Giới từ chỉ nguyên nhân (Prepositions of Cause and Reason) trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, giới từ chỉ nguyên nhân là một phần quan trọng giúp diễn tả lý do hoặc nguyên nhân của một sự việc hoặc hành động. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng giới từ chỉ nguyên nhân (Prepositions of Cause and Reason) trong 1 câu tiếng Anh.

Giới Từ Chỉ Nguyên Nhân là gì?
Giới từ chỉ nguyên nhân được dùng để giải thích lý do tại sao một sự việc xảy ra. Chúng thường đi kèm với danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề.
Ví dụ.
He stayed home because of the rain. (Anh ấy ở nhà vì trời mưa.)
The match was canceled due to fog. (Trận đấu bị hủy do sương mù.)
She succeeded owing to her hard work. (Cô ấy thành công nhờ sự chăm chỉ của mình.)
Các Loại Giới Từ Chỉ Nguyên Nhân trong tiếng Anh
Giới từ | Ví dụ |
because of | He stayed home because of the rain. (Anh ấy ở nhà vì trời mưa.) |
due to | The flight was delayed due to fog. (Chuyến bay bị dời lại do sương mù.) |
owing to | She succeeded owing to her effort. (Cô ấy thành công nhờ vào nỗ lực của cô ấy.) |
thanks to (mang ý nghĩa tích cực) | They won thanks to their teamwork. (Họ thắng nhờ sự phối hợp của đồng đội.) |
for | Those men were caught for stealing the truck. (Những người đàn ông đó bị bắt vì ăn trộm chiếc xe.) |
from | He is a self-fish person from what he did. (Anh ấy là một người ích kỷ theo như những anh đã làm.) |
Cách Dùng Cấu Trúc Giới Từ Chỉ Nguyên Nhân
![[{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng anh"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng anh"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/cau-truc-gioi-tu-chi-nguyen-nhan-trong-tieng-anh.jpg)
Giới từ chỉ nguyên nhân thường xuất hiện trong các cấu trúc sau.
Cấu trúc | Ví dụ |
Giới từ + Danh từ/ Cụm danh từ | We stay at home because of the rain. (Chúng tôi ở nhà vì trời mưa.) |
Giới từ + V-ing (Danh động từ) | He is promoted owing to working hard. (Anh ấy được thăng chức nhờ làm việc chăm chỉ.) |
Giới từ + WH- SV / the fact that SV (Mệnh đề danh từ) | He loves you because of who you are. (Anh ấy yêu bạn vì bạn là chính mình.) |
Bài tập
Bài Tập 1
Đề bài
Chọn giới từ hoặc mệnh đề phù hợp để hoàn thành câu.
The game was postponed ____ the heavy rain.
She succeeded ____ her determination and hard work.
The delay happened ____ a technical issue.
He stayed home ____ he was feeling unwell.
The team won the championship ____ their excellent teamwork.
The flight was delayed ____ bad weather.
They missed the bus ____ they left the house late.
She improved her English skills ____ consistent practice.
____ the road was flooded, we couldn’t drive to work.
The athlete broke the record ____ his rigorous training.
Bài Tập 2
Đề bài
Gap Fill (Điền Từ Thích Hợp)
The project was delayed due to
💡 Gợi ý
(hint: lack - resource)
Many students failed the exam because of
💡 Gợi ý
(hint: not prepare well)
The event was canceled owing to
💡 Gợi ý
(hint: it rain heavily)
Traffic congestion has worsened as a result of
💡 Gợi ý
(hint: poor plan)
The campaign was successful thanks to
💡 Gợi ý
(hint: work - tirelessly)
The company faced criticism because of
💡 Gợi ý
(hint:they - ignore - environmental regulations)
The project failed due to
💡 Gợi ý
(hint: poor - lead)
The delay in the delivery was caused by
💡 Gợi ý
(hint: meet - deadlines)
The city is struggling with pollution as a result of
💡 Gợi ý
(hint: industries - expand - rapidly)
The team succeeded thanks to
💡 Gợi ý
(hint: collaborate - effectively)
Tổng kết
Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng và dùng đúng giới từ chỉ nguyên nhân. Chúc bạn ứng dụng được kiến thức mới vào con đường chinh phục tiếng Anh của mình.
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!