Phân biệt thì Hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn cùng DOL

Thì Hiện tại đơn (Present Simple Tense)Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là hai thì quan trọng và thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn còn gặp khó khăn trong việc phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 thì hiện tại này, DOL Grammar sẽ cung cấp những nội dung chính cần biết để bạn có thể phân biệt được thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn bao gồm phân biệt về ý nghĩa, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách chia động từ của cả 2 thì. Khám phá bài viết dưới đây để nâng cao kỹ năng ngữ pháp của bạn và trở nên tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh.

hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Phân biệt về ý nghĩa của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Để có thể phân biệt được hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, đầu tiên chúng ta cần xét về mặt ý nghĩa của cả 2 thì.

Nhìn chung, thì hiện tại đơn sẽ diễn tả một hành động, thói quen thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại theo quy luật. Còn thì hiện tại tiếp diễn sẽ diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, kéo dài một khoảng thời gian nhất định.

Hãy cùng theo dõi bảng sau để hiểu rõ hơn về sự khác biệt về mặt ý nghĩa của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nhé!

Phân biệt về ý nghĩa

Hiện tại đơn
Hiện tại tiếp diễn

Diễn tả những sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun sets in the West. 

(Mặt trời lặn về phía tây.)

Diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm nói.

Ví dụ: It’s raining heavily outside at the moment. 

(Lúc này ngoài trời đang mưa rất to.)

Diễn tả những đặc điểm, tính cách, tính chất của người hoặc vật.

Ví dụ: My mother is very kind and generous. (Mẹ tôi rất tốt bụng và hào phóng.)

Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai gần. 

Ví dụ: We are meeting for lunch tomorrow. (Chúng ta sẽ gặp nhau để ăn trưa ngày mai.)

Diễn tả những thói quen của người hoặc vật.

Ví dụ: She wakes up at six every morning. (Cô ấy dậy lúc 6 giờ sáng hàng ngày.)

Diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại, dẫn tới cảm xúc tiêu cực, sự khó chịu cho người khác.

Ví dụ: He is always talking loudly on the phone in the office. (Anh ấy luôn nói chuyện lớn tiếng trên điện thoại ở văn phòng.)

Diễn tả những sắp xếp thời gian cố định, hoặc những kế hoạch chính thức và khả năng thay đổi rất khó. 

Ví dụ: The train leaves at 10 a.m. (Chuyến tàu rời đi lúc 10 giờ sáng.)

Diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời.

Ví dụ: Today, I am taking the bus because my car is in the shop. (Hôm nay tôi đi xe buýt vì ô tô của tôi đang ở gara.)

Đưa ra hướng dẫn.

Ví dụ: First, you log in to your account, then you select the 'Settings' option. (Trước hết, bạn đăng nhập vào tài khoản của mình, sau đó bạn chọn tùy chọn 'Cài đặt'.)

Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới

Ví dụ: Your English is improving. (Tiếng Anh của bạn đang tốt lên.)

Phân biệt về công thức của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại đơn và công thức thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc khác nhau để diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại.

Việc nắm được các công thức của 3 loại câu khẳng định, phủ định, nghi vấn sẽ giúp bạn bạn phân biệt được sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chuẩn nhất. Hãy cùng theo dõi bảng công thức dưới đây!

 

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Câu khẳng định

Động từ to be:

S + am/is/are

 Động từ thường:

S + V (nguyên thể)/V(s/es)

S + am/is/are + V-ing

Câu phủ định

Động từ to be:

S + am/is/are + not 

Động từ thường:

S + do/does + not + V (nguyên thể)

S + am/is/are + not + V-ing

Câu nghi vấn Yes-No

Động từ to be:

Am/Is/Are + S? 

Động từ thường:

Do/Does + S + V(nguyên thể) ?

Am/Is/Are + S + V-ing?

Câu nghi vấn Wh-

Động từ to be:

Wh- + am/is/are + S? 

Động từ thường:

Wh- + do/does + S + V(nguyên thể) ?

Wh- + am/is/are + S + V-ing ?

Lưu ý.

 

1. Đối với thì hiện tại đơn, sau động từ tobe có thể là danh từ/cụm danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ.

 

 

2. Chia động từ “to be” phụ thuộc vào chủ ngữ chính.

  • Sử dụng "am" khi chủ ngữ là đại từ "I".

  • Sử dụng "is" khi chủ ngữ là đại từ “he”, “she”, “it” hoặc chủ ngữ số ít (danh từ không đếm được, danh từ đếm được số ít).

  • Sử dụng "are" khi chủ ngữ là đại từ “you”, “we”, “they” hoặc danh từ đếm được số nhiều.

 

3. Lưu ý khi viết tắt động từ to be trong câu khẳng định 

  • “I am” → “I’m”

  • “He is” → “He’s”

  • “They are” → “They’re”

 

4. Lưu ý khi viết tắt trong câu phủ định

  • Trong câu phủ định, động từ tobe “is not” và “are not” có thể được viết tắt thành “isn’t” và “aren’t”. Tuy nhiên, động từ tobe “am not” phải được giữ nguyên và không được viết tắt.

  • Trong câu phủ định thì hiện tại đơn, động từ thường “do not” và “does not” có thể được viết tắt thành “don’t” và “doesn’t”.

Phân biệt về dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bảng dưới đây đã tổng hợp những dấu hiệu nhận biết phổ biến của cả hai thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Cụm từ chỉ thời gian: 

  • every + thời gian (day, week, month, year, morning,..): mọi ngày/tuần/tháng…

  • daily, weekly, monthly, quarterly, yearly: hàng ngày/tuần/tháng/năm

  • once/twice a day/week/month/year: một/hai lần trong ngày/tuần/tháng/năm

  • [Số đếm, trừ 1 và 2] + times a day/week/month/year: bao nhiêu lần trong ngày/tháng/năm

  • Trạng từ chỉ tần suất: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thường xuyên), sometimes (đôi khi), rarely (hiếm khi)...

  • Trạng từ chỉ thời gian trong hiện tại: now (bây giờ), at present (hiện tại), at the moment (ngay tại thời điểm này), right now (ngay bây giờ)...

  • Câu có chứa cụm từ: It’s + giờ cụ thể + now (Bây giờ là…giờ)

  • Câu có chứa động từ mang tính đề nghị, mệnh lệnh như: look (nhìn kìa), listen (nghe kìa), watch out (coi chừng), keep silent (hãy giữ im lặng)...

Lưu ý.

 

1. Trạng từ “always” có thể sử dụng được cho cả 2 thì với ý nghĩa khác nhau

 

check Trong thì hiện tại đơn, “always” dùng để diễn tả một sự việc luôn luôn xảy ra.

 

Ví dụ: He always arrives on time. (Anh ấy luôn đến đúng giờ.)

 

 

check Trong thì hiện tại tiếp diễn, “always” được dùng để bày tỏ sự than phiền, khó chịu của người nói với hành động, sự việc nào đó. Ngoài ra với cách dùng này, bạn có thể sử dụng trạng từ “continually” hoặc “constantly”.

 

Ví dụ: The neighbors are always playing their music too loud. (Những người hàng xóm luôn luôn bật nhạc quá to.)

 

 

2. Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ Stative Verbs - động từ chỉ trạng thái như: believe (tin), dislike (không thích), like (thích), love (yêu), wish (ước), belong (thuộc về), need (cần),... 

 

→ Thay vào đó, bạn có thể sử dụng thì Hiện tại đơn với những động từ này.

 

Ví dụ.

 

crossSai: He is hating rainy days.

 

checkĐúng: He hates rainy days.

(Anh ấy ghét những ngày mưa.)

Cách chia động từ của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Trong phần này, DOL sẽ hướng dẫn bạn cách chia động từ của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn theo chủ thể của mệnh đề.

Cả hai thì đều có cách chia động từ tobe giống nhau theo chủ thể của mệnh đề. Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ tobe cho cả hai thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn:

cách chia động từ thường của thì hiện tại đơn

Chủ ngữ

Cách chia động từ tobe

I

am

She/He/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được

is

You/They/We/Danh từ số nhiều

are

Ngoài ra, bạn cũng cần nắm vững được cách chia động từ thường của thì hiện tại đơn như sau:

Chủ ngữ

Cách chia động từ thường 

(Hiện tại đơn)

I/You/They/We/Danh từ số nhiều

Trợ động từ “do”

V(nguyên thể)

She/He/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được

Trợ động từ “does”

V-s/es

Để có thể nắm vững cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, hãy thực hành qua các bài tập dưới đây nhé!

Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn

 

 

1. The children 01. (play) outside now.

 

 

2. She usually 02.(read) the newspaper in the morning.

 

 

3. I 03._(do) my homework at the moment.

 

 

4. We04. (go) to the disco tonight.

 

 

5. I 05.(write) a letter to my pen-friend every month.

 

 

6. Susan usually 06. (go) to school by bus, but now she07.(go) to school by train.

 

 

7. Listen! Jack08.(sing) a song.

 

 

8. Tom 09.(like) riding a horse.

 

 

9. The lesson 10. (start) at 9 o’clock every morning.

 

 

10. You should go on a diеt. You11. (put) on wеight.

 

Your last result is 0/11

Check answer

Bài 2: Sử dụng các động từ sau để điền vào chỗ trống. Chia động từ theo thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.

 

 

1. The River Niles01.into the Mediterranean.

 

 

2. This book is mine. That one02.to Peter.

 

 

3. Look at Lucy. She03.her fingernails.

She must be nervous.

 

 

4. We usually04.vegetables in our garden.

 

 

5. Let’s go out. It (not)05.now.

 

 

6. I 06. two books every month.

 

 

7. J

im is very untidy. He (always)07.his things all over the place.

 

 

8. An08.unhappy at the moment.

 

 

9. He’s a photographer. He09.a lot of photos.

 

 

10. What’s the matter with your hand? It10..

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã cùng bạn khám phá cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua ý nghĩa, công thức, dấu hiệu nhận biết và cách chia động từ. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học.

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc