Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành cùng DOL Grammar

Thì quá khứ đơn (Past Simple) và Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là hai thì quan trọng và thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn còn gặp khó khăn trong việc phân biệt Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành bởi vì đều được sử dụng để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ.

Để giúp bạn giải quyết khó khăn này, bài viết sau sẽ cung cấp những nội dung về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết để bạn có thể phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Khám phá bài viết dưới đây để nâng cao kỹ năng ngữ pháp của bạn và trở nên tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh.

quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Phân biệt công thức thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Để phân biệt thì QKĐ và thì QKHT, hãy cùng DOL Grammar ôn lại những kiến thức liên quan tới công thức của thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

Công thức thì quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn được chia thành 2 dạng: động từ to be và động từ thường. Dưới đây là công thức chi tiết cho cả hai trường hợp này.

1. Quá khứ đơn với động từ "to be"

Công thức thì quá khứ đơn với động từ tobe bao gồm 3 loại câu là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định: S + was/were

Ví dụ: I was so sad yesterday. (Tôi đã rất buồn ngày hôm qua.)

Câu phủ định: S + was/were not (wasn’t/weren’t)

Ví dụ: They weren’t at the party last night. (Họ đã không có ở bữa tiệc tối qua.)

Câu nghi vấn Yes-No: Was/Were + S?

Ví dụ: Were you a teacher 10 years ago? (Có phải bạn là giáo viên vào 10 năm trước?)

→ Yes, I was. (Có, tôi có.)

→ No, I wasn’t. (Không, tôi không.)

Câu nghi vấn Wh-: Wh- + was/were + S?

Ví dụ: Why was she so sad yesterday? (Tại sao hôm qua cô ấy lại buồn?)

Lưu ý.

  • Sau động từ tobe thường là danh từ/cụm danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ.

  • Chia động từ tobe phụ thuộc vào chủ ngữ chính.

  • Sử dụng "was" khi chủ ngữ là đại từ “I”, “he”, “she”, “it” hoặc chủ ngữ số ít (danh từ không đếm được, danh từ đếm được số ít).

  • Sử dụng "were" khi chủ ngữ là đại từ “you”, “we”, “they” hoặc danh từ đếm được số nhiều.

2. Quá khứ đơn với động từ thường

Công thức thì quá khứ đơn với động từ thường bao gồm 3 loại câu là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định: S + V2/ed 

Ví dụ: She visited her grandparents last weekend. (Cô ấy đã đến thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước.)

Câu phủ định: S + did not (didn’t) + V (nguyên thể)

Ví dụ: They didn’t finish the project on time. (Họ đã không hoàn thành dự án đúng thời hạn.)

Câu nghi vấn Yes-No: Did + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ: Did it rain yesterday? (Trời có mưa hôm qua không?)

→ Yes, it did. (Có, trời có mưa.)

→ No, it didn’t. (Không, trời không mưa.)

Câu nghi vấn Wh-: Wh- + did + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ: How did you get to school today? (Bạn đã đến trường bằng cách nào thế?)

Lưu ý: Đối với một số động từ, đằng sau có thể đi kèm tân ngữ (object)

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì quá khứ hoàn thành bao gồm 3 loại câu là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định: S + had + V3/ed

Ví dụ: She had gone to the park before I called her. (Cô ấy đã đi đến công viên trước khi tôi gọi cho cô ấy.)

Câu phủ định: S + had not/hadn’t + V3/ed

Ví dụ: They hadn’t visited that museum before yesterday. (Họ đã chưa đến thăm bảo tàng đó trước ngày hôm qua.)

Câu nghi vấn Yes-No: Had + S + V3/ed?

Ví dụ: Had she traveled to Japan before she visited China? (Cô ấy đã đến Nhật Bản trước khi đến thăm Trung Quốc phải không?)

→ Yes, she had. (Có, cô ấy có.)

→ No, she hadn’t. (Không, cô ấy không.)

Câu nghi vấn Wh-: Wh- + had + S + V3/ed?

Ví dụ: Where had you been before you met me? (Bạn đã ở đâu trước khi gặp tôi?)

Lưu ý: Đối với một số động từ, đằng sau có thể đi kèm tân ngữ (object)

Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn bao gồm 4 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một hoặc chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

  • Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ.

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).

  • Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ đơn bao gồm 5 cách dùng như sau:

  • Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động nhất định trong quá khứ. 

  • Diễn tả các tình huống, dự định ban đầu đã thay đổi.

  • Diễn tả hành động xảy ra trước là điều kiện cho hành động còn lại xảy ra. 

  • Dùng trong mệnh đề If của câu điều kiện loại 3 (câu điều kiện không có thật ở quá khứ).

  • Diễn tả mong ước hoặc tiếc nuối, thường đi với wish hoặc If only.

Bảng tổng hợp sau sẽ phân biệt các cách dùng của hai thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn kèm theo ví dụ minh họa.

Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: By the time I arrived at the party, they had already eaten all the pizza. (Vào thời điểm tôi tới bữa tiệc, họ đã ăn hết pizza rồi.)

Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: By the time I arrived at the party, they had already eaten all the pizza. (Vào thời điểm tôi tới bữa tiệc, họ đã ăn hết pizza rồi.)

Diễn tả một hoặc chuỗi hành động đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đã kết thúc.

Ví dụ: We saw a fantastic movie last night. (Chúng tôi đã xem một bộ phim tuyệt vời vào tối qua.)

Diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: I had finished my homework before dinner. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước bữa tối.)

Bài tập

Bài 1: Chia động từ cho các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

1. She

1
(live) in Ha Noi before she
2
(move) to HCM city.

 

 

2. After they

3
(eat) the soup, they
4
(begin) to feel sick.

 

 

3. By the time Linda

5
(park) her car, her boyfriend
6
(drink) two cups of coffee.

 

 

4. Yesterday, John

7
(go) to the store before he
8
(go) home.

 

 

5. Mai

9
(start) this job in 2020. Before that, she
10
(work) for two other companies.

 

 

6. When we

11
(finish) dinner, we
12
(go) out.

 

 

7.

13
(you - hear) the news before you
14
(see) it on TV?

 

 

8. When my friends

15
(come) to the stadium, the match
16
(start).

 

 

9. They

17
(come) back home after they
18
(finish) their work.

 

 

10. How many fish

19
(the boys - catch) by the time I
20
(arrive)?

 

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau 

1

By the time he __________ at the party, most of the guests __________.

A

arrived - have left

B

arrived - had left

C

had arrived - left

D

had arrived - had left

2

I ___________ around by motorbike with three friends and we ___________ lots of interesting places when I was 19.

A

traveled - visited

B

had traveled - visited

C

had traveled - had visited

D

traveled - had visited

3

When he _____ out to play, he _____ his homework.

A

had gone - already did

B

went - already did

C

went - had done already

D

went - had already done

4

____________ Minh before she ______ to see him in Paris?

A

Had Hoa phoned - had gone

B

Had Hoa phoned - went

C

Had Hoa phone - went

D

Did Hoa phone - had gone

5

By the time the firefighters _______ , the house ________ down.

A

had arrived - had burned

B

arrived - had burn

C

arrived - had burning

D

arrived - had burned

6

Last night, Lisa _________ her homework, and then she __________ orange juices at the coffee shop near her house.

A

did - drank

B

did - had drunk

C

had done - had drunk

D

did - drunk

7

Why _______ you ________ to class early yesterday?

A

had - come

B

did - came

C

did - had come

D

did - come

8

When my mother ________ me snacks, I ________ my online English lesson.

A

had brought - had finished

B

had brought - finished

C

brought - had finished

D

brought - has finished

9

Hung __________ (achieve) an IELTS overall score of 8.0 before he __________ (graduate) in 2020.

A

had achieved - had graduated

B

had achieved - graduated

C

had achieved - graduate

D

achieved - had graduated

10

How __________ before you __________ your goal?

A

did you try - had achieved

B

had you tried - had achieved

C

had you tried - achieved

D

had you tried - achieve

Bài 3: Hoàn thành câu sao cho nghĩa không đổi

Đề bài

0. We drank coffee then we had a look around the shops.

 

Before_______________________________________.

 

Đáp án: we had a look around the shops, we had drunk coffee.

 

Giải thích: Vế thứ nhất chia quá khứ đơn vì là hành động xảy ra sau (đi loanh quanh cửa hàng). Vế thứ 2 chia quá khứ hoàn thành vì là hành động xảy ra trước (uống cà phê).

1

We finished our breakfast then we explored the nearby park.

 

--> After

2

My brother had gone home before his friends arrived.

 

--> After

3

I took the bus and then went to the shopping mall.

 

--> After I

4

She left after I had begun my work.

 

-

-> By the time

5

Thu’s wallet was stolen and then she went to the police station.

 

--> After Thu's wallet

6

The air conditioner had been turned off before we got out of the office.

 

-->When

7

He hadn’t recognized me until I waved at him.

 

-->After I

8

Hoa had done all the laundry by the time Lan came home.

 

--> Before

9

She had lived abroad for 20 years when she received the transfer.

 

-->By the time

10

I didn’t go out until I had finished my chores .

 

-->After

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL đã cùng bạn phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành qua công thức và cách dùng. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc