Tổng hợp bài tập mệnh đề trong tiếng Anh

Mệnh đề trong tiếng Anh (Clause) là một nhóm các từ bao gồm chủ ngữ (Subject) và vị ngữ (Predicate) có quan hệ mật thiết với nhau. Mục đích của mệnh đề là để truyền tải thông tin về một trạng thái hoặc một hành động nào đó. Thông qua chuỗi bài tập dưới đây, DOL Grammar sẽ giúp bạn hệ thống hoá lại các kiến thức liên quan tới các loại mệnh đề trong tiếng Anh.

bài tập mệnh đề trong tiếng Anh
Tổng hợp bài tập mệnh đề trong tiếng Anh

Bài tập về mệnh đề danh từ

Mệnh đề (Clause) là một thành phần cú pháp cơ bản trong câu tiếng Anh. Hiểu rõ các kiến thức về mệnh đề rất quan trọng để viết câu và diễn đạt ý nghĩa một cách chính xác và rõ ràng.

Lý thuyết về mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ cần có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ, không thể đứng độc lập và cần kết hợp với mệnh đề chính. 

Mệnh đề danh từ thường đóng vai trò như một chủ ngữ, một tân ngữ, hoặc một bổ ngữ trong câu. Mệnh đề danh từ thường được bắt đầu bằng các từ để hỏi như what, where, why, who, when, whose,....hoặc các từ liên từ như that, whether, if,...

Bài tập về mệnh đề danh từ

Bài 1: Xác định mệnh đề danh từ trong các câu sau

 

01.

In the midst of the bustling city, where opportunities abound, lies the question of whether individuals can find a sense of belonging.

 

-->

02.

Many wonder if the pursuit of success, often defined by external factors, truly brings happiness.

 

-->

03.

I appreciate what you did for me during that challenging time.

 

-->

04.

That she was able to complete the project on time impressed everyone in the team.

 

-->

05.

The decision to invest in renewable energy is what will drive our company's future success.

 

-->

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 2: Chọn 1 đáp án đúng nhất

 

 

00.

I don’t know how many__________, but it sounds like she has a dozen.

dresses does she have

dresses she has

does she have

she has dresses

00.

There’s too much noise in this room. I can’t understand ______________.

what is the teacher saying

that the teacher is saying

what the teacher is saying

what is saying the teacher

00.

Speaker 1: “Is it true that you failed a test yesterday?”

Speaker 2: “Unfortunately, yes.________is unbelievable! I have never failed one before.”

That I did such a thing it

That I did such a thing

I did such a thing

I did such a thing it

00.

Is it true_________the law says there is no littering in public places in this city?

that what

what

if

that

00.

Somebody forgot this bag. I wonder____________.

whose is this bag

whose bag is

whose bag this is

is this whose bag

00.

Linh is not worried about_______ she has done.

that

what

if

what that

00.

The story is______he tried to propose but she declined.

that

what

if

when

00.

Minh doesn’t understand what______ even after he joined the meeting this morning.

completing

complete

that complete

to complete

00.

She appreciated_______the chance to do the job she loves.

to have

having

have

that having

00.

_________ Mary comes here is still undecided yet.

When

What

Where

If

Check answer

Bài 3: Viết lại các câu sau sử dụng mệnh đề danh từ dựa trên các gợi ý

 

01.

I am not sure. Which chapter are we studying?

 

-->

02.

Do you remember the amount of time we stayed in Paris? (how long)

 

-

->

03.

Who is she? No one knows.

 

--> No one

04.

He prefers something which is not known to me.

 

--> What

05.

If we will go with them or not is something that we have to reply immediately. (whether to-V)

 

--> We have to

06.

Where is the bookstore? Could you tell me?

 

-->

07.

Someone telephoned me. It is still a mystery. (Who)

 

-->

08.

Where have you put my book? Tell me.

 

-->

09.

The boy enjoys that he listens to music every night. (enjoy doing something)

 

-->

10.

Can you show me how we can operate this machine? (how to do something)

 

-->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập về mệnh đề tính từ

Lý thuyết về mệnh đề tính từ (Mệnh đề quan hệ)

Mệnh đề tính từ (Adjective clause) là mệnh đề phụ thuộc có chức năng như một tính từ, dùng bổ nghĩa cho danh từ đứng ngay trước nó. Ngoài ra, mệnh đề tính từ cũng có thể bổ nghĩa cho mệnh đề chính đứng trước. Mệnh đề tính từ cung cấp thêm thông tin về đặc điểm tính chất cho đối tượng.

Mệnh đề tính từ còn có tên gọi khác là Mệnh đề quan hệ (Relative clauses). Vì vậy, mệnh đề này thường được bắt đầu bằng các đại từ và trạng từ quan hệ (relative pronouns/adverbs), bao gồm who, whom, which, that, whose, when, where, why.

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) trong tiếng Anh chia thành hai loại chính: Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clauses). 

Bài tập về mệnh đề tính từ (Mệnh đề quan hệ)

Bài 1: Điền đại từ hoặc trạng từ quan hệ chính xác vào chỗ trống:

 

 

  1. There are many factors 01. contribute to the loss of cultures in many places.

  2. Social media, 02. connects people globally, has transformed communication.

  3. The students03. participated in the charity event raised a significant amount of money.

  4. Environmental pollution is a serious issue 04. affects people's health.

  5. The artist 05. painting is displayed in the gallery is known for her unique style.

  6. The neighborhood 06. I grew up in has changed significantly over the years.

  7. The organization has launched a campaign 07. main goal is to promote literacy among children.

  8. The government needs to address the issues 08. contribute to income inequality.

  9. The community center provides a safe space 09. people can gather and engage in various activities.

  10. The community center provides a safe space 10. is used by people to gather and engage in various activities.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Kết hợp 2 câu sau bằng cách sử dụng đại từ/trạng từ quan hệ gợi ý.

0. We have a neighbor. His dog barks a lot. (WHOSE)

--> ________________________________________.

 

Đáp án: We have a neighbor whose dog barks a lot.

Giải thích: Đại từ quan hệ "whose" được sử dụng để thay thế tính từ sở hữu “his” trong “his dog”. Đại từ “whose” kèm danh từ “dog” đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.

01.

That’s the parcel. It came in the mail. (WHICH)

 

-->

02.

Do you know the man? I asked him for the address. (WHOM)

 

-->

03.

The boy is the travel agent. He is checking the tickets. (WHO)

 

-->

04.

I can’t remember the town. I was born there. (WHERE)

 

-

->

05.

I apologized to the woman. I spilt her coffee. (WHOSE)

 

-->

06.

The subject interested everyone. You wrote it last week. (THAT)

 

-->

07.

You should go to Dr. John. He will give you a common exam. (WHO)

 

-->

08.

Have you employed the man? I recommended him to you last week. (WHOM)

 

-->

09.

I’ll never forget the day. I met my wife on this day. (WHEN)

 

-->

Your last result is 0/9

Check answer

Bài tập về mệnh đề trạng từ

Lý thuyết về mệnh đề trạng từ

Mệnh đề trạng từ (Adverb clause) là mệnh đề phụ thuộc có chức năng như một trạng từ, dùng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu. Mệnh đề trạng từ cung cấp thông tin về cách thức, thời gian, lý do, điều kiện, hay nơi chốn cho mệnh đề chính. 

Có rất nhiều loại mệnh đề trạng ngữ khác nhau trong tiếng Anh, ví dụ như: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, chỉ kết quả, chỉ sự nhượng bộ…hay Mệnh đề điều kiện (Conditional clause).

Mệnh đề trạng ngữ thường được bắt đầu bằng các từ liên từ phụ thuộc như because, since, when, where, while, as, so, that,...

Bài tập về mệnh đề trạng từ

Bài 1: Chọn đáp án xác định đúng chức năng của mệnh đề trạng ngữ.

 

 

00.

Even though it rained, I came to the party.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ cách thức

00.

When you have finished your work, you may go home.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ cách thức

00.

You can put it wherever you like.

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

00.

I did not buy that watch because it was expensive.

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

00.

The event went smoothly as we planned.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ cách thức

00.

He spoke in such a low voice that few people could hear him.

Mệnh đề chỉ kết quả

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

00.

Since you have apologized, we will take no further action against you.

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

00.

I have not been well since I returned from the hills.

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

00.

He was so weak that he could not stand.

Mệnh đề chỉ kết quả

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

00.

If I don't arrive late, I won't be penalized.

Mệnh đề chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ thời gian

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Check answer

Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý sao cho nghĩa không đổi

0. The old man is too weak. He can’t climb the stairs. (SO - THAT)

--> The old man _____________________________________________.

 

Đáp án: The old man is so weak that he can’t climb the stairs.

Giải thích: Sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân - kết quả với công thức: So + Adj/Adv + that: Quá ….đến nỗi mà…

01.

The policemen delayed the drivers. The wrecks were cleared. (UNTIL)

-->

02.

You have apologized. Therefore, I will forgive you. (SINCE)

03.

When you are sure that the earthquake is over, you may begin to move around. (AS SOON AS)

-->

04.

I go shopping and I use my credit cards when I do. (WHENEVER)

-->

05.

The museum has realistic displays. A visitor can gain insight into the life-styles of ancient people. (SUCH - THAT)

-->

06.

Chemicals are used in many food products. This is the reason that they will stay fresh for a long time. (SO THAT)

-->

07.

Global warming is a real problem. Governments have been slow to take action. (EVEN THOUGH)

-->

08.

As I am called a liar, I become sad. (As + V-ing)

--> As

09.

Although they are in a hurry, they still help me right away. (V-ing)

--> Although

Your last result is 0/9

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Gramar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về các loại mệnh đề. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về mệnh đề trong tiếng Anh và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!