Cấu trúc In case: Khái niệm, cách dùng kèm ví dụ và bài tập có đáp án

In case thường được hiểu là “trong trường hợp” hay “phòng khi”. Do đó, In case có chức năng diễn đạt tình huống nào đó có khả năng xảy ra, từ đó liên hệ tới một hành động nên làm để chuẩn bị cho tình huống đó.

Bên cạnh là cách diễn đạt thường thấy trong ngôn ngữ nói hàng ngày, “In case” còn nằm trong chủ điểm về câu điều kiện - chủ điểm ngữ pháp quan trọng đối với mọi người học tiếng Anh.

Hiểu được tầm quan trọng của cấu trúc này, DOL Grammar sẽ mang đến cho các bạn một bài viết chuyên sâu về cấu trúc In case gồm khái niệm, cách dùng và phân biệt với các cấu trúc dễ gây nhầm lẫn khác. Hơn nữa, những cấu trúc và cụm từ tương đương với In case sẽ giúp bạn rất nhiều trong bài tập viết câu và thâm chí đa dạng hóa cách diễn đạt “phòng khi”. Cùng DOL Grammar khám phá nha!

cấu trúc in case
Cấu trúc In case: Khái niệm, cách dùng kèm ví dụ và bài tập có đáp án

In case trong tiếng anh là gì?

In case nghĩa là “đề phòng”, “trong trường hợp” hay “phòng khi”. In case được dùng để nêu một sự kiện có thể diễn ra hoặc tình huống không mong muốn có nguy cơ xảy ra. Từ đó, một giải pháp, lời khuyên hay mệnh lệnh được đưa ra để đề phòng hoặc giải quyết vấn đề.

Trong câu, In case có thể đóng vai trò là liên từ (từ nối giữa 2 mệnh đề) hoặc là trạng từ (từ làm rõ nghĩa cho động từ trong câu). Hai vai trò khác nhau này khiến ứng dụng của chúng trong câu cũng khác nhau:

Ví dụ

  • In case you get lost, I'll give you my phone number. (Để đề phòng khi bạn bị lạc, tôi sẽ cho bạn số của tôi.)

→ In case này có 2 mệnh đề trong câu: “you get lost” và “ I'll give you my phone number” 

→ In case đóng vai trò làm từ nối 2 mệnh đề vào thành 1 câu → In case là liên từ

  •  It might be rainy today so you should bring a raincoat (just) in case. (Trời hôm nay có thể sẽ mưa, bạn nên mang áo mưa đi để đề phòng.) 

→ (Just) in case đứng cuối câu bổ nghĩa cho động từ bring a raincoat. 

→ (just) in case là trạng từ, nghĩa là “như 1 sự đề phòng”.

Cách dùng cấu trúc In case

Tại đây, DOL sẽ giới thiệu cho các bạn cách dùng tổng quát của liên từ In case trong cấu trúc câu, để từ đó các bạn có thể tiếp cận với 2 cách dùng cụ thể của In case với thì Hiện tại và thì Quá khứ một cách dễ dàng hơn. Hãy cùng DOL tìm hiểu nha.

Cấu trúc In case chung

In caseliên từ phụ thuộc trong tiếng Anh, có chức năng nối 2 mệnh đề gồm mệnh đề phụ thuộc (là in case + mệnh đề) và mệnh đề độc lập (mệnh đề hoàn chỉnh S-V) vào trong 1 câu. Vì vậy, cấu trúc tổng quát của In case có dạng như sau.

In case + S1 + V1 , S2 + V2

hoặc

S2 + V2 in case + S1 + V1

Trong đó:

In case + S1+ V1 = Mệnh đề phụ thuộc

S2 + V2 = Mệnh đề độc lập/ Mệnh đề chính

Ví dụ:

  • In case you need a shoulder to cry on, I'm here for you. (Trong trường hợp bạn cần một bờ vai để khóc, đã có tôi ở bên bạn.)

→ mệnh đề phụ thuộc = In case you need a shoulder to cry on

→ mệnh đề độc lập =  I'm here for you

Lưu ý

  • Về mệnh đề phụ thuộc (In case + S1 + V1) có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu; nghĩa không bị thay đổi. 

❌ Lỗi về mệnh đề chính

✔️ Câu đúng

Câu mẫu: In case you need to call me, I’ll give you my number. (Để phòng khi bạn cần gọi tôi, nên tôi sẽ cho bạn số của tôi.)

Viết lại vế in case giữa câu: You need to call me in case I’ll give you my number.

→ lỗi: mới chỉ cho cụm “in case” vào giữa 2 mệnh đề

Câu mẫu: In case you need to call me, I’ll give you my number. (Để phòng khi bạn cần gọi tôi, nên tôi sẽ cho bạn số của tôi.)

Viết lại vế as soon as giữa câu: I’ll give you my number in case you need to call me

→ phân tích: câu mẫu có

  • mệnh đề phụ thuộc =  In case you need to call me

  • mệnh đề chính =  I’ll give you my number

→ sửa: đảo cả mệnh đề phụ thuộc = [in case + mệnh đề] sau mệnh đề chính.

  • Về mệnh đề phụ thuộc (In case S1 + V1) phải có mệnh đề chính (S2+ V2) đi kèm. Câu chỉ có một mình mệnh đề phụ thuộc (In case S1 + V1) là câu không hoàn chỉnh.

❌ Lỗi câu chưa hoàn thiện

✔️ Câu đúng

In case you need to call me. (Để phòng khi bạn cần gọi tôi.)

→ ở đây mới có in case + mệnh đề. Chưa có mệnh đề chính đi theo sau.

→ câu chưa hoàn chỉnh.

In case you need to call me, I’ll give you my number. (Để phòng khi bạn cần gọi tôi, nên tôi sẽ cho bạn số của tôi.)

→ sửa: bổ sung thêm mệnh đề chính đầy đủ 1 câu

  • Nếu về mệnh đề phụ thuộc (In case S1 + V1) ở đầu câu, câu cần có dấu phẩy (,) ngăn cách với mệnh đề chính.

❌ Lỗi về dấu phẩy

✔️ Câu đúng

In case you need to call me I’ll give you my number.

In case you need to call me, I’ll give you my number. (Để phòng khi bạn cần gọi tôi, nên tôi sẽ cho bạn số của tôi.)

Bên cạnh cấu trúc in case, cấu trúc providing that cũng có cách dùng tương tự khi đều liên quan đến việc đề phòng hoặc chuẩn bị cho tình huống có thể xảy ra. Việc sử dụng linh hoạt 2 cấu trúc này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng viết và nói tiếng Anh của mình. Hãy luyện tập sử dụng "providing that" và "in case" trong các ngữ cảnh phù hợp để diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc và hiệu quả.

Cấu trúc In case với thì Hiện tại

Để nói về hành động bạn sẽ làm để chuẩn bị cho 1 tình huống nào có khả năng diễn ra, mệnh đề đi kèm in case (in case S1 + V1) sẽ chia ở Hiện tại/ Tương lai (có thể Hiện tại đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành; tương tự với thì Tương lai) và mệnh đề chính (S2+V2) chia ở Tương lai đơn (will + V nguyên thể). Cụ thể công thức như sau.

S2 + V2 in case S1 + V1

 

Ví dụ:

  • I will have finished my homework by then in case the teacher asks me to check it. (Cho tới lúc đó thì tôi cũng sẽ xong bài tập về nhà rồi, để đề phòng khi giáo viên kiểm tra.)

→ vế S2+V2 (I will have finished) chia động từ ở thì Tương lai hoàn thành; S1+V1 (the teacher asks) chia ở Hiện tại đơn

→ có khả năng là giáo viên sẽ kiểm tra nên cho tới lúc đó tôi sẽ hoàn thành rồi.

  • I will remind them about the meeting in case they have forgotten. (Tôi sẽ nhắc họ về buổi họp phòng khi họ quên mất.)

→ vế S2+V2 (I will remind) chia động từ ở thì Hiện tại đơn; S1+V1 (they have forgotten) chia ở Hiện tại hoàn thành.

→ có khả năng họ quên về buổi họp nên tôi sẽ nhắc họ cho họ nhớ.

Hơn nữa, công thức có thể được điều chỉnh với vế In case bổ sung thêm should. “Should” nhấn mạnh hơn tính ít có khả năng xảy ra hơn của sự việc. 

S2 + V2 in case S1 + should + V1 nguyên thể

Ví dụ:

  • In case you should need to see me, I will be at home all day. (Tôi sẽ ở nhà cả ngày, lỡ khi bạn muốn gặp tôi.)

Lưu ý

  • Không dùng thì Tương lai đơn (will + V nguyên thể) ở mệnh đề đi kèm in case (in case S1+V1).

❌ Lỗi về thì Tương lai

✔️ Câu đúng

In case you will need to call me, I’ll give you my number.

In case you need to call me, I’ll give you my number. (Để phòng khi bạn cần gọi tôi, nên tôi sẽ cho bạn số của tôi.)

  • Trong 1 vài trường hợp có thể sử dụng “should” thay cho “will” ở mệnh đề chính (S2+V2) với mục đích đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

  •  Your car should have a spare wheel in case you have a flat tyre.(Bạn nên có bánh dự phòng để phòng khi lốp xe bị xì.)

  • Có 1 sự khác biệt nhỏ giữa việc sử dụng Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn ở vế mệnh đề đi kèm In case (In case S1 + V1). Tuy nhiên, tùy vào mục đích của người nói mà 2 thì này vẫn có thể dùng thay thế cho nhau mà không có quá nhiều sự khác biệt về nghĩa của câu.

Hiện tại đơn

Hiện tại hoàn thành

Sự khác nhau

Hiện tại đơn có chức năng nói về thời gian trong tương lai

→ ý nghĩa: hành động ở vế Hiện tại đơn (in case S1+V1) có thể sẽ diễn ra trong tương lai với sự chuẩn bị trước đó bởi mệnh đề chính (S2+V2)

Hiện tại hoàn thành sẽ nhấn mạnh hơn vào sự hoàn thành của 1 hành động (in case S1+V1) rồi mới tới hành động tiếp theo (ở mệnh đề chính S2+V2) trong tương lai.

Ví dụ

In case they forget about the meeting, I will remind them of it .

→ tức là có khả năng họ sẽ quên (they forget) trong tương lai và họ sẽ được nhắc trước khi kịp quên (I will remind them of it).

In case they have forgotten about the meeting, I will remind them of it.

→ tức là có khả năng họ đã quên mất về buổi họp (they have forgotten) sau đó họ mới được nhắc cho nhớ (I will remind them of it)

Cấu trúc In case với thì Quá khứ

Mệnh đề phụ thuộc chứa In case còn được kết hợp với thì Quá khứ để nêu lý do đã có thể xảy ra cho việc ai đó đã làm gì. Với cách dùng này, mệnh đề đi kèm in case (in case S1+V1) được chia ở thì Quá khứ đơn/ hoàn thành, và mệnh đề chính (S2+V2) chia ở Quá khứ (các thì Quá khứ đơn/ tiếp diễn/ hoàn thành).

S2 + V2 in case S1 + V1

Lưu ý: Quá khứ hoàn thành sẽ nhấn mạnh hơn vào sự hoàn thành của 1 hành động (in case S1+V1) rồi mới tới hành động tiếp theo (ở mệnh đề chính S2+V2) trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She kept her eyes on the phone in case her mom called.

→ vế mệnh đề in case có V1 chia Quá khứ đơn = called

→ tức là trong quá khứ, có khả năng là mẹ gọi nên cô ấy đã phải để mắt tới cái điện thoại.  

  • My sister phoned me twice in case I hadn’t known she did it the first time.

→ vế mệnh đề in case có V1 chia Quá khứ  hoàn thành = hadn’t known

→ tức là trong quá khứ, có khả năng tôi đã không biết là em gái tôi gọi cuộc điện thoại đầu nên sau đó cô ấy đã gọi lần 2.

Hơn nữa, công thức có thể được điều chỉnh với vế In case bổ sung thêm should. “Should” nhấn mạnh hơn tính ít có khả năng xảy ra hơn của sự việc. 

S2 + V2 in case S1 + should + V1 nguyên thể

Ví dụ:

  • In case you should need to see me, I was at home all day. (Tôi sẽ ở nhà cả ngày, lỡ khi bạn muốn gặp tôi.)

Phân biệt cấu trúc in case với các cấu trúc khác

Trong quá trình học, các bạn dễ nhầm lẫn giữa cấu trúc In case với  “In case of”, “In the case of” và “If”. Dưới đây, DOL sẽ giúp các bạn phân biệt rõ ràng về các cụm từ/ cấu trúc trên để sử dụng đúng và tránh nhầm lẫn nhé.

Phân biệt cấu trúc in case và in case of

Bạn có thể phân biệt dễ dàng giữa “In case” và “In case of” dựa trên sự khác nhau về đặc điểm ngữ pháp của chúng.

Cấu trúc

In case (= because something may/might happen)

In case of (= if there is/are something)

Dịch nghĩa

Đề phòng khi/ Phòng khi

Trong trường hợp xảy ra việc gì

Phân loại

Liên từ 

Giới từ

Công thức

Cấu trúc với liên từ In case:

In case S1+V1, S2+V2

S2+V2, in case S1+ V1

In case of +N/ N phr/ V-ing, S+V

Trong đó:

N (Noun) = danh từ

N phr (Noun phrase)= cụm danh từ

V-ing = cụm danh động từ có dạng Verb + đuôi “ing”

Cách dùng

Dùng cho mọi tình huống nào đó có thể diễn ra, từ đó có những lời khuyên, mệnh lệnh, hành động chuẩn bị cho trường hợp đó.

Dùng trong các tình huống khẩn cấp có thể xảy ra như các và từ đó có các hành động ứng phó, nên/không nên làm gì.

Thường đặc biệt dùng trong nghững thông tin hay thông báo trang trọng.

Ví dụ

Her father always gives her some money in case she needs it. (Bố cô ấy luôn cho cô ấy chút tiền để phòng khi cô ấy cần chúng.)

In case of fire, you shouldn’t use the elevators. (Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, bạn không nên sử dụng thang máy.)

Phân biệt “in case”, “in the case” và “in the case of”

3 cụm “in case”, “in the case” và “in the case of” có mặt chữ khá tương đồng nhưng có nhiều sự khác biệt về nghĩa và cách dùng như sau.

Cấu trúc

In case

In the case (that) 

In the case of

Dịch nghĩa

Đề phòng khi/ Phòng khi

Nếu/ Trong trường hợp mà 

Về việc/ Về trường hợp mà

Công thức

Cấu trúc với liên từ In case:

In case S1+V1, S2+V2

In the case that S1+V1, S2+V2 

In the case of + N/ N phr/ V-ing, S+V

Phân loại

Liên từ 

Giới từ

Giới từ

Cách dùng

Dùng cho mọi tình huống nào đó có thể diễn ra, từ đó có những lời khuyên, mệnh lệnh, hành động chuẩn bị cho trường hợp đó

Dùng cho khi tình huống nào đó có thể diễn ra, thì sau đó mới có hành động cho trường hợp đó

Dùng cho khi tình huống nào đó có thể diễn ra, thì sau đó mới có hành động cho trường hợp đó.

Ngoài ra, “in the case of” nhấn mạnh hơn vào 1 trường hợp hay lĩnh vực nào đó đang nói tới.

Thường đặc biệt dùng trong nghững thông tin hay thông báo trang trọng.

Ví dụ

Her father always gives her some money in case she needs it. (Bố cô ấy luôn cho cô ấy chút tiền để phòng khi cô ấy cần chúng.)

→ tức là cô ấy được cho trước khi cần đến tiền

In the case that she needs money, her father will give her some. (Nếu cô ấy cần tiền, bố cô ấy sẽ cho cô ấy một chút.)

→ tức là cô ấy cần đến tiền rồi mới được cho

In the case of a lost item, please report it to the lost and found desk for assistance.

→ tức là nếu tìm thấy vật bị mất thì mới có hành động tiếp theo: báo lại cho bên hỗ trợ.

→ ngữ cảnh trong thông báo, hướng dẫn

Phân biệt cấu trúc 'in case' và 'if'

Cấu trúc

In case 

If

Dịch nghĩa

Đề phòng khi/ Phòng khi

Nếu/ Nếu mà (=  in the case that)

Phân loại

Liên từ 

Liên từ

Công thức

Cấu trúc với liên từ In case:

In case S1+V1, S2+V2

(mệnh đề phụ thuộc in case S1+V1 có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)

Cấu trúc với liên từ If:

If S1+V1, S2+V2

(mệnh đề phụ thuộc if S1+V1 có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu)

Cách dùng

Nghiêng về các hành động mang tính đề phòng, khuyên nhủ, ra lệnh, chuẩn bị cho tình huống nào đó xảy ra.

→ Nhấn mạnh TRƯỚC khi cái gì xảy ra thì có hành động gì

Nghiêng về giả thuyết có gì xảy ra thì phải làm gì

→ Nhấn mạnh SAU khi cái gì xảy ra thì mới có hành động nào đó

Ví dụ

Her father always gives her some money in case she needs it. (Bố cô ấy luôn cho cô ấy chút tiền để phòng khi cô ấy cần chúng.)

→ tức là cô ấy được cho trước khi cần đến tiền.

Her father always gives her some money if she needs it. (Nếu cô ấy cần tiền, bố cô ấy sẽ luôn cho cô ấy.)

→ tức là nếu cô ấy cần tiền rồi mới được cho.

Như vậy, bảng so sánh tổng hợp trên cho thấy “in case” và “if” có sự khác biệt lớn về ý nghĩa và cách dùng. Vì vậy, các bạn nên lưu ý “if” và “in case” không thể thay thế được cho nhau để tránh nhầm lẫn trong diễn đạt nha.

Các cụm từ đồng nghĩa và thành ngữ liên quan

Ngoài In case, có một số cụm từ đồng nghĩa và thành ngữ liên quan mang nghĩa tương đương. Từ kinh nghiệm học tập của mình, DOL tin những từ vựng sau sẽ giúp ích cho bạn trong các bài tập viết câu sao cho nghĩa không đổi và làm đa dạng các diễn đạt của bạn hơn đó.

Các cụm từ đồng nghĩa

DOL sẽ giới thiệu tới các bạn 4 cụm từ mang nghĩa tương tự với “In case” sau đây.

  • Lest (Để tránh)

Ví dụ: She walked us home lest someone should kidnap us. (Để tránh bị ai đó bắt cóc, cô ấy đã đi bộ cùng chúng tôi về đến nhà.)

  • In the event that (Trong trường hợp)

Ví dụ: In the event that you need to see me, I will be at home all day. (Tôi sẽ ở nhà cả ngày, nhỡ mà bạn muốn gặp tôi.)

  • In the event of (Trong trường hợp)

Ví dụ: In the event of fire, you shouldn't use the elevators. (Trong trường hợp có hỏa hoạn, bạn không nên sử dụng thang máy.)

  • (Just) in case (Để đề phòng)

Ví dụ: The sky is still sunny so I don’t think it is going to rain. However, I’ll still take my umbrella just in case. (Trời vẫn nắng nên tôi không nghĩ trời sẽ mưa. Tuy nhiên thì tôi vẫn sẽ mang theo chiếc ô, để đề phòng thôi.)

Các thành ngữ liên quan

Ngoài các cụm từ, còn có 3 thành ngữ sau DOL tin sẽ giúp bạn mở rộng diễn đạt khi muốn nói “chuẩn bị đề phòng cho các tình huống”.

  • In case of an emergency (Trong trường hợp khẩn cấp)

Ví dụ: In case of an emergency, dial this number for immediate assistance. (Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên lạc số điện thoại này để được hỗ trợ kịp thời.)

  • Cover all the bases (Chuẩn bị kỹ càng mọi thứ)

Ví dụ: To ensure a successful party, make sure to cover all the bases, from food and drinks. (Để đảm bảo có một bữa tiệc vui vẻ, hãy chắc chắn chuẩn bị kỹ càng mọi thứ, từ đồ ăn thới thức uống.)

  • Err on the side of the caution (Hết sức thận trọng để tránh bất cứ rủi ro, nguy hiểm)

Ví dụ: In order to avoid accidents, it is important that you err on the side of caution. (Quan trọng là bạn phải hết sức thận trọng để tránh gây tai nạn.)

Bài tập cấu trúc In case

Bạn hãy thử sức áp dụng các kiến thức đã học về cấu trúc As soon as vào các bài tập nhỏ sau đây nha. Bài 1: Chọn đáp án đúng phù hợp điền vào chỗ trống sau:

 

 

00.

I ______ an umbrella in case it rains.

brings

was bringing

brought

will bring

00.

The teacher writes important instructions on the board in case students _______ them.

miss

missing

misses

were missed

00.

Please keep your phone charged in case you ________ to make an emergency call.

will need

shall need

need

needed

00.

I _____ already _____ the material in case the professor gives a surprise quiz.

has….studied

am…studying

was…studying

have…studied

00.

_________ fire, call the fire department.

In case

In case of

In the case

If

00.

We rang the doorbell again in case they _________ it the first time.

heard

hear

didn’t hear

hadn’t heard

00.

I ______  a spare key in case I lose mine.

is keeping

kept

keep

was keeping

00.

The security guard is monitoring the CCTV cameras in case of__________.

any suspicious activity

there is any suspicious activity

there are any suspicious activity

any activities

00.

The IT team is updating the software in case__________.

there are any bugs

there is any bugs

that there is any bugs

that there are any bugs

00.

She wore a raincoat in case of _______, but it turned out to be a dry and sunny day.

rain

it is raining

raining

rained

Check answer

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi dựa trên những từ cho trước.

 

 

1. Samantha has a mobile phone because her son may need to contact her. (IN CASE)

→ Samantha has a mobile phone 01.to contact her.

 

2. It may be dark when you get back, so take a torch with you. (IN CASE)

→ Take a torch with you 02.

 

3. I made sandwiches in case anyone was hungry. (IN THE EVENT)

→ I made sandwiches 03..

 

4. If there’s an emergency, you should ring this number. (IN CASE OF)

04., you should ring this number.

 

5. In case of fire, please leave the building as quickly as possible. (IN THE EVENT OF)

05., please leave the building as quickly as possible.

 

6. You should take the map with you because you might get lost in the forests. (IN CASE)

06., you should take the map with you.

 

7. In the event that the performance is canceled, you can get your money back. (IN CASE OF)

07., you can get your money back.

 

8. Take your mobile phone because the car might break down. (IN CASE)

→ Take your mobile phone 08..

 

9. I don’t think I will buy anything. However, I still bring my wallet in case I want to buy groceries. (JUST IN CASE)

→ I don’t think I will buy groceries but I still bring my wallet 09..

 

10. The match will be cancelled in case it snows. (IN THE EVENT OF)

→ The match will be cancelled 10..

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Cấu trúc In case trong tiếng anh thuộc đơn vị ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh và dễ bị nhầm lẫn với câu điều kiện “if” hay cấu trúc “in case of”. Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã giúp bạn nắm vững ngữ cảnh và công thức dùng In case (đề phòng, phòng khi), cùng những quy tắc và lưu ý cần thiết. Đồng thời, DOL Grammar cũng đã giới thiệu đến bạn các cụm từ và thành ngữ tương đương với cấu trúc “In case” để mở rộng vốn hiểu biết về các cách diễn đạt “Đề phòng, phòng khi”.

Ngoài bài tập cuối bài giúp bạn vận dụng kiến thức đã học, các bạn đừng quên ghé thăm trang web của DOL - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học tiếng Anh, và giúp bạn khảo sát trình độ IELTS. DOL Grammar sẽ đồng hành chấm chữa kĩ càng cùng bạn nha. 

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc