something terrible had happened. (Tôi có thể biết qua vẻ mặt của cô ấy rằng một điều khủng khiếp đã xảy ra.)

= I could tell, according to the look on her face, that something terrible had happened.

 

→ Giải thích: Người nói muốn đưa ra căn cứ cho điều mình nói dựa trên vẻ mặt của cô gái, nên có thể dùng cả By According to để nêu thông tin được dựa trên cái gì đó.

Tuy nhiên, sự khác biệt là: By không được dùng khi dẫn chứng lại ý kiến của ai đó. Lúc này, chúng ta chỉ có thể dùng According to

Bạn hãy theo dõi các tiêu chí được so sánh chi tiết và ví dụ cho By According to trong bảng tổng hợp sau.

Đặc điểm

By
According to

Nghĩa

Theo như

Cách dùng

Đều kết hợp với danh từ/ cụm danh từ/ mệnh đề danh ngữ chỉ vật

Chỉ kết hợp với danh từ/ cụm danh từ/ mệnh đề danh ngữ chỉ vật. By + N (chỉ vật) [,] S+V

Kết hợp với danh từ/ cụm danh từ/ mệnh đề danh ngữ chỉ vật và người (trừ bản thân người nói).

According to + N (chỉ vật/người), S+V

Vị trí trong câu

Đầu và giữa câu, dấu phẩy có thể sử dụng để ngăn cách hoặc không cần thiết có.

  1. By + N (chỉ vật) [,] S+V

  2. S by + N (chỉ vật) + V

Đầu, giữa và cuối câu

  1. According to + N, S + V.

  2. S, according to, + N, V.

  3. S+V, according to + N

Vị trí đặt dấu phẩy

Không cần thiết 

Ngăn cách với mệnh đề chính 

Nếu vế According to giữa câu thì kẹp giữa 2 dấu phẩy ngăn cách với các thành phần S, V của câu.

Ví dụ

By law (= According to law), you are a child until you are 18. (Theo luật pháp, bạn được coi là trẻ em cho đến khi 18 tuổi.) → Dẫn chứng thông tin từ luật (vật) → có thể dùng cả By và According to.

According to my classmate, today we have a writing test. (Theo như bạn cùng lớp tôi nói là, hôm nay chúng tôi có bài kiểm tra viết.) → Dẫn chứng từ lời nói của “bạn cùng lớp” (người) → chỉ có thể dùng According to.

According to và In my opinion

According toIn my opinion không có sự tương đồng trong cách dùng, mà có cách sử dụng và ý nghĩa khác biệt. Bạn hãy theo dõi thêm ở bảng tổng hợp dưới đây nha.

Đặc điểm

In my opinion
According to

Nghĩa

Theo ý kiến của tôi

Theo như cái gì/ Theo ý kiến của ai đó

Chức năng

Là cụm từ dẫn vào mệnh đề chính nêu ý kiến của người nói

Là cụm dẫn vào ý kiến của người khác, không phải của người nói.

Ngoài ra, được dùng để dẫn chứng thông tin từ đâu đó (người/vật).

Cách dùng

In my opinion, S + V

According to + Danh từ/ Đại từ (trừ “me”), S+V

Vị trí trong câu

Đầu, giữa và cuối giữa câu

  1. In my opinion, S + V.

  2. S, in my opinion, + V (ít phổ biến).

  3. S+V, in my opinion.

Đầu, giữa và cuối câu

  1. According to + Danh từ/ Đại từ, S + V.

  2. S, according to + Danh từ/ Đại từ, V.

  3. S+V, according to + Danh từ/ Đại từ

Vị trí đặt dấu phẩy

Ngăn cách với mệnh đề chính

Nếu In my opinion ở giữa câu, cụm cần được kẹp giữa 2 dấu phẩy ngăn cách với thành phần S, V của câu.

Ngăn cách với mệnh đề chính 

Vế According to giữa câu cần được kẹp giữa 2 dấu phẩy ngăn cách với các thành phần S, V của câu.

Ví dụ

In my opinion, the new movie is a masterpiece. (Theo quan điểm của tôi, bộ phim này là một tuyệt phẩm.) In my opinion thể hiện ý kiến chủ quan của bản thân người nói đưa ra, và câu cũng gợi ý rằng người nói có thể đã xem rồi nên mới có quan điểm như vậy.

According to my classmate, the new movie is a masterpiece. (Theo như bạn cùng lớp tôi nói, bộ phim này là một tuyệt phẩm.) According to my classmate thể hiện ý kiến về bộ phim hay là theo quan điểm của người bạn và người nói nghe được quan điểm này. Người nói trích dẫn lại quan điểm của người khác để tham khảo → câu gợi ý rằng                                               người nói chưa xem phim này.

Một số cấu trúc đồng nghĩa với According to

DOL Grammar sẽ giới thiệu đến bạn 5 cách diễn đạt khác với cả 2 tầng nghĩa của According to, để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng tường thuật lại nguồn thông tin nha.

Cấu trúc đồng nghĩa với According to nghĩa là “theo như”

4 cách diễn đạt tương đương với According to (Theo như) sẽ giúp bạn đa dạng các diễn đạt hơn.

1. As reported by (Theo lời kể của ai đó/ Theo như)

Ví dụ: As reported by eyewitnesses, the accident occurred at approximately 3p.m. yesterday.

(Theo lời kể của nhân chứng, vụ tai nạn xảy ra vào khoảng 3 giờ chiều hôm qua.)

2. As stated by/in (Theo nhận định của ai đó/ / Theo như)

Ví dụ: As stated in the contract, the seller is responsible for any damage during shipping.

(Theo quy định trong hợp đồng, người bán chịu trách nhiệm cho bất kỳ thiệt hại nào xảy ra trong quá trình vận chuyển.)

3. As maintained by (Theo nhận định của ai đó/ Theo như)

Ví dụ: As maintained by the government, the economy is improving steadily.

(Theo tuyên bố của chính phủ, nền kinh tế đang cải thiện dần.)

4. As claimed by (Theo nhận định của ai đó/ Theo như)

Ví dụ: As claimed by the company, their product is the best on the market.

(Theo tuyên bố của công ty, sản phẩm của họ là tốt nhất trên thị trường.)

Cấu trúc đồng nghĩa với According to nghĩa là “tương ứng/ đúng với”

Dưới đây là 4 cách để bạn diễn đạt tương đương với According to với nghĩa “đúng theo cái gì đó”.

1. In accordance with (Theo đúng cái gì)

Ví dụ: The results of the study are in accordance with our expectations.

(Kết quả của nghiên cứu đúng như chúng ta mong đợi.)

2. In line with (Tương ứng / Thống nhất với cái gì)

Ví dụ: The company's strategy is in line with the latest trends.

(Chiến lược của công ty theo đúng với xu hướng mới nhất.)

3. In agreement with (Đúng như/ Đồng nhất với cái gì)

Ví dụ: The decision is in agreement with the majority opinion.

(Quyết định này đúng như ý kiến ​​của đa số.)

4. In conformity with (Đúng như/ Đồng nhất với cái gì)

Ví dụ: The policy is in conformity with international standards.

(Chính sách này đúng như tiêu chuẩn quốc tế.)

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc According to

According to thường được dùng để trích dẫn lại nguồn cho một thông tin hoặc ý kiến nào đó.  Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết, nhưng cũng có thể được sử dụng trong văn nói, đặc biệt là trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc chính thức.

Ví dụ.

  • Ngữ cảnh trang trọng: According to the latest research, climate change is a major threat to our planet. 

(Theo nghiên cứu mới nhất, biến đổi khí hậu là một mối đe dọa lớn đối với hành tinh của chúng ta.)

 

  • Ngữ cảnh thân mật: According to my best friend, the new movie is very good. 

(Theo ý kiến của bạn thân tôi, thì bộ phim mới này rất hay.)

Tuy nhiên, According to không được dùng để trích nguồn về quan điểm của bản thân người nói.

cross Sai: According to my opinion, smoking should not be banned.

 

→ Lỗi: "According to" trong câu dẫn chứng cho quan điểm cá nhân.

 

→ Hướng sửa: sử dụng "In my opinion" để dẫn vào quan điểm cá nhân

 

check Đúng: In my opinion, smoking should not be banned.

(Theo quan điểm của tôi, việc hút thuốc nên bị cấm.)

Tóm lại, việc sử dụng According to có thể đa dạng dẫn chứng được cho cả ý kiến của người khác và các nguồn thông tin khác nhau, ngoại trừ việc trích dẫn quan điểm cá nhân người nói.

Bài tập

Bạn hãy thử sức áp dụng kiến thức vừa học về According to vào bài tập phân biệt nghĩa và 2 cách dùng của According to và bài tập tổng hợp sau đây nha.

Bài 1: Điền nghĩa của "According to" là “theo như” (để trích dẫn thông tin) hay “tương ứng theo” (để chỉ sự đồng nhất, tương ứng, làm theo cái gì) sao cho phù hợp với nghĩa của câu.

 

 

1. The instructions say that you need to cook the chicken according to the package directions.

 

--> Đáp án: 01..

 

2. According to the weather forecast, it will rain tomorrow.

 

--> Đáp án:02.

 

3. The results of the study are according to our expectations.

 

--> Đáp án:03.

4. The painting is painted according to the artist's style.

 

--> Đáp án:04.

 

5. According to the rules, you are not allowed to smoke in this building.

 

--> Đáp án:05.

 

6. According to my research, the average salary for a software engineer in Vietnam is $1,000 per month.

 

--> Đáp án:06.

 

7. The doctor instructed me to take my medication according to the schedule.

 

--> Đáp án:07.

💡 Gợi ý

Tương ứng theo
Theo như

Your last result is 0/7

Check answer

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

 

 

1. The weather forecast said that it would rain tomorrow.

(ACCORDING)

01., it will rain tomorrow.

 

2. The decision was based on the law.

(ACCORDING)

→ The decision was made 02..

 

3. As stated in the report, the company is considering a new tax plan. (ACCORDING)

03., the company is considering a new tax plan.

 

4. According to the study, smoking is a major cause of cancer.

(BY)

04., smoking is a major cause of cancer.

 

5. By the rules, you are not allowed to smoke in this building.

(ACCORDING)

→ You are not allowed to smoke in this building,05..

 

6. According to the teacher, the homework is due on Friday.

(STATED)

06., the homework is due on Friday.

 

7. The meeting will start at 9:00 AM, as planned.

(PLAN)

07., the meeting will start at 9:00 AM.

 

Your last result is 0/7

Check answer

Tổng kết

Cấu trúc According to là cụm từ cần thiết để dẫn chứng nguồn thông tin , ý kiến trong tiếng Anh. Qua bài viết này, DOL Grammar đã giúp các bạn tìm hiểu chi tiết ý nghĩa, cách dùng, một số lưu ý và các cụm từ đồng nghĩa với According to để mở rộng cách trích dẫn thông tin, quan điểm. Ngoài ra, các bạn có thể thực hành kiến thức đã học vào bài tập cuối bài, để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc According to nhé

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc