Cách sử dụng As trong tiếng Anh kèm ví dụ và bài tập chi tiết

As là một trong những từ có nhiều cách sử dụng trong Tiếng Anh. Nếu không nắm rõ được các cách sử dụng As trong từng ngữ cảnh, người học có thể sử dụng sai, làm giảm hiệu quả giao tiếp. DOL Grammar sẽ giới thiệu với bạn các cách sử dụng As và cung cấp các ví dụ để người học hình dung cách dùng từ này trong từng ngữ cảnh. Hơn nữa, DOL còn giúp bạn tìm hiểu so sánh As để chỉ thời gian với When, While và As để chỉ lí do so với Because, Since. Việc nắm rõ ứng dụng của As sẽ giúp bạn hiểu rõ nghĩa của As trong từng trường hợp và cải thiện khả năng diễn đạt tiếng Anh hơn.

cách sử dụng as
Cách sử dụng As trong tiếng Anh kèm ví dụ và bài tập chi tiết

Cách sử dụng As trong tiếng Anh

As có 6 cách sử dụng chính, đó là.

  • As để chỉ lý do

  • As để chỉ thời gian

  • As để so sánh

  • As với nghĩa là "Tư cách gì"

  • As với nghĩa là "như"

  • Cách dùng khác của As

Trong đó phần cách dùng khác của As sẽ bao gồm một số cụm từ chứa As phổ biến. Bạn hãy tìm hiểu kĩ hơn từng cách dùng của As ở các phần dưới đây.

cách sử dụng As trong tiếng anh
6 cách sử dụng As phổ biến trong tiếng Anh

Sử dụng As để chỉ lí do

As có thể mang nghĩa là “vì”. Lúc này, As được dùng để nêu lý do cho hành động, sự việc nào đó. Khi đó,  As có vai trò làm từ nối liên kết 2 mệnh đề có quan hệ nhân quả. As sẽ đi kèm với mệnh đề chỉ nguyên nhân, để giải thích mệnh đề hệ quả đã nêu trước đó. Công thức chung của As để chỉ lí do như sau.

As + [mệnh đề về nguyên nhân], [mệnh đề về hệ quả]

hoặc

[Mệnh đề về hệ quả] as + [mệnh đề về nguyên nhân]

Ví dụ.

  • As I have had an accident, I can’t attend the meeting. (Vì tôi bị tai nạn nên tôi không thể tham dự cuộc họp.)

  • We can’t get into the supermarket as it is not open.(Chúng tôi không thể vào siêu thị được vì nó chưa mở cửa.)

Sử dụng As để chỉ thời gian

As có thể mang nghĩa là “Khi”. 

As + [mệnh đề 1], [mệnh đề 2]

hoặc

[Mệnh đề 2], as + [mệnh đề 1]

Với nghĩa là “Khi” hay “Ngay khi”, As có thể mô tả hành động có 4 tính chất được tổng hợp trong bảng dưới đây.

As để chỉ thời gian

Ví dụ

As (Trong khi) chỉ hai hành động cùng xảy ra tại một khoảng thời gian nhất định.

I watched her as she walked away. (Tôi nhìn theo cô ấy khi cô ấy bước đi.)

→ Hai hành động “I watched her” (Tôi nhìn theo cô ấy) và “she walked away” (cô ấy bước đi) diễn ra cùng một lúc.

Take the trash out as you go out, please. (Làm ơn hãy đi đổ rác lúc bạn ra ngoài.)

→ Trong câu này, người nói muốn nhắc người nghe khi ra ngoài thì đưa rác ra khỏi phòng.

As (Ngay khi) diễn tả hai hành động ngắn (là hành động mất ít thời gian để diễn ra/ thực hiện) xảy ra cùng một lúc.)

She came in the office as I left. (Ngay khi tôi rời đi thì cô ấy tới văn phòng.)

→  Hành động đến và đi là hai hành động ngắn ngủi diễn ra gần như cùng một lúc.

Just as I started playing game, my mom walked in. (Ngay khi tôi bắt đầu chơi trò chơi, mẹ tôi bước vào.)

→ Hành động ngắn “tôi bắt đầu chơi” vừa diễn ra thì hành động ngắn “mẹ bước vào” nối tiếp ngay sau đó, gần như cùng một lúc.

As (Khi) chỉ hai hành động chuyển biến cùng thời gian.

As she grows up, she becomes wiser. (Khi cô ấy càng trưởng thành hơn, cô ấy càng trở nên khôn ngoan hơn.)

→ Trong câu này, khi nhân vật “cô” lớn lên thì cô cũng trở nên khôn ngoan hơn.

I began to like him more as I spent more time with him. (Tôi bắt đầu thích anh ấy hơn khi tôi càng dành nhiều thời gian hơn cho anh ấy.)

→ Trong câu này, người nói bắt đầu thích nhân vật “anh ta” hơn khi người nói dành nhiều thời gian với anh hơn.

As (Khi) diễn tả sự việc dài đang diễn ra, thì có sự việc ngắn khác diễn ra trong khoảng thời gian đó.

Trong đó, vế As chỉ hành động đang diễn ra.

The teacher suddenly stuttered as he was teaching. (Thầy giáo bỗng nhiên nói lắp khi đang dạy.)

→ Hành động “đang dạy” đang diễn ra và có hành động ngắn “tự dưng nói lắp” xen vào.

As he was speaking, I fell asleep. (Khi anh ấy đang nói, tôi ngủ thiếp đi.)

→ Hành động dài là “anh ta đang nói” , trong lúc hành động này diễn ra thì ở 1 lúc nào đó có hành động ngắn là “tôi ngủ thiếp đi”.

Sử dụng As để so sánh

Cấu trúc so sánh với As sẽ đi kèm với một tính từ/trạng từ, để so sánh tính chất ngang bằng của 2 đối tượng nào đó.

(not) as + adj/adv + as

Ví dụ.

 

He is not as good-looking as his father. (Anh ấy không đẹp trai như cha mình.)

 

→ Cấu trúc so sánh ngang bằng giữa 2 đối tượng: anh ấy và bố anh ấy, với tính từ “good-looking” (đẹp trai).

 

I can run as fast as you. 

(Tôi có thể chạy nhanh bằng bạn.)

 

→ Cấu trúc so sánh ngang bằng giữa 2 việc: tôi chạy và bạn chạy, với trạng từ “fast” (nhanh).

Ngoài ra, trong tiếng Anh, cấu trúc so sánh bằng as…as còn được dùng thành những cụm cố định để khắc họa sự vật/sự việc một cách sinh động hơn. Đây là một lối nói  được hình thành nên từ đời sống tiếng Anh hằng ngày của người bản xứ.

Ví dụ.

 

She was as busy as a bee preparing for the party. (Cô ấy bận rộn liên tục để chuẩn bị cho buổi tiệc.)

 

→ Cụm As busy as a bee mang nghĩa “vô cùng bận rộn”.

 

The test was as easy as pie. (Bài kiểm tra này dễ ợt.)

 

→ Cụm As easy as pie mang nghĩa “dễ như ăn bánh/ dễ ợt”. 

Ngoài not as…as, not so…as cũng được dùng trong câu phủ định của lối nói so sánh bằng với As.

not so + adj/adv + as

Ví dụ.

 

The cake is not so delicious as I thought it would be. (Bánh không ngon như tôi nghĩ.)

 

→ Câu phủ định dạng so sánh bằng not so…as với tính từ delicious.

 

She did not study so hard as she should have. (Cô ấy đã không học tập chăm chỉ như cô ấy nên làm.

 

→ Câu phủ định dạng so sánh bằng not so…as với trạng từ hard.

Lưu ý: Đôi khi người ta dùng so sánh bằng nhưng không đưa ra đối tượng so sánh thứ hai vì ngữ cảnh cho phép tự hiểu.

 

Ví dụ: I have two brothers. The younger one is not as smart. (Tôi có hai anh em trai. Đứa nhỏ hơn không thông minh bằng đứa lớn).

Sử dụng As để chỉ sự nhượng bộ

As mang nghĩa “cho dù” khi được sử dụng với công thức sau.

Adj/Adv + as + S + V, S + V

Ví dụ.

 

Happy as she is, she is still worried about her future. (Dù cô ấy hạnh phúc, cô ấy vẫn lo lắng về tương lai của mình.)

 

→ Vế 1 có mệnh đề gốc là “she is happy”. Dùng trong cấu trúc As chỉ sự nhượng bộ, tính từ được đảo lên là “happy as she is” (Dù cô ấy hạnh phúc).

 

 Hard as you work, you will still make mistakes. (Dù bạn có làm việc chăm chỉ, bạn vẫn sẽ mắc sai lầm.)

 

→ Vế 1 có mệnh đề gốc là “you work hard”. Dùng trong cấu trúc As chỉ sự nhượng bộ, trạng từ được đảo lên là “hard as you work” (Dù bạn có làm việc chăm chỉ).

Ngoài ra, As cũng được dùng để chỉ sự nhượng bộ trong cấu trúc riêng với động từ “Try”. Cấu trúc này để diễn đạt “dù có cố gắng đến đâu”.

Try+ as + S1 + might, S + V

Ví dụ.

  • Try as he might, he couldn't succeed. (Dù anh ấy có cố gắng đến đâu, anh ấy cũng không thể thành công.)

  • Try as I might, I can't remember his name. (Dù tôi có cố gắng đến đâu, tôi cũng không thể nhớ tên anh ấy.)

Sử dụng As để chỉ kết quả 

As có thể để chỉ kết quả trong cấu trúc So…as ( có tính chất nào đó đến nỗi mà). Tuy nhiên, cấu trúc này sẽ nhấn mạnh vào tính chất/ mức độ của đối tượng tới mức nào đó (vế So). Cấu trúc So…as có thể được dùng trong câu như sau:

S+V + so + adj/adv + as + to V-inf

Ví dụ.

 

She is so beautiful as to be a model. (Cô ấy xinh đẹp đến nỗi có thể trở thành người mẫu.)

 

→ Vế As chỉ kết quả có thể trở thành người mẫu; cấu trúc “so…as” nhấn mạnh vào tính chất beautiful nhiều hơn.

 

My neighbor sings so loudly as to deafen people. (Tiếng ồn lớn đến nỗi có thể làm điếc người ta.)

 

→ Vế As chỉ kết quả có thể trở làm điếc người ta cấu trúc “so…as” nhấn mạnh vào mức độ loudly nhiều hơn. 

As với nghĩa là "Với vai trò/chức năng gì"

As nghĩa là “với tư cách/ vai trò gì” khi nói về một người có vai trò gì.

Ví dụ.

  • She works as an assistant. (Cô ấy làm việc với vai trò là một thư ký.)

  • As a professional singer, my goal is to use my voice to inspire and connect with people. ( Là một ca sĩ chuyên nghiệp, mục tiêu của tôi là sử dụng giọng hát của mình để truyền cảm hứng và kết nối với mọi người.)

Bên cạnh đó, As được hiểu “có chức năng gì/ đóng vai trò gì” khi nói về vai trò của vật nào đó. 

Ví dụ.

  • The knife is used as a tool for cutting. (Dao được sử dụng như một công cụ để cắt.)

  • I treat this toy as an outlet for my emotions, both positive and negative. (Tôi coi món đồ chơi này như một cách giải tỏa cảm xúc của mình, cả tích cực và tiêu cực.)

As với nghĩa là "Như"

As với nghĩa là "Như" có thể kết hợp với các từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ hay mệnh đề. Khi đó, As thể hiện sự so sánh tương đồng của 1 đối tượng/ sự việc/ tính chất với 1 người/vật/ tính chất khác tương đương.

As (như) đi cùng một danh từ hoặc đại từ 

As (như) đi cùng một danh từ hoặc đại từ để so sánh ai/cái gì tương đương với ai/cái gì khác.

Ví dụ.

 

He speaks as a native speaker. (Anh ấy nói như một người bản ngữ.) 

 

→ As kết hợp với danh từ “a native speaker” để so sánh khả năng nói của anh ấy như một người bản ngữ (thực tế thì anh ấy không phải người bản ngữ).

 

She paints as a master artist. (Cô ấy vẽ tranh như một nghệ sĩ bậc thầy.)

 

→ As kết hợp với danh từ “a master artist” để so sánh khả năng vẽ của anh ấy như một bậc thầy (thực tế thì cô ấy không phải một bậc thầy).

As (như) đi cùng một mệnh đề

As (như) đi cùng một mệnh đề để nói về cách cái gì được làm tương tự như việc nào đó. As lúc này đóng nghĩa với Just like/ Just the way.

Ví dụ.

 

I cooked the dinner as my husband asked me to. (Tôi nấu bữa tối như chồng tôi yêu cầu.)

 

→ As kết hợp với mệnh đề “ my husband asked me to” để so sánh việc tôi nấu theo đúng như yêu cầu của chồng.

 

I followed the directions as the map showed. (Tôi đi theo chỉ dẫn như bản đồ chỉ.)

 

→ As kết hợp mệnh đề “as the map showed” để so sánh việc tôi đi theo hướng như cách mà bản đồ chỉ dẫn.

As (như) đi cùng tính từ/trạng từ

As (như) đi cùng trạng từ hay tính từ để nói về mức độ, tính chất nào đó luôn giống nhau khi có sự việc, hiện tượng nào đó.

Ví dụ.

 

As always, he was the life of the party. (Vẫn như mọi khi, anh ấy luôn là tâm điểm của bữa tiệc.) 

 

→ As kết hợp với trạng từ “always” để chỉ việc anh ấy là tâm điểm luôn diễn ra như vậy.

 

As usual, she was happy to see me. (Như mọi khi, cô ấy vui mừng khi gặp tôi.)

 

→ As kết hợp với tính từ “usual” để chỉ việc cô ấy luôn vui mừng khi gặp tôi luôn diễn ra như vậy.

Các cụm từ khác với As

DOL sẽ giới thiệu tới bạn 2 cụm từ với As thông dụng nhất trong tiếng Anh, gồm có: Such as và As long as

Such as

Such as mang nghĩa là “ví dụ như” và được sử dụng để liệt kê, nêu ví dụ. Sau Such as là một loạt những danh từ dùng để lấy ví dụ liệt kê (Such as + N1 and N2). Sau such as không cần dấu phẩy (,) và không cần dấu hai chấm (:).

Số lượng từ được liệt kê sau such as có thể nhiều hơn 2. Khi đó, trước danh từ cuối cùng được liệt kê cần có and/or.

Such as có thể được dùng trong cả văn phong trang trọng lẫn không trang trọng.

[Danh từ nói chung] such as N1 and/or N2

Ví dụ:

  • There are many things you can do in college, such as joining a club, starting a social project or studying a new language. (Có rất nhiều điều bạn có thể làm ở trường đại học, chẳng hạn như tham gia một câu lạc bộ, bắt đầu một dự án xã hội hoặc học một ngôn ngữ mới.)

→ Trước khi liệt kê cần có danh từ chung = many things you can do in college.

 

  • I excel at adopting new physical activities such as cooking, dancing, and climbing. (Tôi xuất sắc trong việc học các hoạt động thể chất mới như nấu ăn, khiêu vũ, leo núi.)

→  Trước khi liệt kê cần có danh từ chung = new physical activities.

As long as

As long as có 3 cách dùng với 3 nghĩa riêng biệt như sau.

AS LONG AS nghĩa là “Miễn là”

As long as nghĩa là “Miễn là” khi nó đi cùng với mệnh đề có dạng như sau:

As long as S1+V1, S2+V2

hoặc

S2+V2, as long as S1+V1

Ví dụ.

  • I will lend you my money as long as you guarantee to return it on the last day of October. (Tôi sẽ cho bạn mượn tiền của tôi miễn là bạn đảm bảo sẽ trả lại vào ngày cuối cùng của tháng Mười.)

→ S1+V1 là vế sau as long as = you guarantee to return it on the last day of October.

→ S2+V2 = I will lend you my money.

 

  • As long as you behave yourself, you can stay here. (Con có thể ở đây miễn là con ngoan ngoãn.)

→ S1+V1 là vế sau as long as = you behave yourself.

→ S2+V2 = you can stay here.

AS LONG AS nghĩa là “Dài đến”

As long as nghĩa là “Dài đến” khi As long as đi kèm số liệu và đơn vị chỉ độ dài.

Ví dụ.

  • Her garden is as long as 16m. (Khu vườn của cô ấy dài tới 16m.)

  • The bridge is as long as a kilometer. (Cây cầu dài đến một kilômét.)

 AS LONG AS nghĩa là “Đến… bao lâu”

As long as có thể hiểu là “kéo dài bao lâu” khi được dùng trong câu như sau.

S+V as long as + number + đơn vị thời gian

Ví dụ.

  • This mission can take as long as 10 months. (Nhiệm vụ này có thể kéo dài tới 10 tháng.)

  • The war lasted as long as a month. (Cuộc chiến kéo dài một tháng.)

Hơn nữa, khoảng thời gian kéo dài đó có thể được diễn đạt ở một mệnh đề như sau.

S1+V1 as long as + S2 + V2

 

Lưu ý: Không có dấu phẩy trong câu. Vế as long as + S2V2 không được đảo vị trí lên đầu câu.

Ví dụ:

  • You should tell her she can’t stay here as long as she wants. (Bạn nên nói với cô ấy rằng cô ấy không thể ở đây bao lâu tùy thích.)

 

  • The meeting will last as long as it takes

(Cuộc họp sẽ kéo dài bao lâu tùy thuộc vào thời gian cần thiết.)

Like và As đều mang nghĩa là “giống như” và là hai từ tiếng Anh phổ biến, đa năng và dễ gây nhầm lẫn do có một số cách sử dụng tương tự. ên 2 từ này thường gặp nhầm lẫn.

So sánh As với When, While trong tiếng Anh

As được dùng để chỉ thời gian và khi đó mang nghĩa là “khi, lúc”. Cách dùng này của As có phần tương đương với When (khi) và While (trong khi). Tuy nhiên, vẫn có một vài cách sử dụng và ý nghĩa khác biệt giữa As, When, While để chỉ thời gian. 

Hãy cùng DOL làm rõ sự giống và khác nhau giữa cách dùng chỉ thời gian của  As, When, và While nhé.

Sự giống nhau của As, When và While

As, When và While có 1 điểm chung là: đều nói về 2 sự kiện xảy ra song song, cùng lúc. Lúc này, As, When và While đều mang nghĩa là “Trong lúc mà”. Khi đó, 2 sự kiện gồm có: 1 hành động dài đang diễn ra thì có 1 hành động ngắn diễn ra trong khoảng thời gian đó. 

Về cách dùng, As/When/While sẽ đi cùng mệnh đề ở thì Tiếp diễn để làm hành động dài. Sự kiện chính sẽ là hành động ngắn mang thì Quá khứ đơn. Công thức sẽ có dạng như sau.

AS/WHEN/WHILE + S1 + V1 , S2 + V2

hoặc

S2 + V2 + AS/WHEN/WHILE + S1 + V1

Ví dụ.

  • As/ When/ While the rain was pouring , I read a book and drank a cup of coffee . (Trong lúc trời mưa tầm tã, tôi đã đọc sách và uống một tách cà phê.)

 

  • I played some music on my laptop as/ when/ while I was working

Sự khác nhau của As, When và While

Giữa When, While và As vẫn có sự khác nhau nhất định khi khoảng thời gian của sự việc là dài hay ngắn. Trong bảng dưới đây, DOL sẽ tổng hợp cụ thể 2 trường hợp sử dụng khác nhau giữa As với When, While.

Đặc điểm sử dụng

Cách dùng và Vì dụ

As/While (Trong khi) diễn tả 2 hành động dài diễn ra cùng lúc

As/While + Hành động dài 1 , Hành động dài 2 .

Ví dụ. As/While I looked up a new word in the paper dictionary, my sister helped me search the word online. 

(Trong lúc tôi tìm từ mới trong từ điển giấy, em gái tôi giúp tra từ trên mạng.)

→ 2 vế đều là thì Đơn (Quá khứ đơn)

As/While I was looking up a new word in the paper dictionary, my sister was helping me search the word online. (Trong lúc tôi tìm từ mới trong từ điển giấy, em gái tôi giúp tra từ trên mạng.)

→ 2 vế đều là thì Quá khứ tiếp diễn.

As/When (Khi mà) diễn tả 2 hành động ngắn diễn ra cùng lúc

As/When + Hành động ngắn , Hành động ngắn

Ví dụ: As/When I opened the first page of the paper dictionary, I found a dollar in between two pages. (Khi tôi mở trang đầu của quyển từ điển, tôi thấy tờ 1 dollar kẹp giữa 2 trang.)

 

→ 2 vế đều là thì Quá khứ đơn.

When (Thì) diễn tả 1 hành động ngắn chen ngang hành động dài đang diễn ra

When + Hành động ngắn , Hành động dài

Ví dụ: When you called, I was looking after my baby. (Tôi đang trông con thì bạn gọi.)

Chỉ có vế When/While được lược bỏ chủ ngữ và rút gọn V sang V-ing, khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ.

Câu gốc: When/While S + V1, S + V2 (S = cùng chủ ngữ)

 

Câu rút gọn: When/While V1-ing, S + V2 Ví dụ. Câu đẩy đủ: Jane stopped when she saw her friends.

Câu rút gọn: Jane stopped when seeing her friends.

Mệnh đề When/While gồm chủ ngữ và động từ “be” thì lược bỏ cả hai, khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ.

Câu gốc: When/While S + be + adj , S + V2 (S = cùng chủ ngữ)

 

Câu rút gọn: When/While + adj , S + V2 Ví dụ. Câu đầy đủ: When I am tired, I often go to bed.

 

Câu rút gọn: When tired, I often go to bed.

So sánh As với Since, Because trong tiếng Anh

As được dùng để chỉ lí do và khi đó mang nghĩa là “Vì”. Cách dùng này của As giống Because và Since, nhưng chúng vẫn có một vài cách sử dụng và ý nghĩa khác biệt khi nói về lí do.

Cùng DOL làm rõ sự giống và khác nhau giữa cách dùng chỉ nguyên nhân của  As, Since, và Because nhé.

Sự giống nhau của As, Since và Because

Since, As và Because đều được dùng chung để chỉ lí do và nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân- kết quả.

[Mệnh đề hệ quả], as/since/because + [Mệnh đề nguyên nhân]

Ví dụ.

  • I'm late as/since/because I had to catch a train. (Tôi đến muộn vì tôi phải bắt tàu.)

  • I didn't go to the party because/as/since I was sick. (Tôi không đi dự tiệc vì tôi bị ốm.)

Sự khác nhau của As, Since và Because

Giữa As, Since và Because có một chút sự khác biệt về ý nghĩa và cách dùng như sau.

Đặc điểm sử dụng 

Cách dùng

Ví dụ

Because nhấn mạnh vào nguyên nhân hơn.

Because đứng đầu câu sẽ tăng tính nhấn mạnh vào nguyên nhân hơn

[Mệnh đề hệ quả] because [Mệnh đề nguyên nhân]. Because [Mệnh đề nguyên nhân], [Mệnh đề hệ quả].

I didn't get the job because I didn't have enough experience. (Tôi không nhận được công việc vì tôi không có đủ kinh nghiệm.)

→ Because nhấn mạnh vào lý do là “không đủ kinh nghiệm”.

Because I'm not feeling well, I'm going to the doctor. (Vì tôi cảm thấy không khỏe, nên tôi sẽ đi gặp bác sĩ.)

→ Người nói muốn tập trung vào lý do mà họ phải đi gặp bác sĩ là do không khỏe.

Vế Because + mệnh đề nguyên nhân được nêu 1 mình nó trong văn Nói hoặc văn Viết không trang trọng

Because [Mệnh đề nguyên nhân].

A: Why do you stop smoking? (Tại sao bạn bỏ hút thuốc vậy?)

B: Because I realize it is bad for my health. (Vì tôi nhận ra nó không tốt cho sức khỏe của mình.)

As/Since nhấn mạnh vào hệ quả hơn.

Vế As/Since có thể đảo lên đầu, nhưng phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.

[Mệnh đề hệ quả] as/since [Mệnh đề nguyên nhân].

As/Since [Mệnh đề nguyên nhân], [Mệnh đề hệ quả]

Since you're hungry, let's order some food before the movie starts. (Vì bạn đói, chúng ta hãy gọi đồ ăn trước khi phim bắt đầu.)

→ Người nói câu này muốn nhấn mạnh hơn vào hành động cho việc đói hơn là tập trung vào lý do đói.

As you're already familiar with the instructions, you can start working on the project right away. (Vì bạn đã biết các hướng dẫn, bạn có thể bắt đầu làm việc trên dự án ngay lập tức.)

→ Người nói câu này muốn nhấn mạnh hành động đối phương có thể làm, dựa trên lý do là đã nắm được các hướng dẫn.

Bài tập 

Bạn hãy thử sức áp dụng kiến thức vừa học vào các bài tập tổng hợp các cách dùng của As dưới đây nha.

Chọn đáp án đúng:

 

 

00.

The Gucci bag is _______ expensive _______ the Prada bag.

as… as

such… as

like… as

so… as

00.

Helen sat down _______ I stood up.

such

as

like

so

00.

Cong is not half _______ talented _______ his sister.

such… as

as… as

so… as

00.

_______ I have told you, overwork is bad for your health.

such

as

like

so

00.

Money can’t buy a lot of things _______ love or true friendship.

such as

as

like

so

00.

_______ it is a beautiful day, my friends and I have a picnic at the park.

Such

As

Like

So

00.

His mother nags him _______ much _______ his father.

as… as

such… as

like… as

so… as

00.

This English course is _______ 3 months.

such long as

as long as

so long as

much long as

00.

The football stadium is _______ 100m.

as wide as

as much as

as long as

as high as

00.

Her biology knowledge is _______ limited _______ mine.

as… as

such… as

like… as

so… as

Check answer

Tổng kết 

As là từ đa nghĩa và có nhiều cách dùng trong tiếng Anh. Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã giúp bạn nắm vững 7 cách dùng của cấu trúc As và tìm hiểu thêm những cụm từ thông dụng khác với As. Đồng thời, DOL đã giúp bạn phân biệt As chỉ thời gian với When, While dễ gây nhầm lẫn và làm rõ cấu trúc As chỉ lý do so với Because, Since.  

Ngoài bài tập ôn tập cấu trúc As cuối bài, các bạn đừng quên ghé thăm trang web học tập độc quyền của DOL để tham khảo các bài viết cùng chủ đề và được hỗ trợ đắc lực hơn trong việc học tiếng Anh nhé.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc