Ôn tập lý thuyết về câu tường thuật
Đầu tiên, các bạn cần ôn tập những kiến thức cần thiết về câu tường thuật như định nghĩa, các khái niệm cần biết trong câu tường thuật, cách dùng và một số mẫu câu tường thuật đặc biệt. Chúng ta hãy điểm qua trong 4 mục nhỏ dưới đây nhé.
Định nghĩa câu tường thuật
Câu tường thuật là câu thuật lại câu nói, sự kiện, hoặc thông tin cụ thể thông qua lời nói của ai đó.
Câu tường thuật bao gồm 2 loại chính:
Câu tường thuật trực tiếp (direct speech): Câu trực tiếp là cấu trúc câu đề cập lại nguyên văn câu nói sử dụng cặp dấu ngoặc kép.
Câu tường thuật gián tiếp (indirect speech): Câu gián tiếp thuật lại câu nói của một người thông qua lời kể lại, nói lại câu nói đó của người khác.
Các khái niệm cần biết trong câu tường thuật
Bạn cần lưu ý một số quy tắc ngữ pháp để sử dụng cấu trúc câu tường thuật chính xác nhất.
Câu tường thuật sẽ bao gồm 2 thành phần chính trong câu:
Mệnh đề tường thuật (the reporting clause): gồm động từ tường thuật.
Mệnh đề được tường thuật (the reported clause): bao gồm nội dung từ câu nói gốc được truyền đạt lại.
S + V (tường thuật)[mệnh đề tường thuật] + (that) + S + V [mệnh đề được tường thuật]
Lùi thì là kỹ thuật thay đổi thì trong câu gốc khi tường thuật lại để đảm bảo tính chính xác thời gian.
Trong cấu trúc câu tường thuật, bạn chỉ lùi thì khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ (vì điều này thể hiện rằng thời điểm câu trực tiếp được nói ra là trong quá khứ so với thời điểm tường thuật).
Nếu động từ tường thuật ở các thì hiện tại, bạn không cần lùi thì.
Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp cách lùi thì tương ứng giữa các thì như sau.
STT | Thì trong câu trực tiếp | Thì trong câu gián tiếp |
Ghi nhớ nhanh: Lùi thì hiện tại bằng cách đưa các động từ/trợ động từ (V/be/has/have) về thì quá khứ gần nhất (V2/was/were/had). |
1 | Thì hiện tại đơn: S + V(s/es). | Thì quá khứ đơn: S + V2. |
2 | Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are V-ing. | Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were V-ing. |
3 | Thì hiện tại hoàn thành: S + has/have V3. | Thì quá khứ hoàn thành: S + had V3. |
4 | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + has/have been V-ing. | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing. |
Ghi nhớ nhanh: Lùi thì quá khứ thành các dạng thì hoàn thành của chúng. Các thì quá khứ hoàn thành không cần lùi. |
5 | Thì quá khứ đơn: S + V2. | Thì quá khứ hoàn thành: S + had V3. |
6 | Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing. | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing. |
7 | Thì quá khứ hoàn thành: S + had V3. | Các thì quá khứ hoàn thành không cần lùi thì. |
8 | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had been V-ing. |
Ghi nhớ nhanh: Lùi thì tương lai bằng cách đưa trợ động từ “will” thành “would”. |
9 | Thì tương lai đơn: S + will V1. | Thì tương lai đơn với “would” S + would V1. |
10 | Thì tương lai tiếp diễn: S + will be V-ing | Thì tương lai tiếp diễn với “would”: S + would be V-ing. |
11 | Thì tương lai hoàn thành: S + will have V3. | Thì tương lai hoàn thành với “would”:
S + would have V3. |
12 | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been V-ing. | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với “would”: S + would have been V-ing. |
13 | can/may/shall/must V1 | could/might/should/had to V1 |
14 | should/would/could V1 | Không lùi thì |
Khi chuyển từ các câu nói trực tiếp, bạn cần phải lưu ý chuyển đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu để phù hợp với văn tường thuật lại.
Các thông tin về thời gian, không gian cần được chuyển đổi tương ứng từ câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại như sau.
Thông tin về không gian |
this/these (thứ này/những thứ này) | that/those (thứ kia/những thứ kia) |
that/those (thứ kia/những thứ kia) | giữ nguyên |
here (ở đây) | there (ở đó) |
there (ở đó) | giữ nguyên |
Thông tin về thời gian |
today (hôm nay) | that day (hôm đó) |
tonight (tối nay) | that night (tối đó) |
at the moment (ngay lúc này) | at that moment (ngay lúc đó) |
now (bây giờ) | then (lúc đó) |
tomorrow (ngày mai) | the day after (ngày tiếp theo) |
yesterday (hôm qua) | the day before (ngày trước đó) |
Cấu trúc: time + ago (một khoảng thời gian trước) | Cấu trúc: time + before (một khoảng thời gian trước đó) |
khoảng thời gian + later (một khoảng thời gian sau) | khoảng thời gian + after (một khoảng thời gian sau đó) |
last + mốc thời gian (thời điểm lần trước) | the previous + mốc thời gian (thời điểm trước đó) |
next + mốc thời gian (thời điểm tiếp theo) | the following + mốc thời gian (thời điểm liền sau) |
Trong câu trực tiếp (direct speech), bạn cần sử dụng một hệ thống dấu câu để đề cập nguyên văn câu nói của người khác bao gồm dấu hai chấm hoặc gạch ngang, và dấu ngoặc kép (kể cả dấu chấm hỏi dành cho câu hỏi).
Tuy nhiên, trong câu tường thuật gián tiếp, bạn không cần sử dụng hệ thống dấu câu này.
Các dạng câu tường thuật
Bạn hãy tiếp tục ôn tập 4 dạng công thức câu tường thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh dưới đây nhé.
Bạn hãy tham khảo chi tiết công thức và hướng dẫn chi tiết các bước chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật dạng kể như sau nha.
S + động từ tường thuật để kể + (that) + S + (not) V
Để chuyển đổi từ cấu trúc câu dạng kể sang câu tường thuật gián tiếp, bạn cần tuân thủ theo một số bước.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động từ tường thuật V. Có thể thêm “that” vào sau động từ tường thuật hoặc không. |
2 | Viết lại nội dung của câu nói và chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp với người nói và người nghe, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng. |
3 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. |
Trong câu tường thuật, câu hỏi đúng sai yes-no question thường được chuyển đổi thành một dạng tường thuật gián tiếp bằng cách sử dụng "if" hoặc "whether" để giữ nguyên ý nghĩa của câu hỏi.
S + động từ tường thuật để hỏi + if/whether + S + V + (or not).
Để chuyển đổi từ cấu trúc câu hỏi yes-no sang câu tường thuật, bạn cần tuân thủ theo một số bước.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động tường thuật V và “if” hoặc “whether” phía sau. Có thể thêm “that” vào sau động từ tường thuật hoặc không. |
2 | Viết lại nội dung của câu hỏi cần được tường thuật theo dạng S + V tiếp theo sau, lưu ý bạn cần thực hiện thao tác đưa từ dạng đảo ngữ của trợ động từ về đúng thì ban đầu của câu. |
3 | Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng |
4 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. |
Câu hỏi Wh- có 2 dạng là: câu hỏi cho chủ ngữ và câu hỏi cho vị ngữ. Khi chuyển câu hỏi Wh- từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cần tuân theo công thức.
Câu hỏi có từ để hỏi làm chủ ngữ |
Câu trực tiếp | Wh- + V? |
Câu gián tiếp | S + động từ tường thuật để hỏi + Wh- + V. |
Câu hỏi có từ để hỏi làm vị ngữ |
Câu trực tiếp | Wh- + trợ động từ + S + V? |
Câu gián tiếp | S + động từ tường thuật để hỏi + Wh- + S + V. |
Sau đây là minh họa cụ thể các bước để chuyển từ câu trực tiếp chứa câu hỏi Wh- sang câu gián tiếp.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động tường thuật V và từ để hỏi Wh- phía sau |
2 | Viết lại nội dung của câu hỏi cần được tường thuật theo dạng S + V tiếp theo sau, lưu ý bạn cần thực hiện thao tác đưa từ dạng đảo ngữ của trợ động từ về đúng thì ban đầu của câu. |
3 | Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng |
4 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ chính. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. |
Câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng động từ nguyên thể (đối với câu mệnh lệnh dạng khẳng định) hoặc mở đầu câu bằng trợ động từ (đối với câu mệnh lệnh dạng phủ định).
Sau đây là công thức chuyển đổi câu trực tiếp dạng câu mệnh lệnh sang câu gián tiếp như sau.
Câu tường thuật của câu mệnh lệnh dạng khẳng định
V1 + (thành phần vị ngữ).
S + động từ tường thuật mệnh lệnh + to V1.
Câu tường thuật của câu mệnh lệnh dạng phủ định
S + động từ tường thuật mệnh lệnh + not to V1.
Bạn hãy kết hợp thêm mô tả các bước chuyển đổi dưới đây nhé.
Bước | Nội dung |
1 | Viết lại chủ ngữ S và động từ tường thuật V. |
2 | Viết lại động từ chính trong mệnh lệnh ban đầu thành cấu trúc “to V”. Nếu câu mệnh lệnh ban đầu là phủ định thì bạn viết lại cấu trúc “not to V”. Đồng thời viết lại các cấu trúc phụ của câu mệnh lệnh nếu có. |
3 | Chuyển đổi các đại từ và các ngôi xưng hô phù hợp, đồng thời chuyển các dạng chia động từ phù hợp với đại từ mới của chúng |
4 | Nếu động từ tường thuật ở dạng quá khứ ➔ bạn cần lùi thì ở động từ trong các cấu trúc phụ của câu. Nếu không, bạn không cần thay đổi thêm. Bạn không lùi thì động từ mệnh lệnh trong cấu trúc “to V”. |
Để sử dụng cấu trúc câu tường thuật cho câu điều kiện, bạn hãy tham khảo công thức sau.
S + động từ tường thuật để kể + (that) + if S + V, S + V.
Tuy nhiên, khi lùi thì câu điều kiện khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật gián tiếp nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ, bạn cần ghi nhớ thứ tự lùi thì như sau.
Câu trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Câu điều kiện loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V. | Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S would/could + V. |
Câu điều kiện loại 2: If S + V2, S + would/could V. | Không lùi thì câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang dạng tường thuật. |
Câu điều kiện loại 3: If S + had V3, S + would/could have V3. | Không lùi thì câu điều kiện loại 3 khi chuyển sang dạng tường thuật. |
4. Các trường hợp không lùi thì của câu tường thuật gián tiếp
Trong 7 trường hợp dưới đây, việc lùi thì trong câu tường thuật gián tiếp là không cần thiết.
STT | Các trường hợp không lùi thì |
1 | Khi hành động được tường thuật diễn tả sự việc vẫn đúng hoặc chưa diễn ra so với thời điểm tường thuật. |
2 | Khi động từ ở mệnh đề được tường thuật ở thì Quá khứ hoàn thành. |
3 | Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại |
4 | Khi dùng các động từ khuyết thiếu ở dạng quá khứ |
5 | Khi câu tường thuật gián tiếp là câu mệnh lệnh |
6 | Khi câu tường thuật gián tiếp là câu điều kiện loại 2 và loại 3 |
7 | Mệnh đề được tường thuật nói về các sự thật |
Như vậy, trên đây là toàn bộ những kiến thức trọng tâm của câu tường thuật đủ để bạn áp dụng vào những bài tập cơ bản và nâng cao sau đây. Các bạn có thể xem thêm chi tiết về nội dung bài tại bài viết lý thuyết câu tường thuật trong tiếng Anh.
Bài tập câu tường thuật cơ bản
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng về những nhận định của câu tường thuật.
Động từ tường thuật có thể chia ở thì nào?
Quá khứ, hiện tại, tương lai
Tùy vào mục đích nói của câu mà động từ tường thuật có thể ở thì Hiện tại, hay Quá khứ.
Mệnh đề được tường thuật có phải lùi thì không?
Tùy vào động từ tường thuật
Khi động từ tường thuật ở thì quá khứ, mệnh đề được tường thuật lùi thì theo quy tắc tương ứng.
Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại, mệnh đề được tường thuật giữ nguyên thì của câu trực tiếp.
Khi động từ tường thuật ở quá khứ, câu trực tiếp ở thì Hiện tại tiếp diễn được lùi thì qua thì nào ở câu gián tiếp?
Khi câu trực tiếp ở thì Hiện tại tiếp diễn và động từ tường thuật ở quá khứ, mệnh đề được tường thuật lùi thì về quá khứ đơn.
Khi động từ tường thuật được chia ở Hiện tại thì mệnh đề được tường thuật có cần lùi thì không?
Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại, mệnh đề được tường thuật giữ nguyên thì của câu trực tiếp.
Trạng từ “now” trong mệnh đề được tường thuật có dạng gì?
Khi câu trực tiếp sử dụng trạng từ chỉ thời gian hiện tại: "now" thì trong câu gián tiếp được chuyển thành trạng từ chỉ thời gian tương ứng trong quá khứ “then”.
Khi câu trực tiếp ở thì Quá khứ đơn, thì câu gián tiếp được lùi thì qua thì nào?
Khi câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn và động từ tường thuật ở quá khứ, mệnh đề được tường thuật lùi thì về quá khứ hoàn thành.
Động từ khuyết thiếu “must” trong mệnh đề được tường thuật khi lùi thì có dạng nào?
Khi động từ khuyết thiếu "must" trong câu trực tiếp được lùi thì trong mệnh đề được tường thuật, nó chuyển thành "had to".
Đại từ “those” trong mệnh đề tường thuật có dạng gì?
Đại từ "those"(những thứ /người kia)giữ nguyên trong mệnh đề được tường thuật.
Câu hỏi được tường thuật lại trong câu gián tiếp có cần dấu hỏi cuối câu không?
Khi chuyển đổi câu hỏi trực tiếp sang câu gián tiếp, bản chất câu đã chuyển thành câu trần thuật, do đó không cần giữ nguyên dấu hỏi cuối câu như trong câu trực tiếp.
Khi động từ tường thuật chia ở quá khứ, câu điều kiện loại 2 được tường thuật lại có cần lùi thì không?
Khi động từ tường thuật chia ở quá khứ, câu điều kiện loại 2 giữ nguyên cấu trúc và thì trong mệnh đề được tường thuật.
Bài tập 2: Nhận biết câu tường thuật đúng ngữ pháp trong các câu dưới đây.
He said "I am going to the party tonight”.
Câu tường thuật trực tiếp cần có dấu phẩy ngăn cách với 2 vế người nói và mệnh đề tường thuật.
She asks me if I had seen the movie yesterday.
Động từ tường thuật ở hiện tại (asks) thì mệnh đề được tường thuật được giữ nguyên thì Hiện tại = see.
→ Mệnh đề được tường thuật trong câu trên có động từ là “had seen” (Quá khứ hoàn thành). → Câu chưa chính xác.
I told her that I was tired.
Câu tường thuật với động từ tường thuật ở quá khứ (told)thì mệnh đề được tường thuật cần lùi thì (was). → Câu chính xác.
They exclaimed that it was an amazing performance.
Câu tường thuật với động từ tường thuật ở quá khứ (exclaimed) thì mệnh đề được tường thuật cần lùi thì (was). → Câu chính xác.
He wished he could have come to the concert.
Câu tường thuật với động từ tường thuật ở quá khứ (wished) thì mệnh đề được tường thuật cần lùi thì ( could ). → Câu chính xác.
She said "I will see you tomorrow."
Câu tường thuật trực tiếp cần có dấu phẩy sau chủ ngữ + động từ tường thuật: She said, “"I will see you tomorrow."
He asked me what time it is.
Động từ tường thuật ở quá khứ (asked) thì mệnh đề được tường thuật cần lùi thì
→ Mệnh đề được tường thuật trong câu trên có động từ ở Hiện tại là “is”. = chưa lùi thì → Câu chưa chính xác.
I told her I was going to the store.
Câu tường thuật với động từ tường thuật ở quá khứ (told) thì mệnh đề được tường thuật cần lùi thì (was). → Câu chính xác.
She told me that she had to finish her homework.
Câu tường thuật với động từ tường thuật ở quá khứ (told) thì mệnh đề được tường thuật cần lùi thì (had to). → Câu chính xác.
He wished he had known the truth.
Câu tường thuật với động từ tường thuật ở quá khứ (wished) thì mệnh đề được tường thuật không cần lùi thì. → Đây là câu điều ước cho quá khứ → Câu chính xác.
Bài tập 3: Chuyển đổi câu trần thuật trực tiếp sang câu trần thuật gián tiếp theo mẫu.
Đề bài
0. The boy said, “I am your friend.”
--> They boy said (that)____
Ans: he was my friend.
They said, “They prefer K-pop.”
--> They said (that)
Động từ trần thuật ở dạng quá khứ vì vậy mệnh đề được trần thuật cần lùi thì từ Hiện tại đơn (“prefer”) sang Quá khứ đơn “preferred”.
Jane said to me, “I’ve run into your parents this morning.”
--> Jane said to me (that)
"Said" là động từ tường thuật ở quá khứ, do đó động từ "run into" (gặp gỡ) trong câu trực tiếp được lùi thì sang quá khứ hoàn thành "had run into".
"Your parents" (bố mẹ bạn) được chuyển là “my parents” vì Jane vẫn đang nói về bố mẹ của “tôi” (người nghe).
Đại từ “this” trong câu gián tiếp có dạng “that”.
Tom said, “He just bought his first villa yesterday.”
--> Tom said (that)
"Said" là động từ tường thuật ở quá khứ, do đó động từ "bought" trong câu trực tiếp được lùi thì sang quá khứ hoàn thành "had run into".
"Yesterday” cần chuyển thành “the day before” trong câu gián tiếp.
My teacher said, “I like to assign a lot of homework to students.”
--> My teacher said (that)
"Like" (thích) là hiện tại đơn nhưng được lùi thì sang "liked" (thích) để phù hợp với "said" ở quá khứ.
Đây là lời nói của “my teacher”, khi tường thuật lại thì ngôi “I” (giáo viên tự xưng) cần chuyển thành ngôi thứ 3 số ít he/she.
The teacher said, “If you don’t try hard on your exam, you’ll fail.”
--> The teacher said (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật là Câu điều kiện loại 1 → Cần lùi thì. (Hiện tại đơn → quá khứ đơn, will → would)
My sister said, “That dog is looking at us.”
--> My sister said (that)
"Is looking" (đang nhìn) là hiện tại tiếp diễn nhưng được điều chỉnh thành "was looking" (đang nhìn) cho phù hợp với động từ tường thuật "said" ở quá khứ.
Jim’s brother said, “I can play soccer well but I don’t have enough time to play.”
--> Jim's brother said (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật có động từ ở Hiện tại → Cần lùi thì: can -> could; don’t have → didn’t have.
Đây là lời nói của “Jim’s brother”, khi tường thuật lại thì ngôi “I” (anh trai của Jim tự xưng) cần chuyển thành ngôi thứ 3 số ít là “he”.
My mom said to me, “I don’t want to buy you useless toys!
--> My mom said to me (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật có động từ ở Hiện tại “don’t want” → Cần lùi thì = “didn’t want”.
“I” trong câu trực tiếp cần chuyển thành “she” vì tường thuật lại lời của “my mom” (mẹ tôi). “You “ trong câu trực tiếp cần chuyển thành “me" là lời “mẹ tôi” nói với “tôi”.
He said, “I will have some bacon and eggs for breakfast today.”
--> He said (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật có động từ ở Hiện tại → Cần lùi thì: will → would.
Lời nói trực tiếp của “anh ấy” xưng “I” → khi sang gián tiếp cần chuyển ngôi xưng thành “anh ấy” = “he”.
Trạng từ “today” khi sang câu gián tiếp cần chuyển thành “that day”.
Our neighbor said to us, “You have to water my flowers twice a week.”
--> Our neighbor said to us (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật có động từ ở Hiện tại → Cần lùi thì: have to → had to.
Đây là lời tường thuật bởi “chúng tôi” (vì “our neighbor said to us) → “you” trong câu trực tiếp cần chuyển thành “we”.
“My flower” trong câu là lời nói của người hàng xóm (neighbor)→ sang câu gián tiếp cần chuyển thành tính từ sở hữu ngôi thứ 3 số ít = his/her flower
My father said, “I will buy you a car some day.”
--> My father said (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật có động từ ở Hiện tại → Cần lùi thì: will → would.
Lời nói trực tiếp của “My father” xưng “I” → khi sang gián tiếp cần chuyển ngôi xưng thành “ông ấy” = “he”.
Đây là lời tường thuật của người con = “you” trong câu trực tiếp → sang câu gián tiếp cần chuyển thành “me”.
The woman said, “This is not my car, mine is red.”
--> The woman said (that)
Động từ tường thuật ở quá khứ (said) nên mệnh đề được tường thuật có động từ ở Hiện tại → Cần lùi thì: is → was.
Đại từ “this” cần chuyển thành “that” trong câu gián tiếp. Vì đây là lời của “the woman” → Đại từ sở hữu “mine” (của tôi) trong câu cần chuyển thành “hers” (của cô ấy).
Bài tập 4: Chuyển đổi câu mệnh lệnh trực tiếp sang câu mệnh lệnh gián tiếp.
She told me, "Go back to your room now"
--> She told me
Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "told", ta sử dụng cấu trúc "tell+ someone to do something".
Mệnh đề được tường thuật có đại từ ngôi thứ hai “you” - là bản thân người đang tường thuật “me” → chuyển “your” thành “my”.
Trạng từ “now” trong câu gián tiếp là “then”.
Please wait for 5 minutes”, the waitress told me.
→ The waitress asked
Câu gián tiếp cần viết: “Nữ phục vụ bảo tôi đợi trong 5 phút.”
Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "asked", ta sử dụng cấu trúc "ask+ someone to do something".
“Someone” trong cấu trúc trên là “me” vì đây là lời nhân viên nói với “tôi”.
“Don’t sit on this chair, please.” the teacher told me.
→ The teacher told
Câu gián tiếp cần viết: “Giáo viên bảo tôi đừng ngồi trên cái ghế đó.”
Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "told", ta sử dụng cấu trúc "tell+ someone to do something".
“Someone” trong cấu trúc trên là “me” vì đây là lời giáo viên nói với “tôi”.
“Stand up”, the PE teacher asked the students.
→ The PE teacher
Câu gián tiếp cần viết: “Giáo viên thể dục bảo học sinh đứng dậy.”
—> Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "asked", ta sử dụng cấu trúc "ask+ someone to do something". “Someone” trong trường hợp này là “students”.
“Don’t go out”, my father told me.
→ My father told me
Câu gián tiếp cần viết: “Ba tôi bảo tôi đừng ra ngoài.”
→ Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "told", ta sử dụng cấu trúc "tell+ someone to do something".
→ Trong câu nói có ý phủ định nên cấu trúc trở thành: tell somebody not to do something = bảo ai đừng làm gì
→ “Someone” trong cấu trúc trên là “me” vì đây là lời giáo viên nói với “tôi”.
“How about going to the cinema?”, he said that.
→ He suggested
Câu gián tiếp cần viết: “Anh ta gợi ý đi rạp chiếu phim.”
→ Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "suggested", ta sử dụng cấu trúc "suggest+ V-ing" và không có tân ngữ theo sau động từ “suggest”..
“Why don’t you turn on the podcasts?” she said that.
→ She suggested
Câu gián tiếp cần viết: “Sao bạn không mở podcasts lên?.”
→ Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "suggested", ta sử dụng cấu trúc "suggest+ V-ing" và không có tân ngữ theo sau động từ “suggest”.
They said, "Don't be late for the meeting."
→ They told me
Câu gián tiếp cần viết mang nghĩa: “Họ bảo tôi đừng đến muộn cuộc họp.”
→ Đối với các câu mệnh lệnh phủ định, ta sử dụng cấu trúc "subject + tell + someone not to do something".
“Shall we have a walk along the lake”, he said.
→ He suggested
Câu gián tiếp cần viết: “Anh ấy gợi ý đi bộ ven hồ.”
→ Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "suggested", ta sử dụng cấu trúc "suggest+ V-ing" và không có tân ngữ theo sau động từ “suggest”.
“It’s a good idea to postpone the meeting.” the manager said.
→ The suggested
Câu gián tiếp cần viết: “ Người quản lý gợi ý hoãn buổi họp.”
→ Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "suggested", ta sử dụng cấu trúc "suggest+ V-ing" và không có tân ngữ theo sau động từ “suggest”.
“Don’t litter on the street, please.” the policeman asked the tourists.
→ The policeman asked
Câu gián tiếp cần viết: “Người cảnh sát bảo khách du lịch đừng xả rác trên đường.”
—> Đối với các câu mệnh lệnh có động từ tường thuật ở thì quá khứ "asked", ta sử dụng cấu trúc "ask+ someone to do something". “Someone” trong trường hợp này là “ the tourists”.
He said, "Please pass me the menu."
→ He requested me
Đối với các câu yêu cầu hoặc đề nghị, ta sử dụng cấu trúc "requested/asked + someone to do something" và biến đổi từ "me" thành "him".
Bài tập 5: Áp dụng câu tường thuật chuyển đổi câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi gián tiếp.
He asked me, "Did you have breakfast this morning?"
→
Vì câu trực tiếp là câu hỏi yes-no nên câu gián tiếp có dạng: S + động từ thường thuật để hỏi (asked) + if S+V (lùi thì)
Động từ tường thuật “asked” ở thì quá khứ, nên ta cần lùi một thì từ thì Quá khứ đơn (did - have) sang Quá khứ Hoàn thành “had - had”.
Chủ ngữ “You" được biến đổi về dạng tương thích với chủ từ “I”.
“This morning” được biến đổi về dạng phù hợp trong câu tường thuật là “that morning”.
He asked, "What time does the train leave?"
→
Trong reported speech dạng câu hỏi Wh-, ta vẫn giữ nguyên Wh- và đưa chủ ngữ lên ngay sau từ để hỏi. Động từ tường thuật “asked” ở thì quá khứ, nên ta cần lùi một thì từ thì hiện tại đơn (leave), thành thì quá khứ đơn (left).
He asked Mary, "Have you seen my keys?"
→
Vì câu trực tiếp là câu hỏi yes-no nên câu gián tiếp có dạng: S + động từ thường thuật để hỏi + if S+V (lùi thì). Trong reported speech, động từ tường thuật “asked” ở thì quá khứ, nên ta cần lùi một thì từ thì hiện tại hoàn thành (have - had), thành thì quá khứ hoàn thành (had - seen). Các đại từ “you” và “my” được đưa về “she” và “her” để tương thích với các chủ từ.
She asked, "Did you enjoy the movie?"
→
Vì câu trực tiếp là câu hỏi yes-no nên câu gián tiếp có dạng: S + động từ thường thuật để hỏi + if S+V (lùi thì). Trong reported speech, thì của động từ thường phải lùi một thời quá khứ. Thì quá khứ đơn "Did - enjoy" được biến thành thì quá khứ hoàn thành "had enjoyed". Từ “you" được biến đổi về dạng tương thích với chủ từ “I”.
She asked me, "Have you met my brother before?"
→
Vì câu trực tiếp là câu hỏi yes-no nên câu gián tiếp có dạng: S + động từ thường thuật để hỏi + if S+V (lùi thì).
Trong reported speech, thì của động từ thường phải lùi một thời quá khứ. Thì hiện tại hoàn thành “have - met” sẽ chuyển thành thì quá khứ hoàn thành “had met”. Với “my” sẽ được chuyển thành “her” để tương ứng với chủ từ.
My mom asked me, “Where are you going tomorrow?”
→
Trong reported speech dạng câu hỏi Wh-, ta vẫn giữ nguyên Wh- và đưa chủ ngữ thành “I” (vì lời của cô ấy hỏi “tôi”) và để sau từ để hỏi.
Động từ tường thuật “asked” ở thì quá khứ, nên ta cần lùi một thì từ thì hiện tại tiếp diễn (are…going) thành Quá khứ tiếp diễn (I was going).
Trạng từ “tomorrow” cần chuyển thành “the next day” trong câu gián tiếp.
She asked me, "How did you get here?”
→
Trong reported speech dạng câu hỏi Wh-, ta vẫn giữ nguyên Wh- và đưa chủ ngữ thành “I” (vì lời của cô ấy hỏi “tôi”) lên ngay sau từ để hỏi.
Động từ tường thuật “asked” ở thì quá khứ, nên ta cần lùi một thì từ thì quá khứ đơn (did…get) thành Quá khứ hoàn thành (had got).
Trạng từ “here” cần chuyển thành “there” trong câu gián tiếp.
He asked the man, "Are you coming to the party with us?"
→
Trong reported speech, câu hỏi dạng yes-no sẽ chuyển thành cấu trúc “if + Subject + Verb” và thì hiện tại tiếp diễn “are - coming” sẽ chuyển thành thì quá khứ tiếp diễn “was coming”.
Các đại từ “you” và “us” sẽ được chuyển thành “he” và “them” để tương ứng với chủ từ.
She asked me, "Did you enjoy the concert last night?"
→
Vì câu trực tiếp là câu hỏi yes-no nên câu gián tiếp có dạng: S + động từ thường thuật để hỏi + if S+V (lùi thì).
Trong reported speech, động từ tường thuật “asked” ở thì quá khứ, nên ta cần lùi một thì từ thì quá khứ đơn (did - have), thành thì quá khứ hoàn thành (had - enjoyed).
"Last night" thay đổi thành "the previous night", “you” thành “I”.
Her sister asked him, “Why must you finish your homework today?”
→
Trong câu gián tiếp, “must” cần chuyển thành “had to”.
"Today" thay đổi thành "that day".
Đây là lời của “her sister” hỏi “anh ấy” → chủ ngữ “you” trong câu trực tiếp cần chuyển thành “he”; tính từ sở hữu “your” chuyển thành “his”.
Bài tập câu tường thuật nâng cao
Bài tập 1: Hãy chọn động từ tường thuật chính xác cho những câu tường thuật gián tiếp sau.
The teacher _______ the students that the exam had been postponed.
The doctor ______ my parents that my illness was not serious.
Cấu trúc động từ tường thuật "assure" = assure somebody that + S + V.→ Phù hợp với cấu trúc trong câu và nó diễn đạt hành động bác sĩ trấn an bố mẹ bạn rằng bệnh không nghiêm trọng.
Cấu trúc “advise” (khuyên) thường dùng là: advise somebody to do something → không hợp với câu.
The tour guide ______ us not to stray from the path.
Cấu trúc động từ tường thuật "warn" = warn somebody not to do something (cảnh báo ai đó không nên làm gì). → Phù hợp với cấu trúc trong câu và nó diễn đạt hành động hướng dẫn của hướng dẫn viên, yêu cầu khách du lịch không đi lạc khỏi đường mòn.
Cấu trúc “said” (khuyên) thường dùng là: say that + S+V → kh
My boss ____ me to complete the report by the end of the day.
"Instructed" là động từ tường thuật chính xác vì nó diễn đạt mệnh lệnh của sếp, yêu cầu bạn hoàn thành báo cáo theo công thức: instruct somebody to do something
"Suggested" (đề nghị) không phù hợp với cấu trúc và ý của câu: suggest + V-ing.
The news report _____ that a peace treaty had been signed.
"Confirmed" là động từ tường thuật “xác nhận” theo công thức: confirm that + S+V → Câu có nghĩa phù hợp.
"Told" (nói) chưa phù hợp với cách dùng trong câu: tell somebody that S+V; trong câu không có danh từ /tân ngữ cho vị trí “somebody”.
The stranger _____ me for directions to the nearest gas station.
"Asked" là động từ tường thuật chính xác vì người lạ đang hỏi bạn đường đến trạm xăng gần nhất.
"Told" (nói) không phù hợp vì người lạ không nói cho bạn biết điều gì, mà là đang hỏi bạn.
My friend _____ to help me move to my new apartment.
"Promised" là động từ tường thuật chính xác vì bạn bè bạn đang hứa sẽ giúp bạn chuyển đến căn hộ mới theo cấu trúc: promise to do something = promised to help me…..
"Said" (nói) chỉ có cấu trúc: say that S+V → không phù hợp cho câu.
The mechanic_____to me why the car was making a strange noise.
"Explained" là động từ tường thuật chính xác vì thợ máy đang giải thích cho bạn lý do tại sao xe lại kêu một tiếng động lạ và theo cấu trúc: explain to somebody (that) S+V…
"Told" (nói) không có cấu trúc: tell to somebody
The waiter _____ for the delay in bringing our food.
"Apologized" là động từ tường thuật chính xác vì nhân viên phục vụ đang xin lỗi bạn vì sự chậm trễ trong việc mang thức ăn. “Apologized” được dùng theo công thức: apologize for something
"Asked" (hỏi) có công thức: ask for something = yêu cầu cái gì → Ghép vào câu không phù hợp về nghĩa.
The politician _____ being involved in the scandal.
"Denied" là động từ tường thuật chính xác vì chính trị gia đang phủ nhận việc tham gia vào bê bối. “Denied” được dùng theo cấu trúc: deny + V-ing = phủ nhận việc làm gì
"Promised" (hứa) không phù hợp nghĩa của câu và không đúng cấu trúc “promise to do something”.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng A, B, hoặc C thể hiện câu tường thuật gián tiếp.
“We will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s”, my boyfriend says to me.
→ My boyfriend tells ____________________
me (that) we would go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s
me (that) we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.
I (that) we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.
Câu cần viết lại sử dụng động từ “tell” kết hợp với các đáp án có cấu trúc: tell somebody (that) S+V.
→ “Somebody” = “me” vì đây là lời “bạn trai nói với tôi” (my boyfriend says to me)
→ Động từ tường thuật = “tells” - ở Hiện tại → mệnh đề thường thuật không lùi thì (= giữ nguyên câu gốc trong ngoặc kép) = we will go to the cinema to watch movies and have dinner at Tiffany’s.
He tells me, “I didn’t see her because I was late.”
→ He tells me _______________.
that he didn’t see her because he was late.
that he hadn’t seen her because he had been late.
that he doesn't see her because he is late.
Do động từ tường thuật ở thì hiện tại (tells), nên ta không cần lùi thì mà chỉ cần biến đổi các thành phần tương ứng. Từ “I" được biến đổi về dạng tương thích với chủ từ “he”. → Đáp án A.
“They are not students of my school”, the teacher says to me.
→ The teacher tells ___________________________.
me (that) they are not students of her school.
me (that) they were not students of her school.
I (that) they are not students of my school.
Do động từ tường thuật ở thì hiện tại (tells), nên ta không cần lùi thì mà chỉ cần biến đổi các thành phần tương ứng.
“They” là đối tượng bên thứ 3 nên không cần đổi chủ ngữ.
Đây là lời của “the teacher” → “my school” trong câu trực tiếp cần đổi thành tính từ sở hữu ngôi thứ 3 ‘her school” → Đáp án A.
“The cat is playing with some toys”, a little girl says to me.
→ A little girl tells _______________________.
me (that) the cat was playing with some toys.
I (that) the cat is playing with some toys.
me (that) the cat is playing with some toys.
Do động từ tường thuật ở thì hiện tại (tells), nên ta không cần lùi thì mà chỉ cần biến đổi các thành phần tương ứng. “The cat” là đối tượng bên thứ 3 nên không cần đổi chủ ngữ.→ Đáp án C.
“They have worked in this company for 10 years”, he says to me.
→ He tells _________________________
me (that) they have worked in that company for 10 years.
I (that) they have worked in this company for 10 years.
me (that) they had worked in that company for 10 years.
Do động từ tường thuật ở thì hiện tại (tells), nên ta không cần lùi thì mà chỉ cần biến đổi các thành phần tương ứng. “They” là đối tượng bên thứ 3 nên không cần đổi chủ ngữ.→ Đáp án A.
We need water and food to survive”, the teacher says to them.
→ The teacher says to them _______________________.
that they needed water and food to survive.
that they would need water and food to survive.
that they need water and food to survive.
Do động từ tường thuật ở thì hiện tại (says), nên ta không cần lùi thì mà chỉ cần biến đổi các thành phần tương ứng.
“Giáo viên” là người nói với “họ” với ngôi xưng “we”(ngôi thứ nhất số nhiều)→ Câu gián tiếp cần đổi chủ ngữ thành ngôi thứ 3 số nhiều là “they”.
→ Đáp án C.
“I often go to the library to read newspapers and magazines”, Hoa said.
→ Hoa said ___________________
that she often gone to the library to read newspapers and magazines.
that she often goes to the library to read newspapers and magazines.
that she often went to the library to read newspapers and magazines.
Động từ tường thuật là “said” → Động từ trong mệnh đề được tường thuật cần lùi thì từ Hiện tại đơn (go) -> Quá khứ đơn (went).
Trong câu trực tiếp Hoa xưng “I” → câu gián tiếp cần chuyển thành ngôi thứ 3 số ít = “she”.
“If I had five billion VND, I would quit my job immediately”, the employee said.
→ The employee said ___________________
that if he had five billion VND, he would quit his job immediately.
that if I had five billion VND, I would quit my job immediately.
that if he had had five billion VND, he would have quit my job immediately.
Mệnh đề được tường thuật là câu điều kiện loại 2 → không cần lùi thì.
Người nói câu đó là “the employee” → sang câu gián tiếp cần đổi chủ ngữ là “he”. Tương tự, với “my job” cũng cần chuyển tính từ sở hữu thành “his job”.
“If I had learnt this chapter, I would have passed the exam with flying colors”, she said.
→ She said______________
that if she learnt this chapter, she would pass the exam with flying colors.
that if she learns this chapter, she will pass the exam with flying colors.
that if she had learnt this chapter, she would have passed the exam with flying colors.
Mệnh đề được tường thuật là câu điều kiện loại 3 → không cần lùi thì. Người nói câu đó là “cô ấy” (she) → sang câu gián tiếp cần đổi ngôi xưng “I” là “she”.
“She goes shopping as if she were wealthy”, he said.
→ He said _________________
that she goes shopping as if she is wealthy.
that she goes shopping as if she were wealthy.
that she went shopping as if she were wealthy.
Không cần thay đổi thì của mệnh đề sau “wish” hoặc “as if/ as though”; vế trước as if vẫn cần lùi thì do động từ tường thuật là “said” (ở quá khứ) → chuyển “goes shopping” thành “went shopping”.
Câu gốc là lời của anh ấy nói về cô ấy “she” → sang câu gián tiếp chủ ngữ “she” vẫn giữ nguyên vì đã là ngôi thứ 3 → không cần đổi.
Bài tập 3: Chuyển đổi câu sao cho nghĩa không đổi dựa trên từ gợi ý.
She said, "If I were you, I would see a doctor to get your bruise checked".
→ She advised
Bản chất câu “If I were you” để đưa ra lời khuyên.
→ Câu tường thuật gián tiếp sử dụng động từ “advised” (khuyên) theo cấu trúc: advise somebody to do something.
→ Hành động được khuyên trong câu là: “see a doctor to get your bruise checked.”
→ Câu trực tiếp = “cô ấy nói với tôi”
→ Câu gián tiếp = She advised me to see a doctor to get my bruise checked. (tính từ sở hữu “your” chuyển thành “my”).
“I am sorry I broke your heart”, said my ex-boyfriend.
→ My ex-boyfriend apologized
Dùng cấu trúc câu tường thuật một lời xin lỗi với động từ “apologize”: "apologize (to somebody) for doing something".
“Don’t eat this apple”, the hunter said.
→ The hunter warned
Dùng cấu trúc câu tường thuật lời cảnh báo với động từ “warn”: warn somebody (not) to do something.
“I did not skip this class”, said the student.
→ The student denied
Dùng cấu trúc tường thuật lời phủ nhận với động từ “deny”: deny doing/having done something".
“Stop running or I’ll shoot”, said the police to the thief.
→ The police threatened
Dùng cấu trúc tường thuật lời đe dọa với động từ “threaten”: threaten to do sth".
→ Cảnh sát đe dọa sẽ “bắn” → động từ trong cấu trúc threaten là “to shoot”.
→ Phần còn lại của điều kiện là “nếu kẻ trộm không ngừng chạy” → Áp dụng tường thuật lùi thì với cấu trúc “if”.
“I locked you in the fitting room, Lisa”, she said.
→ She admitted
Dùng cấu trúc tường thuật lời thú nhận với động từ “admit”: "admit doing/ having done sth".
Đây là lời tường thuật của “cô ấy với Lisa → “you” trong câu trực tiếp cần chuyển thành Lisa.
“I will buy the movie tickets and drinks”, he said.
→ He promised
Dùng cấu trúc tường thuật lời hứa với động từ “promise”: “promise to do sth”.
You were the thief’, Mic, said Mike.
→ Mike accused
Dùng cấu trúc tường thuật lời buộc tội với động từ “accuse”: “accuse sb of doing sth”.
Trong bài là lời nói của Mike tới Mic. -> “you” trong câu trực tiếp cần chuyển thành Mic.
He said, "If I find your book, I will return it to you."
→ He said
Trong câu điều kiện loại 1, khi tường thuật vào mệnh đề phụ, chúng ta lùi thì ở phần điều kiện “find” thành “found” và thay "will" bằng "would" ở phần kết quả.
Trong câu trực tiếp là lời của “anh ấy” (he) → câu gián tiếp cần chuyển ngôi “I” thành ngôi thứ 3 tương ứng là “he”.
She said, "If he had arrived on time, we would have started the meeting."
→ She said
Trong câu điều kiện loại 3, khi tường thuật vào mệnh đề phụ, chúng ta giữ nguyên cấu trúc của cả câu.
“He” trong câu gốc là đối tượng ở ngôi thứ 3 rồi → không cần chuyển trong câu gián tiếp.
He said, "If you offer me the job, I will accept it."
→ He said
→ Câu gián tiếp là lời tường thuật của đối phương đó → “you” chuyển thành“I”.
→ Tân ngữ “me”, chủ ngữ “I” trong câu trực tiếp là người nói (anh ấy) → chuyển thành tân ngữ “him” và ngôi thứ 3 “he”.
“Congratulations! You are admitted to Yale”, said the headteacher to me.
→ The headteacher congratulated
Dùng cấu trúc tường thuật lời chúc mừng với động từ “congratulate”: “congratulate somebody on doing/having done something”.
Bài tập 4: Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.
The teacher instructed the students (submit) their assignments by the end of the week. She (warn) that she (not accept) any late submissions. She also (remind) them that the assignments (have to) be typed in double-spaced format with 12-point font. Finally, she assured them that she (will be) available to answer any questions they (might) have about the assignment.
Tổng kết
Câu tường thuật là cách diễn đạt vô cùng cần thiết khi muốn truyền đạt lại lời nói của ai đó. Vì vậy, DOL Grammar hy vọng các bạn đã ôn tập được cách dùng cốt lõi nhất của câu tường thuật, và thành công áp dụng các bài tập theo thứ tự từ cơ bản tới nâng cao để tự áp dụng chính xác trong cả kĩ năng Nói và Viết của bản thân.
Ngoài ra, các bạn đừng quên tìm đọc các bài tập thuộc các chủ đề khác tại DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh nha.