Bài tập câu tường thuật (Reported speech) có đáp án chi tiết
Bài tập câu tường thuật sẽ giúp bạn ôn lại 1 chủ điểm lớn trong ngữ pháp tiếng Anh, DOL Grammar đã biên soạn phần bài tập này để giúp các bạn ôn tập tổng hợp các kiến thức trọng tâm và thực hành các bài tập câu tường thuật cơ bản và nâng cao. Hãy cùng ôn tập với DOL Grammar nha!
Ôn tập lý thuyết về câu tường thuật
Đầu tiên, các bạn cần ôn tập những kiến thức cần thiết về câu tường thuật như định nghĩa, các khái niệm cần biết trong câu tường thuật, cách dùng và một số mẫu câu tường thuật đặc biệt. Chúng ta hãy điểm qua trong 4 mục nhỏ dưới đây nhé.
Định nghĩa câu tường thuật
Câu tường thuật là câu thuật lại câu nói, sự kiện, hoặc thông tin cụ thể thông qua lời nói của ai đó.
Câu tường thuật bao gồm 2 loại chính:
Câu tường thuật trực tiếp (direct speech): Câu trực tiếp là cấu trúc câu đề cập lại nguyên văn câu nói sử dụng cặp dấu ngoặc kép.
Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech): Câu gián tiếp thuật lại câu nói của một người thông qua lời kể lại, nói lại câu nói đó của người khác.
Các khái niệm cần biết trong câu tường thuật
Bạn cần lưu ý một số quy tắc ngữ pháp để sử dụng cấu trúc câu tường thuật chính xác nhất.
Thành phần trong câu tường thuật
Câu tường thuật sẽ bao gồm 2 thành phần chính trong câu:
Mệnh đề tường thuật (the reporting clause): gồm động từ tường thuật.
Mệnh đề được tường thuật (the reported clause): bao gồm nội dung từ câu nói gốc được truyền đạt lại.
S + V (tường thuật)[mệnh đề tường thuật] + (that) + S + V [mệnh đề được tường thuật]
Lùi thì trong câu tường thuật
Lùi thì là kỹ thuật thay đổi thì trong câu gốc khi tường thuật lại để đảm bảo tính chính xác thời gian.
Trong cấu trúc câu tường thuật, bạn chỉ lùi thì khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ (vì điều này thể hiện rằng thời điểm câu trực tiếp được nói ra là trong quá khứ so với thời điểm tường thuật).
Nếu động từ tường thuật ở các thì hiện tại, bạn không cần lùi thì.
Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp cách lùi thì tương ứng giữa các thì như sau.
STT | Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
Ghi nhớ nhanh: Lùi thì hiện tại bằng cách đưa các động từ/trợ động từ (V/be/has/have) về thì quá khứ gần nhất (V2/was/were/had). | ||
1 | Thì hiện tại đơn: S + V(s/es). | Thì quá khứ đơn: S + V2. |
2 | Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are V-ing. | Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were V-ing. |
3 | Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have V3. | Thì quá khứ hoàn thành: S + had V3. |
4 | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + has/have been V-ing. | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing. |
Ghi nhớ nhanh: Lùi thì quá khứ thành các dạng thì hoàn thành của chúng. Các thì quá khứ hoàn thành không cần lùi. | ||
5 | Thì quá khứ đơn: S + V2. | Thì quá khứ hoàn thành: S + had V3. |
6 | Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing. | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing. |
7 | Thì quá khứ hoàn thành: S + had V3. | Các thì quá khứ hoàn thành không cần lùi thì. |
8 | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing. | |
Ghi nhớ nhanh: Lùi thì tương lai bằng cách đưa trợ động từ “will” thành “would”. | ||
9 | Thì tương lai đơn: S + will V1. | Thì tương lai đơn với “would” S + would V1. |
10 | Thì tương lai tiếp diễn: S + will be V-ing | Thì tương lai tiếp diễn với “would”: S + would be V-ing. |
11 | Thì tương lai hoàn thành: S + will have V3. | Thì tương lai hoàn thành với “would”: S + would have V3. |
12 | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been V-ing. | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với “would”: S + would have been V-ing. |
13 | can/may/shall/must V1 | could/might/should/had to V1 |
14 | should/would/could V1 | Không lùi thì |
Thay đổi các đại từ
Khi chuyển từ các câu nói trực tiếp, bạn cần phải lưu ý chuyển đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu để phù hợp với văn tường thuật lại.
Thay đổi các thông tin về không gian và thời gian
Các thông tin về thời gian, không gian cần được chuyển đổi tương ứng từ câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại như sau.
Thông tin về không gian | |
this/these (thứ này/những thứ này) | that/those (thứ kia/những thứ kia) |
that/those (thứ kia/những thứ kia) | giữ nguyên |
here (ở đây) | there (ở đó) |
there (ở đó) | giữ nguyên |
Thông tin về thời gian | |
today (hôm nay) | that day (hôm đó) |
tonight (tối nay) | that night (tối đó) |
at the moment (ngay lúc này) | at that moment (ngay lúc đó) |
now (bây giờ) | then (lúc đó) |
tomorrow (ngày mai) | the day after (ngày tiếp theo) |
yesterday (hôm qua) | the day before (ngày trước đó) |
Cấu trúc: time + ago (một khoảng thời gian trước) | Cấu trúc: time + before (một khoảng thời gian trước đó) |
khoảng thời gian + later (một khoảng thời gian sau) | khoảng thời gian + after (một khoảng thời gian sau đó) |
last + mốc thời gian (thời điểm lần trước) | the previous + mốc thời gian (thời điểm trước đó) |
next + mốc thời gian (thời điểm tiếp theo) | the following + mốc thời gian (thời điểm liền sau) |
Vấn đề về dấu câu
Trong câu trực tiếp (direct speech), bạn cần sử dụng một hệ thống dấu câu để đề cập nguyên văn câu nói của người khác bao gồm dấu hai chấm hoặc gạch ngang, và dấu ngoặc kép (kể cả dấu chấm hỏi dành cho câu hỏi).
Tuy nhiên, trong câu tường thuật gián tiếp, bạn không cần sử dụng hệ thống dấu câu này.
Các dạng câu tường thuật
Bạn hãy tiếp tục ôn tập 4 dạng công thức câu tường thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh dưới đây nhé.
Câu tường thuật dạng kể
Bạn hãy tham khảo chi tiết công thức và hướng dẫn chi tiết các bước chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng kể như sau nha.
S + (not) V
S + động từ tường thuật để kể + (that) + S + (not) V
Để chuyển đổi từ cấu trúc câu dạng kể sang câu tường thuật gián tiếp, bạn cần tuân thủ theo một số bước.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động từ tường thuật V. Có thể thêm “that” vào sau động từ tường thuật hoặc không. |
2 | Viết lại nội dung của câu nói và chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp với người nói và người nghe, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng. |
3 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. |
Câu hỏi Yes/No
Trong câu tường thuật, câu hỏi đúng sai yes-no question thường được chuyển đổi thành một dạng tường thuật gián tiếp bằng cách sử dụng "if" hoặc "whether" để giữ nguyên ý nghĩa của câu hỏi.
Trợ động từ + S + V?
S + động từ tường thuật để hỏi + if/whether + S + V + (or not).
Để chuyển đổi từ cấu trúc câu hỏi yes-no sang câu tường thuật, bạn cần tuân thủ theo một số bước.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động tường thuật V và “if” hoặc “whether” phía sau. Có thể thêm “that” vào sau động từ tường thuật hoặc không. |
2 | Viết lại nội dung của câu hỏi cần được tường thuật theo dạng S + V tiếp theo sau, lưu ý bạn cần thực hiện thao tác đưa từ dạng đảo ngữ của trợ động từ về đúng thì ban đầu của câu. |
3 | Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng |
4 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. |
Câu hỏi Wh-
Câu hỏi Wh- có 2 dạng là: câu hỏi cho chủ ngữ và câu hỏi cho vị ngữ. Khi chuyển câu hỏi Wh- từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cần tuân theo công thức.
Câu hỏi có từ để hỏi làm chủ ngữ | |
Câu trực tiếp | Wh- + V? |
Câu gián tiếp | S + động từ tường thuật để hỏi + Wh- + V. |
Câu hỏi có từ để hỏi làm vị ngữ | |
Câu trực tiếp | Wh- + trợ động từ + S + V? |
Câu gián tiếp | S + động từ tường thuật để hỏi + Wh- + S + V. |
Sau đây là minh họa cụ thể các bước để chuyển từ câu trực tiếp chứa câu hỏi Wh- sang câu gián tiếp.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động tường thuật V và từ để hỏi Wh- phía sau |
2 | Viết lại nội dung của câu hỏi cần được tường thuật theo dạng S + V tiếp theo sau, lưu ý bạn cần thực hiện thao tác đưa từ dạng đảo ngữ của trợ động từ về đúng thì ban đầu của câu. |
3 | Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng |
4 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. |
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng động từ nguyên thể (đối với câu mệnh lệnh dạng khẳng định) hoặc mở đầu câu bằng trợ động từ (đối với câu mệnh lệnh dạng phủ định).
Sau đây là công thức chuyển đổi câu trực tiếp dạng câu mệnh lệnh sang câu gián tiếp như sau.
Câu tường thuật của câu mệnh lệnh dạng khẳng định
V1 + (thành phần vị ngữ).
S + động từ tường thuật mệnh lệnh + to V1.
Câu tường thuật của câu mệnh lệnh dạng phủ định
V1 + (thành phần vị ngữ)
S + động từ tường thuật mệnh lệnh + not to V1.
Bạn hãy kết hợp thêm mô tả các bước chuyển đổi dưới đây nhé.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động từ tường thuật V. |
2 | Viết lại động từ chính trong mệnh lệnh ban đầu thành cấu trúc “to V”. Nếu câu mệnh lệnh ban đầu là phủ định thì bạn viết lại cấu trúc “not to V”. Đồng thời viết lại các cấu trúc phụ của câu mệnh lệnh nếu có. |
3 | Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng |
4 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ trong các cấu trúc phụ của câu. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. Bạn không lùi thì động từ mệnh lệnh trong cấu trúc “to V”. |
Câu tường thuật dạng câu điều kiện
Để sử dụng cấu trúc câu tường thuật cho câu điều kiện, bạn hãy tham khảo công thức sau.
If S + V, S + V.
S + động từ tường thuật để kể + (that) + if S + V, S + V.
Tuy nhiên, khi lùi thì câu điều kiện khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật gián tiếp nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, bạn cần ghi nhớ thứ tự lùi thì như sau.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V. | Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S would/could + V. |
Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would/could V. | Không lùi thì câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang dạng tường thuật. |
Câu điều kiện loại 3: If S + had V3, S + would/could have V3. | Không lùi thì câu điều kiện loại 3 khi chuyển sang dạng tường thuật. |
4. Các trường hợp không lùi thì của câu tường thuật gián tiếp
Trong 7 trường hợp dưới đây, việc lùi thì trong câu tường thuật gián tiếp là không cần thiết.
STT | Các trường hợp không lùi thì |
1 | Khi hành động được tường thuật diễn tả sự việc vẫn đúng hoặc chưa diễn ra so với thời điểm tường thuật. |
2 | Khi động từ ở mệnh đề được tường thuật ở thì Quá khứ hoàn thành. |
3 | Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại |
4 | Khi dùng các động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ |
5 | Khi câu tường thuật gián tiếp là câu mệnh lệnh |
6 | Khi câu tường thuật gián tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3 |
7 | Mệnh đề được tường thuật nói về các sự thật |
Như vậy, trên đây là toàn bộ những kiến thức trọng tâm của câu tường thuật đủ để bạn áp dụng vào những bài tập cơ bản và nâng cao sau đây. Các bạn có thể xem thêm chi tiết về nội dung bài tại bài viết lý thuyết câu tường thuật trong tiếng Anh.
Bài tập câu tường thuật cơ bản
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng về những nhận định của câu tường thuật.
Động từ tường thuật có thể chia ở thì nào?
Quá khứ, hiện tại
Hiện tại, tương lai
Quá khứ, hiện tại, tương lai
Mệnh đề được tường thuật có phải lùi thì không?
Có
Không
Tùy vào động từ tường thuật
Khi động từ tường thuật ở quá khứ, câu trực tiếp ở thì Hiện tại tiếp diễn được lùi thì qua thì nào ở câu gián tiếp?
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ Đơn
Quá khứ Tiếp diễn
Khi động từ tường thuật được chia ở Hiện tại thì mệnh đề được tường thuật có cần lùi thì không?
Có
Không
Tùy từng trường hợp
Trạng từ “now” trong mệnh đề được tường thuật có dạng gì?
Giữ nguyên “now”
Lược bỏ
Chuyển thành “then”
Khi câu trực tiếp ở thì Quá khứ đơn, thì câu gián tiếp được lùi thì qua thì nào?
Quá khứ đơn
Quá khứ Hoàn thành
Quá khứ Tiếp diễn
Động từ khuyết thiếu “must” trong mệnh đề được tường thuật khi lùi thì có dạng nào?
must
have to
had to
Đại từ “those” trong mệnh đề tường thuật có dạng gì?
these
those
that
Câu hỏi được tường thuật lại trong câu gián tiếp có cần dấu hỏi cuối câu không?
Có
Không
Tùy trường hợp
Khi động từ tường thuật chia ở quá khứ, câu điều kiện loại 2 được tường thuật lại có cần lùi thì không?
Không
Có
Tùy trường hợp
Bài tập 2: Nhận biết câu tường thuật đúng ngữ pháp trong các câu dưới đây.
Chọn T (True) cho câu đúng hoặc F (False) cho câu sai.
He said "I am going to the party tonight”.
True
False
She asks me if I had seen the movie yesterday.
True
False
I told her that I was tired.
True
False
They exclaimed that it was an amazing performance.
True
False
He wished he could have come to the concert.
True
False
She said "I will see you tomorrow."
True
False
He asked me what time it is.
True
False
I told her I was going to the store.
True
False
She told me that she had to finish her homework.
True
False
He wished he had known the truth.
True
False
Bài tập 3: Chuyển đổi câu trần thuật trực tiếp sang câu trần thuật gián tiếp theo mẫu.
0. The boy said, “I am your friend.”
--> They boy said (that)____
Ans: he was my friend.
They said, “They prefer K-pop.”
--> They said (that)
Jane said to me, “I’ve run into your parents this morning.”
--> Jane said to me (that)
Tom said, “He just bought his first villa yesterday.”
--> Tom said (that)
My teacher said, “I like to assign a lot of homework to students.”
--> My teacher said (that)
The teacher said, “If you don’t try hard on your exam, you’ll fail.”
--> The teacher said (that)
My sister said, “That dog is looking at us.”
--> My sister said (that)
Jim’s brother said, “I can play soccer well but I don’t have enough time to play.”
--> Jim's brother said (that)
My mom said to me, “I don’t want to buy you useless toys!
--> My mom said to me (that)
He said, “I will have some bacon and eggs for breakfast today.”
--> He said (that)
Our neighbor said to us, “You have to water my flowers twice a week.”
--> Our neighbor said to us (that)
My father said, “I will buy you a car some day.”
--> My father said (that)
The woman said, “This is not my car, mine is red.”
--> The woman said (that)
Your last result is 0/12
Bài tập 4: Chuyển đổi câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu mệnh lệnh gián tiếp.
She told me, "Go back to your room now"
--> She told me
Please wait for 5 minutes”, the waitress told me.
→ The waitress asked
“Don’t sit on this chair, please.” the teacher told me.
→ The teacher told
“Stand up”, the PE teacher asked the students.
→ The PE teacher
“Don’t go out”, my father told me.
→ My father told me
“How about going to the cinema?”, he said that.
→ He suggested
“Why don’t you turn on the podcasts?” she said that.
→ She suggested
They said, "Don't be late for the meeting."
→ They told me
“Shall we have a walk along the lake”, he said.
→ He suggested
“It’s a good idea to postpone the meeting.” the manager said.
→ The suggested
“Don’t litter on the street, please.” the policeman asked the tourists.
→ The policeman asked
He said, "Please pass me the menu."
→ He requested me
Your last result is 0/12
Bài tập 5: Áp dụng câu tường thuật chuyển đổi câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp.
He asked me, "Did you have breakfast this morning?"
→
He asked, "What time does the train leave?"
→
He asked Mary, "Have you seen my keys?"
→
She asked, "Did you enjoy the movie?"
→
She asked me, "Have you met my brother before?"
→
My mom asked me, “Where are you going tomorrow?”
→
She asked me, "How did you get here?”
→
He asked the man, "Are you coming to the party with us?"
→
She asked me, "Did you enjoy the concert last night?"
→
Her sister asked him, “Why must you finish your homework today?”
→
Your last result is 0/10
Bài tập câu tường thuật nâng cao
Bài tập 1: Hãy chọn động từ tường thuật chính xác cho những câu tường thuật gián tiếp sau.
The teacher _______ the students that the exam had been postponed.
informed
said
The doctor ______ my parents that my illness was not serious.
advised
assured
The tour guide ______ us not to stray from the path.
said
warned
My boss ____ me to complete the report by the end of the day.
instructed
suggested
The news report _____ that a peace treaty had been signed.
confirmed
told
The stranger _____ me for directions to the nearest gas station.
told
asked
My friend _____ to help me move to my new apartment.
said
promised
The mechanic_____to me why the car was making a strange noise.
told
explained
The waiter _____ for the delay in bringing our food.
apologized
asked
The politician _____ being involved in the scandal.
promised
denied
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C thể hiện câu tường thuật gián tiếp.
“We will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s”, my boyfriend says to me.
→ My boyfriend tells ____________________
me (that) we would go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s
me (that) we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.
I (that) we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.
He tells me, “I didn’t see her because I was late.”
→ He tells me _______________.
that he didn’t see her because he was late.
that he hadn’t seen her because he had been late.
that he doesn't see her because he is late.
“They are not students of my school”, the teacher says to me.
→ The teacher tells ___________________________.
me (that) they are not students of her school.
me (that) they were not students of her school.
I (that) they are not students of my school.
“The cat is playing with some toys”, a little girl says to me.
→ A little girl tells _______________________.
me (that) the cat was playing with some toys.
I (that) the cat is playing with some toys.
me (that) the cat is playing with some toys.
“They have worked in this company for 10 years”, he says to me.
→ He tells _________________________
me (that) they have worked in that company for 10 years.
I (that) they have worked in this company for 10 years.
me (that) they had worked in that company for 10 years.
We need water and food to survive”, the teacher says to them.
→ The teacher says to them _______________________.
that they needed water and food to survive.
that they would need water and food to survive.
that they need water and food to survive.
“I often go to the library to read newspapers and magazines”, Hoa said.
→ Hoa said ___________________
that she often gone to the library to read newspapers and magazines.
that she often goes to the library to read newspapers and magazines.
that she often went to the library to read newspapers and magazines.
“If I had five billion VND, I would quit my job immediately”, the employee said.
→ The employee said ___________________
that if he had five billion VND, he would quit his job immediately.
that if I had five billion VND, I would quit my job immediately.
that if he had had five billion VND, he would have quit my job immediately.
“If I had learnt this chapter, I would have passed the exam with flying colors”, she said.
→ She said______________
that if she learnt this chapter, she would pass the exam with flying colors.
that if she learns this chapter, she will pass the exam with flying colors.
that if she had learnt this chapter, she would have passed the exam with flying colors.
“She goes shopping as if she were wealthy”, he said.
→ He said _________________
that she goes shopping as if she is wealthy.
that she goes shopping as if she were wealthy.
that she went shopping as if she were wealthy.
Bài tập 3: Chuyển đổi câu sao cho nghĩa không đổi dựa trên từ gợi ý.
She said, "If I were you, I would see a doctor to get your bruise checked".
→ She advised
“I am sorry I broke your heart”, said my ex-boyfriend. → My ex-boyfriend apologized
“Don’t eat this apple”, the hunter said.
→ The hunter warned
“I did not skip this class”, said the student.
→ The student denied
“Stop running or I’ll shoot”, said the police to the thief.
→ The police threatened
“I locked you in the fitting room, Lisa”, she said.
→ She admitted
“I will buy the movie tickets and drinks”, he said.
→ He promised
You were the thief’, Mic, said Mike.
→ Mike accused
He said, "If I find your book, I will return it to you."
→ He said
She said, "If he had arrived on time, we would have started the meeting."
→ She said
He said, "If you offer me the job, I will accept it."
→ He said
“Congratulations! You are admitted to Yale”, said the headteacher to me.
→ The headteacher congratulated
Your last result is 0/12
Bài tập 4: Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
The teacher instructed the students 01. (submit) their assignments by the end of the week. She 02.(warn) that she 03. (not accept) any late submissions. She also 04. (remind) them that the assignments 05. (have to) be typed in double-spaced format with 12-point font. Finally, she assured them that she 06. (will be) available to answer any questions they 07.(might) have about the assignment.
Your last result is 0/7
Tổng kết
Câu tường thuật là cách diễn đạt vô cùng cần thiết khi muốn truyền đạt lại lời nói của ai đó. Vì vậy, DOL Grammar hy vọng các bạn đã ôn tập được cách dùng cốt lõi nhất của câu tường thuật, và thành công áp dụng các bài tập theo thứ tự từ cơ bản tới nâng cao để tự áp dụng chính xác trong cả kĩ năng Nói và Viết của bản thân.
Ngoài ra, các bạn đừng quên tìm đọc các bài tập thuộc các chủ đề khác tại DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh nha.