Giới từ chỉ sự chuyển động (prepositions of movement) trong tiếng Anh
Giới từ chỉ sự chuyển động (prepositions of movement) dùng để chỉ hướng di chuyển của sự vật hoặc người. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng giới từ chỉ chuyển động và tự tin dùng đúng chúng trong 1 câu tiếng Anh.

Khái niệm giới từ chỉ chuyển động
Giới từ chỉ sự chuyển động (prepositions of movement) dùng để mô tả hành động di chuyển từ nơi này đến nơi khác trong không gian.
Ví dụ.
She is going to the store. (Cô ấy đang đi đến cửa hàng.)
→ Ở đây, từ “to” cho bạn biết được hướng đi đến của cô ấy.
He jumped into the pool. (Anh ấy nhảy vào hồ bơi.)
→ Ở đây, từ “into” cho bạn biết được hướng nhảy của anh ấy.
Một số giới từ chỉ chuyển động thông dụng
Bạn đã hiểu được khái niệm của giới từ chỉ chuyển động rồi, vậy thì bây giờ DOL sẽ cùng bạn học một số giới từ chỉ chuyển động thông dụng.
Giới từ chỉ đi đến/ về hướng
Giới từ | To: đến | Towards: về phía |
Cách dùng | Giới từ To có nghĩa là Giới từ này chỉ sự di chuyển đến một nơi hoặc đối tượng và đến được đích. | Giới từ Towards chỉ sự di chuyển về phía một đối tượng bất kỳ và chưa đến được đích. |
Ví dụ | He is going to the mall. (Anh ấy đang đi đến trung tâm thương mại.) → Ở đây, từ “to” cho bạn biết được hướng đi đến của anh ấy. | He ran towards his lovers. (Anh ấy chạy về phía người yêu của ảnh.) → Ở đây, từ “towards” cho bạn biết được hướng chạy của anh ấy. |
Giới từ chỉ đi vô/ đi ra khỏi
Giới từ | Into: vào trong | Out of: ra khỏi |
Cách dùng | Giới từ Into có nghĩa là vào trong. Giới từ này chỉ sự di chuyển vào trong một không gian hoặc nơi nào đó. | Giới từ Out of có nghĩa là ra khỏi. Giới từ này chỉ sự di chuyển ra ngoài một không gian hoặc nơi nào đó. |
Ví dụ | She ran into the room. (Cô ấy chạy vào trong căn phòng.) → Ở đây, từ “into” cho bạn biết được hướng chạy của cô ấy. | She walked out of the room. (Cô ấy đi ra khỏi phòng.) → Ở đây, từ “out of” cho bạn biết được hướng đi ra của cô ấy. |
Giới từ chỉ đi xuyên qua/ ngang qua
Giới từ | Through: xuyên qua | Across: sang, ngang qua |
Cách dùng | Giới từ Through có nghĩa là xuyên qua. Giới từ này chỉ sự di chuyển xuyên qua một không gian kín. | Giới từ Across có nghĩa là sang hoặc ngang qua. Giới từ này chỉ sự di chuyển từ bên này sang bên kia của một không gian mở. |
Ví dụ | The cat ran through the door. (Con mèo chạy qua cửa.) → Ở đây, từ “through” cho bạn biết được hướng chạy qua của con mèo. | He swam across the river. (Anh ấy bơi sang sông.) → Ở đây, từ “across” cho bạn biết được hướng bơi sang đâu của anh ấy. |
Giới từ chỉ đi lên/ vào trong
Giới từ | Onto: lên | Off: khỏi |
Cách dùng | Giới từ Onto có nghĩa là lên. Giới từ này chỉ sự di chuyển lên một vị trí hoặc bề mặt nào đó. | Giới từ Off có nghĩa là khỏi. Giới từ này chỉ sự di chuyển rời khỏi một vị trí, bề mặt nào đó. |
Ví dụ | She climbed onto the roof. (Cô ấy leo lên mái nhà.) → Ở đây, từ “onto” cho bạn biết được hướng trèo lên trên của cô ấy. | He jumped off the table. (Anh ấy nhảy xuống khỏi cái bàn.) → Ở đây, từ “off” cho bạn biết được hướng nhảy của anh ấy. |
Giới từ chỉ lên/ xuống
Giới từ | Up: lên | Down: xuống |
Cách dùng | Giới từ Up có nghĩa là lên. Giới từ này chỉ sự di chuyển hướng lên. | Giới từ Down có nghĩa là xuống. Giới từ này chỉ sự di chuyển hướng xuống. |
Ví dụ | He climbed up this mountain. (Anh ấy leo lên ngọn núi này.) → Ở đây, từ “up” cho bạn biết được hướng leo lên của anh ấy. | He went down the stairs. (Anh ấy đi xuống tầng dưới.) → Ở đâu, từ “down” cho bạn biết hướng đi của anh ấy. |
Các giới từ còn lại
Along: dọc | Over: qua | Around: vòng quanh |
Giới từ Along có nghĩa là dọc. Giới từ này chỉ sự di chuyển dọc theo một đối tượng bất kỳ. | Giới từ Over có nghĩa là qua. Giới từ này chỉ sự di chuyển vượt qua đối tượng nào đó, có hướng từ cao đến thấp. | Giới từ Around có nghĩa là vòng quanh. Giới từ này chỉ sự di chuyển vòng quanh một đối tượng nào đó, không có hướng cụ thể. |
They swim along the river. (Họ bơi dọc con sông.) → Ở đây, từ “along” cho bạn biết được hướng bơi của họ. | The cat jumped over the fence. (Con mèo nhảy qua hàng rào.) → Ở đây, từ “over” cho bạn biết được hướng nhảy của con mèo. | He put his arms around me for a hug. (Anh ấy đặt tay vòng quanh tôi để ôm.) → Ở đây, từ “around” cho bạn biết được hướng đặt tay của anh ấy. |
Cách dùng của giới từ chỉ chuyển động
Bạn đã học được một số giới từ chỉ chuyển động thông dụng. Vì vậy, DOL sẽ chỉ bạn cách đơn giản để dùng đúng các giới từ đã học.
Bạn cần kết hợp giới từ chỉ chuyển động với động từ chỉ chuyển động (như drive, go, come, run, walk, jump,...).
Công thức chung: động từ chỉ chuyển động + giới từ chỉ chuyển động
Ví dụ: She is walking through the park. (Cô ấy đang đi qua công viên.)
→ Công thức chung: động từ + giới từ = walk + through
Phân biệt giới từ chỉ chuyển động và giới từ chỉ vị trí
![[{"type":"p","children":[{"text":"giới từ chỉ sự chuyển động"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"giới từ chỉ sự chuyển động"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/phan-biet-gioi-tu-chi-chuyen-dong-voi-gioi-tu-chi-vi-tri.jpg)
Giới từ chỉ sự chuyển động (prepositions of movement) dùng để mô tả hành động di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
Ví dụ: She moved to the kitchen.
(Cô ấy đi đến nhà bếp.)
Giới từ chỉ vị trí
(prepositions of place) dùng để chỉ vị trí cố định, không có sự di chuyển.
Ví dụ: The book is on the table.
(Cuốn sách ở trên bàn.)
Bài tập
Bài tập 1
Đề bài
Điền đáp án TRUE hoặc FALSE cho các câu dưới đây, sử dụng kiến thức về cách dùng của giới từ chỉ chuyển động.
People are walking into the building to attend the conference.
The tourists walked through the museum to admire the art collection.
The workers are driving to the factory to start their shift.
The students ran across the street to catch the bus.
The children are playing outside in the garden.
She walked towards the bridge to get to the park.
She sat down on the bench to rest.
The tourists swam through the lake to explore the island.
They ran off the stage after their performance.
The company is expanding its business into new markets.
Bài tập 2
Đề bài
Sử dụng kiến thức về giới từ chỉ chuyển động đã học điền giới từ chỉ chuyển động đúng vào các câu sau.
The protesters are marching
The children ran
We walked
She was walking
He jumped
The workers are moving
The car was driving
They traveled
The cat climbed
He walked
Tổng kết
Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng giới từ chỉ chuyển động và tự tin dùng đúng chúng trong 1 câu tiếng Anh. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn củng cố kiến thức. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!