Ôn tập lý thuyết
Khái niệm
Số đếm (Cardinal numbers):
Dùng để biểu thị số lượng, đếm đồ vật, chỉ tuổi, thời gian
Trả lời câu hỏi "How many?"
Ví dụ: 1 (one), 3 (three), 10 (ten), 200 (two hundred)
Số thứ tự (Ordinal numbers):
Dùng để biểu thị vị trí, thứ hạng, thứ tự
Viết với hậu tố: 1st, 2nd, 3rd, 4th,...
Có thể dùng như hạn định từ hoặc danh từ
Chức năng
| | |
Từ hạn định | Công thức: (Từ hạn định khác) (mạo từ/tính từ sở hữu) + Số đếm + Danh từ đếm được Hoặc: Số đếm + of + danh từ đếm được (số nhiều) | Công thức: Từ hạn định khác + Số thứ tự + danh từ |
Danh từ | Công thức: (Số đếm) + [Số đếm + đuôi -s/-es] | Công thức: the + Số thứ tự Hoặc: Mạo từ/Số đếm + of + Số thứ tự |
Trạng từ | Không làm được trạng từ
| Dùng bổ nghĩa cho động từ hoặc cả câu Công thức: Verb + Số thứ tự hoặc Số thứ tự, (S +) V |
Cách viết số thứ tự
Quy tắc thêm hậu tố:
Số kết thúc bằng 1: -st (1st, 21st)
Số kết thúc bằng 2: -nd (2nd, 32nd)
Số kết thúc bằng 3: -rd (3rd, 43rd)
Số kết thúc bằng 4-9: -th (4th-9th)
Bội số của 10: -th (10th, 20th)
Số từ 11-19: -th (11th-19th)
Cách dùng số thứ tự
Thứ tự trong chuỗi sự kiện
Xếp hạng trong cuộc thi
Chỉ vị trí địa lý
Ngày trong tháng
Tên (tổ chức, người)
Tầng của tòa nhà
Khoảng thời gian (thế kỷ, học kỳ)
Sinh nhật và kỷ niệm
Mẫu số của phân số (one-fifth, three-fourths)
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh cơ bản và nâng cao
Bài tập cơ bản về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Bài tập 1
Đề bài
Viết dạng số đếm và số thứ tự đúng.
Bạn viết số đếm trước rồi mới viết số thứ tự nha!V
í dụ: One - 1 - 1st
"Thirty-one" là số đếm 31. Vì kết thúc bằng số 1 nên ta thêm hậu tố "st" vào sau để tạo thành số thứ tự 31st.
"Twelve" là số đếm 12 và vì số từ 11-19 luôn được thêm hậu tố "th" để tạo thành số thứ tự.
"Ninety-three" là số đếm 93. Vì kết thúc bằng số 3 nên ta thêm hậu tố "rd" vào sau để tạo thành số thứ tự 93rd.
"Twenty-two" là số đếm 22. Vì kết thúc bằng số 2 nên ta thêm hậu tố "nd" vào sau để tạo thành số thứ tự 22nd.
"Forty" là số đếm 40. Vì là bội số của 10 nên ta thêm hậu tố "th" vào sau để tạo thành số thứ tự 40th.
"Eighty-two" là số đếm 82. Vì kết thúc bằng số 2 nên ta thêm hậu tố "nd" vào sau để tạo thành số thứ tự 82nd.
"Thirteen" là số đếm 13 và vì số từ 11-19 luôn được thêm hậu tố "th" để tạo thành số thứ tự.
"Seventy-one" là số đếm 71. Vì kết thúc bằng số 1 nên ta thêm hậu tố "st" vào sau để tạo thành số thứ tự 71st.
"Fifty-three" là số đếm 53. Vì kết thúc bằng số 3 nên ta thêm hậu tố "rd" vào sau để tạo thành số thứ tự 53rd.
"One hundred and five" là số đếm 105. Vì kết thúc bằng số 5 nên ta thêm hậu tố "th" vào sau để tạo thành số thứ tự 105th.
Bài tập 2
Đề bài
Chọn đáp án đúng (số đếm hoặc số thứ tự).
This is the _______ time I've warned you about being late.
Câu này cần dùng số thứ tự vì đang nói về lần thứ mấy cảnh báo, không phải số lượng.
There are _______ students in my class.
Câu này cần dùng số đếm vì đang chỉ số lượng học sinh trong lớp (trả lời câu hỏi How many?).
My birthday is on the _______ of March.
Khi nói về ngày trong tháng, ta dùng số thứ tự.
I need _______ eggs to make this cake.
Cần dùng số đếm vì đang nói về số lượng trứng cần thiết.
She finished _______ in the swimming competition.
Khi nói về thứ hạng trong cuộc thi, ta dùng số thứ tự.
The apartment is on the _______ floor.
Khi nói về tầng của tòa nhà, ta dùng số thứ tự.
_______ people attended the concert last night.
Câu này cần dùng số đếm vì đang đề cập đến số lượng người tham dự.
This is their _______ wedding anniversary.
Khi nói về kỷ niệm ngày cưới, ta dùng số thứ tự.
Khi nói về số lượng anh chị em, ta dùng số đếm.
He lives in the _______ century.
Khi nói về thế kỷ, ta dùng số thứ tự.
Bài tập nâng cao về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Bài tập 1
Đề bài
Hoàn thành câu viết lại sau.
The company celebrated 100 years of operation with a grand ceremony.
-> The company celebrated itsanniversary with a grand ceremony.
She came to position 21 in the marathon race out of 1000 runners.
-> She finishedin the marathon race out of 1000 runners.
They are living in apartment 73 of the building.
-> They are living in theapartment of the building.
Two people finished before her in the competition.
-> She got theplace in the competition.
He published his 52 books this year.
-> He published hisbook this year.
Room 91 is at the end of the corridor.
-> Theroom is at the end of the corridor.
She was born on May 23.
-> She was born on theof May.
Chapter 42 is about World War II.
-> Thechapter is about World War II.
We lived in the house 31 years ago.
-> It's theyear since we lived in that house.
King Charles 3 is the current monarch of the United Kingdom.
->is the current monarch of the United Kingdom.
Bài tập 2
Đề bài
Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đúng của số trong ngoặc (số đếm hoặc số thứ tự).
"We need (3)volunteers to help with the charity event, and the (3)one to sign up will be the team leader."
"The company has (100)employees, and today they're celebrating their (100)anniversary."
"There are (21)students in my class, and I'm ranked (21)in the school."
"She lives on the (15)floor of a building with (15)floors in total."
"The race had (52)participants, and my brother finished (52)."
"In the (16)century, people believed the Earth was flat, and there were (16)different theories about it."
"They ordered (4)pizzas for dinner, and ate the (4)one for breakfast."
"The movie theater has (12)screens, and we're watching in the (12)one."
"The library has (5)copies of the book, and I borrowed the (5)copy."
"They visited (31)countries last year, and Vietnam was their (31)destination."
Bài tập 3
Đề bài
Chọn câu đúng hoặc xác định lỗi sai trong câu có chứa số đếm và số thứ tự.
"The oneth day of March was sunny."
"The one day of March was sunny."
"The first day of March was sunny."
"The 1th day of March was sunny."
Khi nói về ngày trong tháng, ta dùng số thứ tự. Số 1 có dạng số thứ tự đặc biệt là "first", không phải "oneth" hay "1th".
"He finished in twenty-oneth place in the marathon."
"He finished in twenty-first place in the marathon."
"He finished in twenty-one place in the marathon."
"He finished in twenty-onest place in the marathon."
Khi nói về thứ hạng, ta dùng số thứ tự. Số 21 có dạng số thứ tự là "twenty-first" vì kết thúc bằng số 1.
"There are fifteen students in class, and I'm the fiveth student on the list."
"There are fifteen students in class, and I'm the 5st student on the list."
"There are 15th students in class, and I'm the fifth student on the list."
"There are fifteen students in class, and I'm the fifth student on the list."
Ta dùng số đếm "fifteen" để chỉ số lượng và số thứ tự "fifth" để chỉ vị trí trong danh sách.
"She bought three books and read the threeth one yesterday."
"She bought 3rd books and read the third one yesterday."
"She bought three books and read the third one yesterday."
"She bought third books and read the three one yesterday."
Ta dùng số đếm "three" để chỉ số lượng sách và số thứ tự "third" để chỉ cuốn sách cụ thể.
"This is our twoth time visiting Paris."
"This is our two time visiting Paris."
"This is our 2th time visiting Paris."
"This is our second time visiting Paris."
Khi nói về lần thứ mấy, ta dùng số thứ tự. Số 2 có dạng số thứ tự đặc biệt là "second".
"The hundredth anniversary was celebrated by one hundred guests."
"The hundred anniversary was celebrated by one hundredth guests."
"The 100st anniversary was celebrated by 100th guests."
"The hundredth anniversary was celebrated by 100th guests."
Ta dùng số thứ tự "hundredth" cho kỷ niệm và số đếm "one hundred" cho số lượng khách.
"Four students finished the test in the fourest hour."
"Fourth students finished the test in the four hour."
"Four students finished the test in the fourth hour."
"Fourth students finished the test in the fourth hour."
Ta dùng số đếm "four" cho số lượng học sinh và số thứ tự "fourth" cho giờ thứ tư.
"The forty-twoth floor has forty-two rooms."
"The forty-second floor has forty-two rooms."
"The forty-two floor has forty-second rooms."
"The 42th floor has 42th rooms."
Ta dùng số thứ tự "forty-second" cho tầng lầu và số đếm "forty-two" cho số lượng phòng.
"She was the one hundredth customer and won one hundred dollars."
"She was the hundred customer and won one hundredth dollars."
"She was the one hundred customer and won hundredth dollars."
"She was the 100th customer and won 100th dollars."
Ta dùng số thứ tự "one hundredth" cho khách hàng thứ 100 và số đếm "one hundred" cho số tiền.
"Twenty-five students applied, and he was the twenty-fiveth candidate."
"Twenty-fifth students applied, and he was the twenty-five candidate."
"Twenty-five students applied, and he was the twenty-fifth candidate."
"25th students applied, and he was the 25 candidate."
Ta dùng số đếm "twenty-five" cho số lượng học sinh và số thứ tự "twenty-fifth" cho thứ tự ứng viên.
Tổng kết
Số đếm và số thứ tự là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt trong các tình huống giao tiếp và viết chính xác. Việc nắm vững cách sử dụng hai dạng số này không chỉ giúp người học tự tin hơn mà còn nâng cao khả năng diễn đạt chính xác và rõ ràng. Bài viết đã cung cấp kiến thức nền tảng và các bài tập thực hành để hỗ trợ người học củng cố hiểu biết về chủ đề này. Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để sử dụng số đếm và số thứ tự một cách thành thạo trong giao tiếp hàng ngày.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/