Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập cấu trúc động từ get cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Cấu trúc với động từ get là một từ ngữ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là từ chối hoặc từ bỏ việc làm điều gì đó. Khi "get" được sử dụng như một động từ, nó mở ra một loạt các cấu trúc và cách sử dụng phong phú, mang lại sự linh hoạt trong việc diễn đạt ý nghĩa từ chối hoặc từ bỏ. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập về động từ get từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập cấu trúc get

Lý thuyết về các động từ get

Get là gì?

Động từ get có các nghĩa chính  như sau:

  • Nhận được, cầm lấy hoặc giữ một món đồ gì đó.

  • Đi đâu đó và mang về một thứ gì.

  • Trở nên, trở thành tính chất gì đó.

  • Đi đến địa điểm nào đó 

  • Bắt giữ ai đó (thường là ngược lại với ý muốn)

Cách dùng cấu trúc Get chi tiết

Cấu trúc Get + Danh từ/Đại từ

Khi sử dụng ở cấu trúc này, “get” có nghĩa là nhận được, lấy về, hoặc chiếm hữu cái gì đó.

S + get + N.

Cấu trúc Get + Danh từ/Đại từ + Động từ

Động từ này có thể ở 3 dạng khác nhau (to V1, V3, và V-ing) để diễn đạt các nét nghĩa khác nhau. DOL sẽ cụ thể từng dạng này bên dưới và đưa ra các nét nghĩa tương ứng của chúng.

Get + N + to V1.

Cấu trúc “get someone to V1” thể hiện nghĩa bắt buộc, nhờ vả ai đó làm gì đó.

Get + N + V3.

Ngược lại, cấu trúc “get something V3” thể hiện nghĩa bắt buộc, nhờ vả hành động nào đó được làm với đồ vật nào đó. Cấu trúc này là một cấu trúc dạng bị động của cấu trúc nhờ vả “get someone to V1”.

Get + N + V-ing.

Cấu trúc “get someone/something V-ing” cũng có nghĩa tương tự như cấu trúc nhờ vả “get someone/something to V1”bên trên. Cấu trúc này cũng được sử dụng để thể hiện nghĩa khiến cho cái gì đó, hoặc thuyết phục ai đó thực hiện một hành động nào đó.

Cấu trúc Get + Danh từ/Đại từ + Thành phần bổ nghĩa

1. Thành phần bổ nghĩa là danh từ (Complement = Noun)

Khi sử dụng ở cấu trúc này, “get” mang nghĩa là mua cho ai đó thứ gì, tạo ra một giá trị nào đó, hoặc lấy về cho ai đó cái gì. Cấu trúc này có dạng như sau.

S + get + O1 + O2.

2. Thành phần bổ nghĩa là tính từ (Complement = Adjective)

Cấu trúc get có thể đi kèm với danh từ/đại từ phía sau và cụ thể thêm một tính từ để thể hiện nghĩa rằng chủ ngữ đang khiến cho tân ngữ trở nên thế nào đó. 

S + get + N + Adj.

Cấu trúc Get + Động từ

1. Động từ ở dạng “to V” 

Thông thường, cấu trúc này thể hiện một nét nghĩa rằng trước đó, chủ ngữ đã không thể thực hiện được việc đó, vì không có khả năng, hoặc không được phép làm việc đó.

S + get + to V.

2. Động từ ở dạng “V-ing”

Cấu trúc “get V-ing” được sử dụng để thể hiện nghĩa chủ ngữ bắt đầu làm gì đó. Cấu trúc này thường sử dụng các động từ phổ biến như “do”, “work”, “going” để thể hiện các nghĩa bắt đầu làm việc gì đó.

S + get + V-ing.

3. Động từ ở dạng “V3”: Get + V3

Đôi khi cấu trúc “get + V3” có thể được sử dụng để thay thế cấu trúc bị động thông thường “be + V3”.

Cấu trúc Get + Tính từ

Động từ “get” còn có thể đi kèm với tính từ để thể hiện rằng chủ ngữ trở nên như thế nào đó.

S + get + Adj.

Cấu trúc Get + Giới từ

Động từ “get” khi đi kèm với giới từ có thể tạo thành cụm động từ (phrasal verb). Các cụm động từ này thể hiện các nghĩa khác nhau.

Cấu trúc Get used to + V-ing

Động từ “get” được sử dụng trong cấu trúc “get used to V-ing” để thể hiện nghĩa làm quen với điều gì đó. 

S  + get used to + V-ing.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết cấu trúc get tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập các động từ get cơ bản

Exercise 1

Đề bài

Câu nào sau đây đúng (Điền True nếu câu đúng, False nếu câu chưa đúng)

1

It is essential to get used to working in a team environment.

2

She needs to get her house cleaned before the guests arrive.

3

He hopes to get the habit to exercising every morning.

4

It’s important to get involved in community activities to build connections.

5

You should get rid with unnecessary distractions to focus on your goals.

6

The company is trying to get its employees motivated through new incentives.

7

The government must get over the issue of unemployment quickly.

8

You need to get accustomed to the fast pace of life in urban areas.

9

The manager wants to get the report submitted by the end of the day.

10

She hopes to get to understand the local culture better during her trip.

Exercise 2

Đề bài

Chọn đáp án đúng nhất.

1

She managed to ______ for school on time.

A

get

B

get the children

C

get the children ready

D

get ready

2

It is important to ______living in a new environment when studying abroad.

A

get

B

get used

C

get used to

D

get use to

3

They ______ a new project launched by the company last month.

A

got

B

get

C

get to

D

got to

4

After weeks of practice, I finally ______ climbing the steep hill every morning.

A

got used to

B

get used to

C

got to

D

get

5

You need to ______ a good idea before presenting it to the board.

A

get to

B

get

C

get used to

D

get an idea

6

The city plans to ______ by next year.

A

get

B

get the transportation

C

get the transportation system efficient

D

get efficient

7

I always try to ______ with my old friends, no matter how busy life gets.

A

get touch

B

get in touch

C

get used

D

get to touch

8

The debate became heated when both parties ______ more aggressive.

A

getting

B

got used to

C

got to

D

got

9

He needs to ______ a visa before traveling to Europe.

A

get used to

B

get

C

get in

D

get to

10

The team finally ______ work on the project after resolving their internal conflicts.

A

got

B

got to

C

got used to

D

get

Bài tập các động từ get nâng cao.

Exercise 1

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Despite moving to another city, I always try my best to

1
(in touch) with former colleagues by calling them every month and arranging occasional meetups.

The government has set clear objectives to

2
(the economy/stable) within the next fiscal year, focusing on reducing unemployment rates and controlling inflation.

After multiple delays and setbacks, the research team finally managed to

3
(start) the long-awaited experiment, which is expected to produce groundbreaking results in the field of biotechnology.

It was challenging at first, but after several months of practice, I finally managed to

4
(used to/driving) on the left-hand side of the road while living in the UK.

The parents struggled to

5
(their children/ready) for school every morning because the kids kept delaying and refusing to wake up on time.

To apply for the job abroad, you will need to

6
(visa) at least two months in advance, as the process can take longer than expected.

As the meeting dragged on for hours without any clear resolution, everyone in the room gradually

7
(tired) and started losing focus.

Before submitting the application, make sure to

8
(your documents/verified) by the administration office to avoid any errors or delays.

To succeed in highly competitive industries, it’s crucial to

9
(ready) for unexpected challenges and adapt quickly to changing circumstances.

During the intense negotiation, the parties involved

10
(angry) as they struggled to find common ground, but eventually, they reached an agreement.

Exercise 2

Đề bài

Viết lại câu bằng tiếng Anh, sử dụng động từ “get”.

1

Tôi đã quen với việc học trong môi trường mới. (gợi ý: used to)

2

Chính phủ cần làm ổn định nền kinh tế sau đại dịch. (gợi ý: stable)

3

Cuối cùng họ cũng có cơ hội bắt đầu dự án của mình sau nhiều năm chờ đợi. (gợi ý: to start)

4

Hãy đảm bảo rằng bạn đã chuẩn bị sẵn sàng cho bài thuyết trình vào ngày mai. (gợi ý: ready)

5

Cô ấy đã giúp bọn trẻ sẵn sàng cho buổi chụp hình trong vòng 30 phút. (gợi ý: ready)

6

Tôi đã xin được visa để đi du học. (gợi ý: visa)

7

Mọi người trong cuộc họp bắt đầu cảm thấy mệt mỏi sau 2 giờ thảo luận. (gợi ý: tired)

8

Sau nhiều lần cố gắng, cuối cùng họ đã duy trì được liên lạc với những nhà tài trợ. (gợi ý: in touch)

9

Bạn có thể sắp xếp để tài liệu của mình được ký trước khi nộp không? (gợi ý: signed)

10

Cuộc tranh luận trở nên căng thẳng khi cả hai bên bắt đầu cảm thấy tức giận. (gợi ý: angry)

Tổng kết 

Động từ get là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt sắc thái. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy cố gắng luyện tập để thật sự thuần thục các cấu trúc của điểm ngữ pháp này nhé.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.