Ôn tập Lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)
1. Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để miêu tả một hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một mốc thời gian hoặc sự kiện cụ thể trong quá khứ.
2. Công thức
| |
| |
| S + had + not + been + V-ing |
| |
| Wh- + had + S + been + V-ing? |
3. Cách dùng
Trong các bài tập về thì bạn sẽ còn thường xuyên bắt gặp thì quá khứ hoàn thành đi song song với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì 2 thì này có cách dùng tương đối khó phân biệt với nhau. Bạn có thể ôn lại bài tập thì quá khứ hoàn thành để hiểu rõ hơn về cách vận dụng của cả 2 nhé.
4. Dấu hiệu nhận biết
Những cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ
Câu có 2 mệnh đề: Mệnh đề thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (diễn tả hành động xảy ra trước) và mệnh đề thì quá khứ đơn (diễn tả hành động xảy ra sau).
Nội dung vừa rồi đã giúp bạn ôn lại những kiến thức cơ bản trước khi bắt đầu làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc ngay bài lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn tại DOL Grammar !
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản có đáp án
Bài tập 1: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong những câu sau được sử dụng để làm gì?
When I called her, she had been waiting for the bus for twenty minutes.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm cụ thể/một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Thì QKHTTD được sử dụng để chỉ việc cô ấy đợi xe buýt 20 phút đã xảy ra và kéo dài cho tới thời điểm người nói gọi điện cho cô ấy.
By the time his mother woke up, he had been reading his book all morning.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm cụ thể/một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Thì QKHTTD được sử dụng để chỉ việc đọc sách suốt buổi sáng của anh ấy đã xảy ra và kéo dài cho tới thời điểm mẹ anh ấy tỉnh dậy.
Sarah had a sunburn because she had been lying on the beach without sunscreen for too long.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm cụ thể/một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Thì HTHTTD được sử dụng để diễn tả hành động nằm lâu trên bãi biển mà không bôi kem chống nắng của Sarah là nguyên nhân dẫn tới việc cô ấy đã bị cháy nắng.
By the time I arrived home, she had been cooking dinner for two hours.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm cụ thể/một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Thì QKHTTD được sử dụng để chỉ việc nấu ăn 2 tiếng đồng hồ của cô ấy đã xảy ra và kéo dài cho tới thời điểm người nói về tới nhà.
The kids were exhausted because they had been playing outside in the sun all day.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm cụ thể/một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một kết quả ở quá khứ.
Thì HTHTTD được sử dụng để diễn tả hành động chơi ngoài trời nắng của lũ trẻ là nguyên nhân dẫn tới việc chúng đã bị kiệt sức.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
A. Viết lại thành dạng phủ định (không chia động từ thì QKĐ)
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha
I had been attending the meetings regularly before I was assigned to the project.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì QKHTTD: “S + had + not + been + V-ing” để diễn tả việc người nói đã không tham dự các cuộc họp thường xuyên trước khi được giao cho dự án.
She had been working at the company for very long when I decided to resign.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì QKHTTD: “S + had + not + been + V-ing” để diễn tả việc cô ấy đã không làm việc ở công ty được lâu khi quyết định nghỉ việc.
James had been practicing the piano for hours before the concert.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì QKHTTD: “S + had + not + been + V-ing” để diễn tả việc James đã không tập piano hàng giờ trước buổi hòa nhạc.
My sister had been reading the book for more than a few pages when she fell asleep.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì QKHTTD: “S + had + not + been + V-ing” để diễn tả việc cô ấy đọc chưa được vài trang thì ngủ quên.
They had been waiting for us long before they decided to leave.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì QKHTTD: “S + had + not + been + V-ing” để diễn tả việc họ đã đợi chúng tôi không lâu trước khi quyết định rời đi.
B. Viết lại thành dạng nghi vấn (không chia động từ thì QKĐ)
She had been studying Accounting before she decided to change her major. (WHAT)
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì QKHTTD: “Wh- + had + S + been + V-ing?”. Vì đã có từ để hỏi “what” chỉ về ngành học nên khi chuyển sang câu hỏi cần lược bỏ cụm từ chỉ ngành học “Accounting”.
He had been living in Ha Noi before he moved to the countryside. (WHERE)
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì QKHTTD: “Wh- + had + S + been + V-ing?”. Vì đã có từ để hỏi “where” chỉ về nơi sống nên khi chuyển sang câu hỏi cần lược bỏ cụm từ chỉ nơi sống “in Ha Noi”.
They had been traveling around Asia for months before they returned home. (YES - NO)
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No thì QKHTTD: “Had + S + been + V-ing?” để hỏi liệu có phải họ đã đi du lịch khắp châu Á trong nhiều tháng trước khi trở về nhà.
Ms. Sunny had been taking care of the garden before the flowers started to bloom. (YES - NO)
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No thì QKHTTD: “Had + S + been + V-ing?” để hỏi liệu có phải cô ấy đã chăm sóc khu vườn trước khi hoa bắt đầu nở.
She had been working on the novel for 3 years before it was published. (HOW LONG)
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì QKHTTD: “Wh- + had + S + been + V-ing?”. Vì đã có từ để hỏi “how long” chỉ về khoảng thời gian nên khi chuyển sang câu hỏi cần lược bỏ cụm từ chỉ khoảng thời gian “for 3 years”.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nghi vấn Yes-No nha
1. Mai (volunteer) at the shelter for years before she became the manager.
2. He (work) as a teacher for two decades before he retired.
3. Why (they - argue) before they finally reached a compromise?
4. We (not hike) for too long when it started to rain heavily.
5. The computer (malfunction) for a few days before it finally stopped working altogether.
6. They (drive) for more than an hour when the car broke down.
7.(you - wait) for the result for a long time before you received it?
8. He (not play) the guitar for too long before he got tired.
9. Tom (save) money for a year before he could afford to buy a car.
10. How much progress (he - make) on the project before he ran into difficulties?
Bài tập thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc Quá khứ đơn
1. They (date) for two years before they (get) engaged.
2. The sun (shine) all day before the storm (come).
3. By the time he (finish) his studies, he (live) in the city for ten years.
4. After she (train) for months, she (feel) confident enough to run her first marathon.
5. She (dream) of becoming a doctor since she (be) a child.
6. Before it (start) to rain, the children (play) outside for hours.
7. I (wait) for him until he (arrive).
8. When they got home, their parents (sleep) for an hour.
9. They (plan) the party for weeks before they finally (hold) it.
10. By the time they (reach) the summit, they (climb) for hours.
Bài tập 2: Chọn đáp án thể hiện thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
By the time I came, he ____ with his physical exercises.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động hoàn thành bài kiểm tra thể chất đã xảy ra và kết thúc trước hành động người nói tới. Không sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì không nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động mà chỉ kết quả của hành động (hoàn thành bài kiểm tra thể chất).
By the time the guests arrived, Sarah ____ a delicious meal to welcome them.
Câu này diễn tả việc chuẩn bị bữa ăn đã xảy ra và kéo dài trước khi các vị khách đến, nên cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để thể hiện tính tiếp diễn của hành động.
When I arrived at the party, most of the guests ____ and the room was empty.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả việc rời đi của hầu hết các vị khách đã xảy ra và kết thúc trước việc người nói tới bữa tiệc. Không sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì không nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động mà chỉ kết quả của hành động (các vị khách đã rời đi).
By the time she got her driver's license, she ____ driving lessons for months.
Câu này nhấn mạnh vào việc học lái xe đã xảy ra và kéo dài vài tháng trước khi cô ấy nhận bằng lái, nên cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để thể hiện tính tiếp diễn của hành động.
When I visited the museum, they ____ on a new exhibit for months so everything was a mess.
Câu này nhấn mạnh vào việc triển khai triển lãm mới đã xảy ra và kéo dài vài tháng trước khi người nói thăm bảo tàng, nên cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để thể hiện tính tiếp diễn của hành động.
Before she left for her trip, she ____ her bags.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động đóng gói túi đã xảy ra và kết thúc khi cô ấy lên đường đi du lịch. Không sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì không nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động mà chỉ kết quả của hành động (cô ấy đã đóng gói túi).
When they arrived at the concert, the band ____ all of their hit songs.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả việc biểu diễn tất cả các bài hát hit của nhóm nhạc đã xảy ra và kết thúc khi chủ thể tới buổi diễn. Không sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì không nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động mà chỉ kết quả của hành động (ban nhạc đã biểu diễn).
Before I arrived at the airport, my parents ____ (check) in and they only waited for me.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả việc bố mẹ làm thủ tục bay đã xảy ra và kết thúc khi người nói tới sân bay. Không sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì không nhấn mạnh vào tính tiếp diễn của hành động mà chỉ kết quả của hành động (bố mẹ tôi đã làm thủ tục bay).
Before the movie is released on the web, we ____ it twice.
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả việc kinh nghiệm, trải nghiệm của chủ thể, cụ thể là việc đã xem bộ phim 2 lần.
Before she graduated from college, she ____ (study) abroad for a year continuously
Câu này nhấn mạnh vào việc cô ấy đi du học đã xảy ra và kéo dài xuyên suốt 1 năm, nên cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để thể hiện tính tiếp diễn của hành động.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới !
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình !