Bài tập câu tường thuật (Reported speech) có đáp án chi tiết

Bài tập câu tường thuật sẽ giúp bạn ôn lại 1 chủ điểm lớn trong ngữ pháp tiếng Anh, DOL Grammar đã biên soạn phần bài tập này để giúp các bạn ôn tập tổng hợp các kiến thức trọng tâm và thực hành các bài tập câu tường thuật cơ bản và nâng cao. Hãy cùng ôn tập với DOL Grammar nha!

bài tập câu tường thuật
Bài tập câu tường thuật

Ôn tập lý thuyết về câu tường thuật

Đầu tiên, các bạn cần ôn tập những kiến thức cần thiết về câu tường thuật như định nghĩa, các khái niệm cần biết trong câu tường thuật, cách dùng và một số mẫu câu tường thuật đặc biệt. Chúng ta hãy điểm qua trong 4 mục nhỏ dưới đây nhé.

Định nghĩa câu tường thuật

Câu tường thuật là  câu thuật lại câu nói, sự kiện, hoặc thông tin cụ thể thông qua lời nói của ai đó. 

Câu tường thuật bao gồm 2 loại chính: 

  • Câu tường thuật trực tiếp (direct speech): Câu trực tiếp là cấu trúc câu đề cập lại nguyên văn câu nói sử dụng cặp dấu ngoặc kép.

  • Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech): Câu gián tiếp thuật lại câu nói của một người thông qua lời kể lại, nói lại câu nói đó của người khác.

Các khái niệm cần biết trong câu tường thuật

Bạn cần lưu ý một số quy tắc ngữ pháp để sử dụng cấu trúc câu tường thuật chính xác nhất.

  • Thành phần trong câu tường thuật

Câu tường thuật sẽ bao gồm 2 thành phần chính trong câu: 

  • Mệnh đề tường thuật (the reporting clause): gồm động từ tường thuật.

  • Mệnh đề được tường thuật (the reported clause): bao gồm nội dung từ câu nói gốc được truyền đạt lại. 

S + V (tường thuật)[mệnh đề tường thuật] + (that) + S + V [mệnh đề được tường thuật]

  • Lùi thì trong câu tường thuật

Lùi thì là kỹ thuật thay đổi thì trong câu gốc khi tường thuật lại để đảm bảo tính chính xác thời gian.

Trong cấu trúc câu tường thuật, bạn chỉ lùi thì khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ (vì điều này thể hiện rằng thời điểm câu trực tiếp được nói ra là trong quá khứ so với thời điểm tường thuật). 

Nếu động từ tường thuật ở các thì hiện tại, bạn không cần lùi thì.

Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp cách lùi thì tương ứng giữa các thì như sau.

STT
Thì trong câu trực tiếp
Thì trong câu gián tiếp

Ghi nhớ nhanh: Lùi thì hiện tại bằng cách đưa các động từ/trợ động từ (V/be/has/have) về thì quá khứ gần nhất (V2/was/were/had).

1

Thì hiện tại đơn: 

S + V(s/es).

Thì quá khứ đơn: 

S + V2.

2

Thì hiện tại tiếp diễn:

S + am/is/are V-ing.

Thì quá khứ tiếp diễn:

S + was/were V-ing.

3

Thì hiện tại hoàn thành:

S + has/have V3.

Thì quá khứ hoàn thành:

S + had V3.

4

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

S + has/have been V-ing.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

S + had been V-ing.

Ghi nhớ nhanh: Lùi thì quá khứ thành các dạng thì hoàn thành của chúng. Các thì quá khứ hoàn thành không cần lùi.

5

Thì quá khứ đơn:

S + V2.

Thì quá khứ hoàn thành:

S + had V3.

6

Thì quá khứ tiếp diễn:

S + was/were + V-ing.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

S + had been V-ing.

7

Thì quá khứ hoàn thành:

S + had V3.

Các thì quá khứ hoàn thành không cần lùi thì.

8

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

S + had been V-ing.

Ghi nhớ nhanh: Lùi thì tương lai bằng cách đưa trợ động từ “will” thành “would”.

9

Thì tương lai đơn:

S + will V1.

Thì tương lai đơn với “would”

S + would V1.

10

Thì tương lai tiếp diễn:

S + will be V-ing

Thì tương lai tiếp diễn với “would”:

S + would be V-ing.

11

Thì tương lai hoàn thành: 

S + will have V3.

Thì tương lai hoàn thành với “would”: S + would have V3.

12

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

S + will have been V-ing.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với “would”:

S + would have been V-ing.

13

can/may/shall/must V1

could/might/should/had to V1

14

should/would/could V1

Không lùi thì

  • Thay đổi các đại từ 

Khi chuyển từ các câu nói trực tiếp, bạn cần phải lưu ý chuyển đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu để phù hợp với văn tường thuật lại.

  • Thay đổi các thông tin về không gian và thời gian

Các thông tin về thời gian, không gian cần được chuyển đổi tương ứng từ câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại như sau.

Thông tin về thời gian, không gian

Thông tin về không gian

this/these (thứ này/những thứ này)

that/those (thứ kia/những thứ kia)

that/those (thứ kia/những thứ kia)

giữ nguyên

here (ở đây)

there (ở đó)

there (ở đó)

giữ nguyên

Thông tin về thời gian

today (hôm nay)

that day (hôm đó)

tonight (tối nay)

that night (tối đó)

at the moment (ngay lúc này)

at that moment (ngay lúc đó)

now (bây giờ)

then (lúc đó)

tomorrow (ngày mai)

the day after (ngày tiếp theo)

yesterday (hôm qua)

the day before (ngày trước đó)

Cấu trúc: time + ago (một khoảng thời gian trước)

Cấu trúc: time + before (một khoảng thời gian trước đó)

khoảng thời gian + later (một khoảng thời gian sau)

khoảng thời gian + after (một khoảng thời gian sau đó)

last + mốc thời gian (thời điểm lần trước)

the previous + mốc thời gian (thời điểm trước đó)

next + mốc thời gian (thời điểm tiếp theo)

the following + mốc thời gian (thời điểm liền sau)

  • Vấn đề về dấu câu

Trong câu trực tiếp (direct speech), bạn cần sử dụng một hệ thống dấu câu để đề cập nguyên văn câu nói của người khác bao gồm dấu hai chấm hoặc gạch ngang, và dấu ngoặc kép (kể cả dấu chấm hỏi dành cho câu hỏi).  

Tuy nhiên, trong câu tường thuật gián tiếp, bạn không cần sử dụng hệ thống dấu câu này. 

Các dạng câu tường thuật

Bạn hãy tiếp tục ôn tập 4 dạng công thức câu tường thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh dưới đây nhé.

  • Câu tường thuật dạng kể

Bạn hãy tham khảo chi tiết công thức và hướng dẫn chi tiết các bước chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng kể như sau nha.

Câu trực tiếp

S + (not) V

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật để kể + (that) + S + (not) V

Để chuyển đổi từ cấu trúc câu dạng kể sang câu tường thuật gián tiếp, bạn cần tuân thủ theo một số bước.

Các bước chuyển đổi từ cấu trúc câu dạng kể sang câu tường thuật gián tiếp

Bước
Nội dung

1

Viết lại chủ ngữ S và động từ tường thuật V. Có thể thêm “that” vào sau động từ tường thuật hoặc không.

2

Viết lại nội dung của câu nói và chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp với người nói và người nghe, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng.

3

Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm.

  • Câu hỏi Yes/No

 Trong câu tường thuật, câu hỏi đúng sai yes-no question thường được chuyển đổi thành một dạng tường thuật gián tiếp bằng cách sử dụng "if" hoặc "whether" để giữ nguyên ý nghĩa của câu hỏi.

Câu trực tiếp

Trợ động từ + S + V?

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật để hỏi + if/whether + S + V + (or not).

Để chuyển đổi từ cấu trúc câu hỏi yes-no sang câu tường thuật, bạn cần tuân thủ theo một số bước. 

Các bước chuyển đổi từ cấu trúc câu hỏi yes-no sang câu tường thuật

Bước
Nội dung

1

Viết lại chủ ngữ S và động tường thuật V và “if” hoặc “whether” phía sau. Có thể thêm “that” vào sau động từ tường thuật hoặc không.

2

Viết lại nội dung của câu hỏi cần được tường thuật theo dạng S + V tiếp theo sau, lưu ý bạn cần thực hiện thao tác đưa từ dạng đảo ngữ của trợ động từ về đúng thì ban đầu của câu.

3

Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng

4

Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm.

  • Câu hỏi Wh-

Câu hỏi Wh- có 2 dạng là: câu hỏi cho chủ ngữ và câu hỏi cho vị ngữ. Khi chuyển câu hỏi Wh- từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cần tuân theo công thức.

Công thức câu hỏi có từ để hỏi làm chủ ngữ và vị ngữ

Câu hỏi có từ để hỏi làm chủ ngữ

Câu trực tiếp

Wh- + V?

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật để hỏi + Wh- + V.
Câu hỏi có từ để hỏi làm vị ngữ

Câu trực tiếp

Wh- + trợ động từ + S + V?

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật để hỏi + Wh- + S + V.

Sau đây là minh họa cụ thể các bước để chuyển từ câu trực tiếp chứa câu hỏi Wh- sang câu gián tiếp.

Các bước chuyển đổi từ cấu trúc câu trực tiếp chứa câu hỏi Wh- sang câu gián tiếp.

Bước
Nội dung

1

Viết lại chủ ngữ S và động tường thuật V và từ để hỏi Wh- phía sau

2

Viết lại nội dung của câu hỏi cần được tường thuật theo dạng S + V tiếp theo sau, lưu ý bạn cần thực hiện thao tác đưa từ dạng đảo ngữ của trợ động từ về đúng thì ban đầu của câu.

3

Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng

4

Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm.

  • Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng động từ nguyên thể (đối với câu mệnh lệnh dạng khẳng định) hoặc mở đầu câu bằng trợ động từ (đối với câu mệnh lệnh dạng phủ định).

Sau đây là công thức chuyển đổi câu trực tiếp dạng câu mệnh lệnh sang câu gián tiếp như sau.

  • Câu tường thuật của câu mệnh lệnh dạng khẳng định

Câu trực tiếp

V1 + (thành phần vị ngữ).

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật mệnh lệnh + to V1.

  • Câu tường thuật của câu mệnh lệnh dạng phủ định

Câu trực tiếp

V1 + (thành phần vị ngữ)

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật mệnh lệnh + not to V1.

Bạn hãy kết hợp thêm mô tả các bước chuyển đổi dưới đây nhé.

Các bước chuyển đổi từ cấu trúc câu trực tiếp dạng câu mệnh lệnh sang câu gián tiếp

Bước
Nội dung

1

Viết lại chủ ngữ S và động từ tường thuật V. 

2

Viết lại động từ chính trong mệnh lệnh ban đầu thành cấu trúc “to V”. Nếu câu mệnh lệnh ban đầu là phủ định thì bạn viết lại cấu trúc “not to V”.

Đồng thời viết lại các cấu trúc phụ của câu mệnh lệnh nếu có.

3

Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng

4

Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ trong các cấu trúc phụ của câu. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm.

Bạn không lùi thì động từ mệnh lệnh trong cấu trúc “to V”.

  • Câu tường thuật dạng câu điều kiện

 Để sử dụng cấu trúc câu tường thuật cho câu điều kiện, bạn hãy tham khảo công thức sau.

Câu trực tiếp

If S + V, S + V.

Câu gián tiếp

S + động từ tường thuật để kể + (that) + if S + V, S + V.

Tuy nhiên, khi lùi thì câu điều kiện khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật gián tiếp nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, bạn cần ghi nhớ thứ tự lùi thì như sau.

Thứ tự lùi thì câu điều kiện khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật gián tiếp

Câu trực tiếp
Câu tường thuật gián tiếp

Câu điều kiện loại 1:

If S + V(s/es), S + will/can + V.

Câu điều kiện loại 2:

If S + V2, S would/could + V.

Câu điều kiện loại 2: 

If S + V2, S + would/could V.

Không lùi thì câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang dạng tường thuật.

Câu điều kiện loại 3:

If S + had V3, S + would/could have V3.

Không lùi thì câu điều kiện loại 3 khi chuyển sang dạng tường thuật.

4. Các trường hợp không lùi thì của câu tường thuật gián tiếp

Trong 7 trường hợp dưới đây, việc lùi thì trong câu tường thuật gián tiếp là không cần thiết.

7 trường hợp không lùi thì

STT
Các trường hợp không lùi thì

1

Khi hành động được tường thuật diễn tả sự việc vẫn đúng hoặc chưa diễn ra so với thời điểm tường thuật.

2

Khi động từ ở mệnh đề được tường thuật ở thì Quá khứ hoàn thành.

3

Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại

4

Khi dùng các động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ

5

Khi câu tường thuật gián tiếp là câu mệnh lệnh

6

Khi câu tường thuật gián tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3

7

Mệnh đề được tường thuật nói về các sự thật

Như vậy, trên đây là toàn bộ những kiến thức trọng tâm của câu tường thuật đủ để bạn áp dụng vào những bài tập cơ bản và nâng cao sau đây. Các bạn có thể xem thêm chi tiết về nội dung bài tại bài viết lý thuyết câu tường thuật trong tiếng Anh.

Bài tập câu tường thuật cơ bản 

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng về những nhận định của câu tường thuật.

1

Động từ tường thuật có thể chia ở thì nào?

 

A

Quá khứ, hiện tại

 

B

Hiện tại, tương lai

 

C

Quá khứ, hiện tại, tương lai

 

2

Mệnh đề được tường thuật có phải lùi thì không?

 

A

B

Không

C

Tùy vào động từ tường thuật

3

Khi động từ tường thuật ở quá khứ, câu trực tiếp ở thì Hiện tại tiếp diễn được lùi thì qua thì nào ở câu gián tiếp?

 

A

Hiện tại tiếp diễn

 

B

Quá khứ Đơn

C

Quá khứ Tiếp diễn

4

Khi động từ tường thuật được chia ở Hiện tại thì mệnh đề được tường thuật có cần lùi thì không?

A

B

Không

C

Tùy từng trường hợp

5

Trạng từ “now” trong mệnh đề được tường thuật có dạng gì?

 

A

Giữ nguyên “now”

 

B

Lược bỏ

 

C

Chuyển thành “then”

6

Khi câu trực tiếp ở thì Quá khứ đơn, thì câu gián tiếp được lùi thì qua thì nào?

A

Quá khứ đơn

B

Quá khứ Hoàn thành

C

Quá khứ Tiếp diễn

7

Động từ khuyết thiếu “must” trong mệnh đề được tường thuật khi lùi thì có dạng nào?

 

A

must

B

have to

C

had to

8

Đại từ “those” trong mệnh đề tường thuật có dạng gì?

A

these

B

those

 

C

that

 

9

Câu hỏi được tường thuật lại trong câu gián tiếp có cần dấu hỏi cuối câu không?

 

A

B

Không

C

Tùy trường hợp

10

Khi động từ tường thuật chia ở quá khứ, câu điều kiện loại 2 được tường thuật lại có cần lùi thì không?

 

A

Không

 

B

C

Tùy trường hợp

Bài tập 2: Nhận biết câu tường thuật đúng ngữ pháp trong các câu dưới đây.

1

He said "I am going to the party tonight”.

 

A

True

B

False

2

She asks me if I had seen the movie yesterday.

 

A

True

B

False

3

I told her that I was tired.

 

A

True

B

False

4

They exclaimed that it was an amazing performance.

 

A

True

B

False

5

He wished he could have come to the concert.

 

A

True

B

False

6

She said "I will see you tomorrow."

 

A

True

B

False

7

He asked me what time it is.

 

A

True

B

False

8

I told her I was going to the store.

 

A

True

B

False

9

She told me that she had to finish her homework.

 

A

True

B

False

10

He wished he had known the truth.

 

A

True

B

False

Bài tập 3: Chuyển đổi câu trần thuật trực tiếp sang câu trần thuật gián tiếp theo mẫu.

Đề bài

0. The boy said, “I am your friend.”

--> They boy said (that)____

 

Ans: he was my friend.

 

1

They said, “They prefer K-pop.”

 

--> They said (that)

2

Jane said to me, “I’ve run into your parents this morning.”

 

--> Jane said to me (that)

3

Tom said, “He just bought his first villa yesterday.”

 

--> Tom said (that)

4

My teacher said, “I like to assign a lot of homework to students.”

 

--> My teacher said (that)

5

The teacher said, “If you don’t try hard on your exam, you’ll fail.”

 

--> The teacher said (that)

6

My sister said, “That dog is looking at us.”

 

--> My sister said (that)

7

Jim’s brother said, “I can play soccer well but I don’t have enough time to play.”

 

--> Jim's brother said (that)

8

My mom said to me, “I don’t want to buy you useless toys!

 

--> My mom said to me (that)

9

He said, “I will have some bacon and eggs for breakfast today.”

 

--> He said (that)

10

Our neighbor said to us, “You have to water my flowers twice a week.”

 

--> Our neighbor said to us (that)

11

My father said, “I will buy you a car some day.”

 

--> My father said (that)

12

The woman said, “This is not my car, mine is red.”

 

--> The woman said (that)

Bài tập 4: Chuyển đổi câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu mệnh lệnh gián tiếp.

1

She told me, "Go back to your room now"

 

--> She told me

2

Please wait for 5 minutes”, the waitress told me.

 

→ The waitress asked

3

“Don’t sit on this chair, please.” the teacher told me.

 

→ The teacher told

4

“Stand up”, the PE teacher asked the students.

 

→ The PE teacher

5

“Don’t go out”, my father told me.

 

→ My father told me

6

“How about going to the cinema?”, he said that.

 

→ He suggested

7

“Why don’t you turn on the podcasts?” she said that.

 

→ She suggested

8

They said, "Don't be late for the meeting."

 

→ They told me

9

“Shall we have a walk along the lake”, he said.

 

→ He suggested

10

“It’s a good idea to postpone the meeting.” the manager said.

 

→ The suggested

11

“Don’t litter on the street, please.” the policeman asked the tourists.

 

→ The policeman asked

12

He said, "Please pass me the menu."

 

→ He requested me

Bài tập 5: Áp dụng câu tường thuật chuyển đổi câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp.

1

He asked me, "Did you have breakfast this morning?"

 

2

He asked, "What time does the train leave?"

 

3

He asked Mary, "Have you seen my keys?"

 

4

She asked, "Did you enjoy the movie?"

 

5

She asked me, "Have you met my brother before?"

 

6

My mom asked me, “Where are you going tomorrow?”

 

7

She asked me, "How did you get here?”

 

8

He asked the man, "Are you coming to the party with us?"

 

9

She asked me, "Did you enjoy the concert last night?"

 

10

Her sister asked him, “Why must you finish your homework today?”

 

Bài tập câu tường thuật nâng cao

Bài tập 1: Hãy chọn động từ tường thuật chính xác cho những câu tường thuật gián tiếp sau.

1

The teacher _______ the students that the exam had been postponed.

 

A

informed

 

B

said

2

The doctor ______ my parents that my illness was not serious.

 

A

advised

B

assured

3

The tour guide ______ us not to stray from the path.

 

A

said

B

warned

4

My boss ____ me to complete the report by the end of the day.

 

A

instructed

 

B

suggested

5

The news report _____ that a peace treaty had been signed.

 

A

confirmed

B

told

6

The stranger _____ me for directions to the nearest gas station.

 

A

told

B

asked

7

My friend _____ to help me move to my new apartment.

 

A

said

B

promised

8

The mechanic_____to me why the car was making a strange noise.

 

A

told

B

explained

9

The waiter _____ for the delay in bringing our food.

 

A

apologized

B

asked

10

The politician _____ being involved in the scandal.

 

A

promised

B

denied

Bài tập 2:  Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C thể hiện câu tường thuật gián tiếp. 

1

“We will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s”, my boyfriend says to me.

 

→ My boyfriend tells ____________________

 

A

me (that) we would go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s

 

B

me (that) we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.

 

C

I (that) we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.

 

2

He tells me, “I didn’t see her because I was late.”

 

→ He tells me _______________.

 

A

that he didn’t see her because he was late.

 

B

that he hadn’t seen her because he had been late.

 

C

that he doesn't see her because he is late.

 

3

“They are not students of my school”, the teacher says to me.

 

→ The teacher tells ___________________________.

 

A

me (that) they are not students of her school.

 

B

me (that) they were not students of her school.

 

C

I (that) they are not students of my school.

 

4

“The cat is playing with some toys”, a little girl says to me.

 

→ A little girl tells _______________________.

 

A

me (that) the cat was playing with some toys.

 

B

I (that) the cat is playing with some toys.

 

C

me (that) the cat is playing with some toys.

 

5

“They have worked in this company for 10 years”, he says to me.

 

→ He tells _________________________

 

A

me (that) they have worked in that company for 10 years.

 

B

I (that) they have worked in this company for 10 years.

 

C

me (that) they had worked in that company for 10 years.

 

6

We need water and food to survive”, the teacher says to them.

 

→ The teacher says to them _______________________.

 

A

that they needed water and food to survive.

B

that they would need water and food to survive.

 

C

that they need water and food to survive.

 

7

“I often go to the library to read newspapers and magazines”, Hoa said.

 

→ Hoa said ___________________

 

A

that she often gone to the library to read newspapers and magazines.

 

B

that she often goes to the library to read newspapers and magazines.

 

C

that she often went to the library to read newspapers and magazines.

 

8

“If I had five billion VND, I would quit my job immediately”, the employee said.

 

→ The employee said ___________________

 

A

that if he had five billion VND, he would quit his job immediately.

 

B

that if I had five billion VND, I would quit my job immediately.

 

C

that if he had had five billion VND, he would have quit my job immediately.

 

9

“If I had learnt this chapter, I would have passed the exam with flying colors”, she said.

 

→ She said______________

 

A

that if she learnt this chapter, she would pass the exam with flying colors.

 

B

that if she learns this chapter, she will pass the exam with flying colors.

 

C

that if she had learnt this chapter, she would have passed the exam with flying colors.

 

10

“She goes shopping as if she were wealthy”, he said.

 

→ He said _________________

 

A

that she goes shopping as if she is wealthy.

 

B

that she goes shopping as if she were wealthy.

 

C

that she went shopping as if she were wealthy.

 

Bài tập 3: Chuyển đổi câu sao cho nghĩa không đổi dựa trên từ gợi ý.

1

She said, "If I were you, I would see a doctor to get your bruise checked".

 

→ She advised

2

“I am sorry I broke your heart”, said my ex-boyfriend. → My ex-boyfriend apologized

3

“Don’t eat this apple”, the hunter said.

 

→ The hunter warned

4

“I did not skip this class”, said the student.

 

→ The student denied

5

“Stop running or I’ll shoot”, said the police to the thief.

 

→ The police threatened

6

“I locked you in the fitting room, Lisa”, she said.

 

→ She admitted

7

“I will buy the movie tickets and drinks”, he said.

 

→ He promised

8

You were the thief’, Mic, said Mike.

 

→ Mike accused

9

He said, "If I find your book, I will return it to you."

 

→ He said

10

She said, "If he had arrived on time, we would have started the meeting."

 

→ She said

11

He said, "If you offer me the job, I will accept it."

 

→ He said

12

“Congratulations! You are admitted to Yale”, said the headteacher to me.

 

→ The headteacher congratulated

Bài tập 4: Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.

The teacher instructed the students

1
(submit) their assignments by the end of the week. She
2
(warn) that she
3
(not accept) any late submissions. She also
4
(remind) them that the assignments
5
(have to) be typed in double-spaced format with 12-point font. Finally, she assured them that she
6
(will be) available to answer any questions they
7
(might) have about the assignment.

 

Tổng kết

Câu tường thuật là cách diễn đạt vô cùng cần thiết khi muốn truyền đạt lại lời nói của ai đó. Vì vậy, DOL Grammar hy vọng các bạn đã ôn tập được cách dùng cốt lõi nhất của câu tường thuật, và thành công áp dụng các bài tập theo thứ tự từ cơ bản tới nâng cao để  tự áp dụng chính xác trong cả kĩ năng Nói và Viết của bản thân.

Ngoài ra, các bạn đừng quên tìm đọc các bài tập thuộc các chủ đề khác tại DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh nha.