Bài tập cấu trúc động từ feel cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Động từ Feel nghĩa là “cảm thấy” và là một trong những động từ cơ bản khi bạn muốn diễn tả về cảm nhận của bản thân. Cấu trúc này có thể được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ giao tiếp hàng ngày đến trong văn viết. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập về động từ feel từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Ôn tập lý thuyết về từ feel
Feel là gì?
Feel có nghĩa phổ biến nhất là “cảm thấy” . Bên cạnh đó, Feel còn có nhiều lớp nghĩa khác thuộc danh từ hay động từ.
Feel có 2 nghĩa khác thuộc 2 từ loại khác nhau: danh từ và động từ.
Feel nghĩa là “cảm giác” khi nó làm danh từ.
Feel nghĩa là “cảm thấy”, “cảm tưởng” “chạm để cảm nhận”, “tìm kiếm” khi nó làm động từ. Feel còn là động từ bất quy tắc trong Quá khứ và được chuyển thành Felt.
Tổng hợp kiến thức về Feel
Khi Feel là danh từ, nó có những nghĩa sau:
Dùng để mô tả cảm giác về vật thể hoặc chất liệu khi chạm vào.
Dùng để diễn tả cảm giác về một tình huống hoặc trải nghiệm nào đó.
(Dạng “the feels”) Diễn tả nhiều tầng cảm xúc mạnh mẽ (thường không trang trọng).
Khi Feel là động từ, nó có những nghĩa sau:
Dùng để diễn tả nhận thức của người nói về tâm trạng hoặc cảm xúc của mình.
Chỉ cảm giác thông qua chạm vào hoặc trải nghiệm cơ thể.
Dùng để bày tỏ quan điểm hoặc ý kiến cá nhân về điều gì đó.
Mô tả cảm giác liên tưởng hoặc cảm nhận về một thứ gì đó khi chạm vào.
Dùng tay để cảm nhận đặc điểm vật lý hoặc năng lượng của một vật gì.
Tìm kiếm vật gì đó bằng cách quờ quạng hoặc cảm nhận qua tay/chân.
Cách dùng cấu trúc Feel trong tiếng Anh?
Cấu trúc Feel + tính từ
Cấu trúc Feel đi kèm với tính từ được hiểu trong 2 nghĩa và có cách dùng tương ứng như sau.
“Cảm thấy như thế nào”
Đây là mặt nghĩa số 1 chỉ cảm xúc và động từ Feel có thể dùng ở các thì mà không thêm đuôi “-ing” hoặc ở thì Tiếp diễn được thêm đuôi “-ing” (be + feeling).
S + feel/ be feeling + tính từ
“Sờ có vẻ, mang lại cảm giác nào đó”
Đây là nghĩa số 4 chỉ vật mang lại cảm nhận như nào khi chạm vào hay bầu không khí mang lại cảm giác, trải nghiệm gì. Chủ ngữ trong cấu trúc này thường chỉ vật/ sự việc và động từ Feel chỉ được dùng trong những thì mà không thêm đuôi “-ing” là như: Hiện tại đơn, Quá khứ đơn, Tương lai đơn,....
S (chỉ vật) + feel (“feel” chia tùy thì trừ Tiếp diễn be feeling) + tính từ
Cấu trúc Feel + danh từ
Động từ Feel có thể theo sau bởi một danh từ và cấu trúc này thuộc 3 tầng nghĩa sau:
“Cảm thấy một trạng thái, cảm xúc gì” - thuộc tầng nghĩa số 1 chỉ cảm xúc và động từ Feel có thể dùng ở các thì mà không thêm đuôi “-ing” hoặc ở thì Tiếp diễn được đuôi “-ing” (be +feeling). Trạng thái cảm xúc này sẽ được thể hiện qua danh từ đi sau động từ Feel như công thức dưới đây.
S + feel/ be feeling + (cụm) Danh từ chỉ trạng thái
“Cảm nhận thấy cái gì” - thuộc tầng nghĩa số 2 chỉ cảm giác qua các giác quan, có gì đó tác động trực tiếp lên trên / bên trong cơ thể. Với mặt nghĩa này, động từ Feel chỉ được dùng ở thì không thêm đuôi “ing” như các thì Hiện tại đơn, Quá khứ đơn,...để chỉ cảm nhận, không chỉ hành động.
S + feel (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling) + (cụm) Danh từ
“Sờ để cảm nhận cái gì = touch” - thuộc nghĩa số 5 chỉ hành động của người tác động lên ai/cái gì để cảm nhận đặc điểm nào đó. Vì trong trường hợp này, Feel chỉ hành động nên động từ được dùng thêm ở các thì Tiếp diễn thêm đuôi “-ing” (be + feeling).
S (chỉ người) + feel/ be feeling + (cụm) Danh từ
Cấu trúc Feel somebody/something + V/V-ing
Đồng thời ở mặt nghĩa số 2: Feel chỉ cảm giác qua các giác quan, ai/ cái gì đó đang chạm vào chủ thể, bạn cũng có thế sử dụng cấu trúc Feel somebody/something + V hoặc V-ing.
S (chỉ người) + feel (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling) + somebody/something + V Nguyên thể/ V-ing
= cảm thấy ai/cái gì có hành động gì
Cấu trúc Feel + what/how… + Mệnh đề
Cấu trúc này được áp dụng tổng hợp với nghĩa số 1: cảm thấy trạng thái gì và nghĩa số 5: chạm để cảm nhận (đồng nghĩa với “touch” (chạm)). Với nghĩa này, chủ ngữ phải chỉ người và động từ Feel có thể được chia ở cả thì Tiếp diễn (be + feeling).
S (chỉ người) + feel/ be feeling + what/how + tính từ/… + mệnh đề
= cảm thấy trạng thái gì/ chạm để cảm nhận cái gì
Cấu trúc Feel like (muốn làm gì)
Feel like có nghĩa đầu tiên của Feel là “muốn cái gì/ làm gì”.
Feel like biểu thị mong muốn cái gì tại 1 thời điểm nào đó.
S + feel like (“feel” chia tùy thì trừ Tiếp diễn be feeling) + N/đại từ tân ngữ “it”
= ai đó muốn cái gì
Feel like biết thời điểm nào đó hoặc mong muốn làm gì nhưng không thật sự thực hiện điều đó .
S + feel like (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling) + V-ing
Cấu trúc Feel like và It feels like
Cấu trúc Feel like (cảm thấy như)
S (chỉ người) + feel like/ be feeling like (chia động từ tùy thì) + (cụm)Danh từ
= cảm thấy như là cái gì
Cấu trúc Feel like (sờ thấy như, cảm tưởng như)
S (chỉ vật) + feel like (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling) + (cụm)Danh từ
= cái gì sờ có vẻ/ cái gì mang lại cảm giác nào đó
Cấu trúc It feels like (cảm tưởng như)
It feels/felt like (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling)
+ (cụm)Danh từ/ Mệnh đề
= cái gì mang lại cảm giác như nào đó
Cấu trúc Feel as if/as though và It feels as if/as though
As if và as though là 2 cụm từ nghĩa là “như thể” và không có sự khác biệt về nghĩa.
Feel as if/as though + mệnh đề
Feel as if/as though được dùng để mô tả và so sánh cảm xúc của một ai đó tương đương với một việc nào đó. Lúc này chủ ngữ thường chỉ người.
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là chỉ vật, lúc này câu có nghĩa là chủ thể vật đó mang lại cho người nói cảm giác giống như thể việc nào đó.
So với Feel like, Feel as if/as though có tính trang trọng hơn và có thể được dùng trong cả văn viết.
S (chỉ người/vật) + feel as if/as though (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling)+ mệnh đề
= cảm tưởng như/ cái gì mang lại cảm giác nào đó
Cấu trúc It feels + tính từ + to-V
Cấu trúc It feels + tính từ + to-V cũng là một cách diễn đạt về trải nghiệm, cảm giác của người nói về một sự việc, tình huống mang lại. Cấu trúc với chủ ngữ giả “it” và phần thông tin chính được diễn đạt qua tính từ mô tả trải nghiệm được nêu ở “to-V” sau đó.
It feels (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling) + tính từ + to-V
= cái gì mang lại cảm giác như nào đó
Cấu trúc Feel + (that) + Mệnh đề
Đến với cấu trúc Feel that, bạn sẽ được tiếp cận với Feel nghĩa là “cảm thấy,cho rằng” được dùng để diễn đạt quan điểm dựa trên cảm nhận. Lúc này, động từ "feel" gần như đồng nghĩa với “think/believe” để người nói nêu ý kiến nào đó.
Với cách dùng “nêu quan điểm” này, Feel không được dùng ở thì Tiếp diễn (be+feeling), mà chỉ được dùng ở thì Đơn như: Hiện tại đơn, Quá khứ đơn hay Tương lai đơn.
S + feel that (“feel” chia tùy thì trừ thì Tiếp diễn be feeling) + mệnh đề
Cấu trúc Feel it
Feel it có động từ “Feel” cũng mang nghĩa là “cảm thấy, cho rằng”. Feel it cũng là một cách khác ngoài Feel that để ai đó nêu ý kiến là gì hay nêu cảm nhận ra sao. Khi đó, theo sau Feel it sẽ là một danh từ hoặc một tính từ.
Cấu trúc Feel it + danh từ = cho rằng, cảm thấy là gì
Động từ Feel (cảm thấy, cho rằng) trong trường hợp này không được chia ở dạng Tiếp diễn (be + feeling). Trong tiếng Anh có 2 cách diễn đạt Cấu trúc Feel it + danh từ như sau.
S + feel it (“feel” chia tùy thì trừ Tiếp diễn be feeling) + (cụm) Danh từ
hoặc
S + feel it(“feel” chia tùy thì trừ Tiếp diễn be feeling) + “to be” + (cụm) Danh từ
= cho rằng, cảm thấy là gì
Cấu trúc Feel it + tính từ = cho rằng, cảm thấy ra sao
Đối với cấu trúc Feel it (cảm thấy, cho rằng) đi kèm tính từ cũng có 2 công thức tương ứng sau để diễn tả một cảm nhận trực quan về tính chất của một điều gì đó như sau.
S + feel it (“feel” chia tùy thì trừ Tiếp diễn be feeling) + tính từ (+ to do something)
hoặc
S + feel it(“feel” chia tùy thì trừ Tiếp diễn be feeling) + “to be” + tính từ (+ to do something)
= cho rằng, cảm thấy ra sao
Feel đi với giới từ gì?
Feel có thể đi kèm với một số giới từ một cách cố định để bổ sung thêm các chi tiết khác cho câu thêm cụ thể. Bạn hãy tham khảo thêm bảng tổng hợp giới từ đi với danh từ/động từ Feel như sau.
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết cấu trúc feel tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập các động từ feel cơ bản.
Exercise 1
Đề bài
Câu nào sau đây đúng (Điền True nếu câu đúng, False nếu câu chưa đúng)
The fabric feels soft and smooth when touched.
She feels to nervous before the job interview.
The old book feels rough in my hands.
I feel that social media is a double-edged sword.
The children felt for the light switch in the bright room.
Watching the sunset yesterday gave me all the feels.
I feel like to go for a walk after lunch.
The decoration gives the house the feel of a cozy cabin.
The cold water feels like ice on my skin.
I feel myself tired after a long day of work.
Exercise 2
Đề bài
Chọn đáp án đúng nhất.
The fabric feels ______ when you touch it.
After completing her project, she felt ______ about her work.
The children felt ______ the wall to find the light switch in the dark.
The policy changes have given the city the ______ of a modern metropolis.
The speech was so moving that it gave everyone ______.
I feel ______ this decision is beneficial to the majority of citizens.
The decoration gave the house the ______ of a cozy cabin in the woods.
This cloth feels ______ to the touch, like fine silk.
Something about this job opportunity feels ______ to me.
In the dark, he felt ______ his pocket to find the key.
Bài tập các động từ feel nâng cao
Exercise 1
Đề bài
Điền từ thích hợp vào chỗ trống sử dụng động từ “feel” và các từ gợi ý.
The fabric
During the meeting, she suddenly
It
I
It
The decoration gave the room
Many students
I
She
In the dark, the child
Exercise 2
Đề bài
Viết lại câu bằng tiếng Anh, sử dụng động từ “feel”.
Cô ấy cảm thấy hạnh phúc về quyết định giúp đỡ những người vô gia cư. (gợi ý: feel + happy)
Tôi cảm nhận được ánh nắng ấm áp trên da khi đang đi bộ trong công viên. (gợi ý: feel somebody/something + V/V-ing)
Cách trang trí này mang lại cảm giác căn phòng giống một thư viện ấm cúng. (gợi ý: feel + danh từ)
Tôi muốn đi dạo sau khi làm việc xong. (gợi ý: feel like + V-ing)
Nó cảm giác như thể mọi người đều đồng ý với kế hoạch này. (gợi ý: it feels as if/as though)
Tôi cảm thấy rằng việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tất cả mọi người. (gợi ý: feel that + mệnh đề)
Cảm giác của bạn thế nào khi lần đầu tiên nói chuyện trước đám đông? (gợi ý: feel + what/how + mệnh đề)
Việc này cảm thấy rất quan trọng để hành động ngay bây giờ. (gợi ý: it feels + tính từ + to-V)
Trong bóng tối, anh ấy quờ quạng trên sàn nhà để tìm chiếc chìa khóa. (gợi ý: feel + giới từ)
Tôi cảm nhận rằng hành động này sẽ mang lại thay đổi tích cực trong cộng đồng. (gợi ý: feel + mệnh đề)
Tổng kết
Động từ feel là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt sắc thái. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy cố gắng luyện tập để thật sự thuần thục các cấu trúc của điểm ngữ pháp này nhé.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.