Giới từ chỉ mục đích (preposition of purpose) trong tiếng Anh

Giới từ chỉ mục đích (preposition of purpose)là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp người học diễn đạt chính xác lý do hoặc mục tiêu của một hành động. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng giới từ chỉ mục đích trong 1 câu tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào

Apr 18, 2025

Giới từ

giới từ chỉ mục đích trong tiếng anh
Giới từ chỉ mục đích (preposition of purpose) trong tiếng Anh

Định Nghĩa Giới Từ Chỉ Mục Đích

Giới từ chỉ mục đích được sử dụng để diễn tả mục tiêu hoặc công dụng của một sự việc, hành động hoặc vật thể. Chúng thường trả lời câu hỏi “để làm gì?” hoặc “cho mục đích gì?”.

Ví dụ.

  • She studies hard to pass the exam. (Cô ấy học chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.)

  • This knife is used for cutting bread. (Con dao này được sử dụng để cắt bánh mì.)

  • They organized a meeting for discussing the project. (Họ tổ chức một cuộc họp để thảo luận dự án.)

Các Loại Giới Từ Chỉ Mục Đích Trong Tiếng Anh

[{"type":"p","children":[{"text":"giới từ chỉ mục đích"}]}]
Ví dụ về cách dùng giới từ chỉ mục đích trong tiếng Anh

Các Loại Giới Từ Chỉ Mục Đích

Giới từ

Cấu trúc

Ví dụ

to

to + động từ nguyên thể

She studies hard to pass the exam. (Cô ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.)

in order to

in order to + động từ nguyên thể

He left early in order to catch the bus. (Anh đi sớm để bắt xe buýt.)

 

so as to

so as to + động từ nguyên thể

She speaks slowly so as to be understood. (Cô ấy nói chậm để được hiểu rõ.)

for

for + danh từ/cụm danh từ hoặc V-ing

This tool is for fixing bikes. (Công cụ này dùng để sửa xe đạp.)

with the aim of

with the aim of + V-ing

They built a school with the aim of improving education. (Họ xây một ngôi trường với mục tiêu cải thiện giáo dục.)

with a view to

with a view to + V-ing

He is saving money with a view to buying a house. (Anh đang tiết kiệm tiền với mục tiêu để mua nhà.)

Phân Biệt Giới Từ Chỉ Mục Đích Và Chức Năng Với Giới Từ Chỉ Nguyên Nhân

Giới Từ Chỉ MĐ Và CN

Nhấn mạnh mục tiêu hoặc công dụng.

Đi kèm với động từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ: She works hard to achieve her goals. (Cô làm việc chăm để đạt mục tiêu.)

Giới Từ Chỉ Nguyên Nhân

Nhấn mạnh lý do hoặc nguyên nhân.

Đi kèm danh từ hoặc cụm danh từ hoặc mệnh đề.

Ví dụ: She stayed home because of the heavy rain. (Cô đã ở nhà bởi cơn mưa lớn.)

Bài tập

Bài tập 1

Đề bài

Chọn giới từ chỉ mục đích phù hợp để hoàn thành câu.

1

She studies hard ____ pass the exam.

A

for

B

to

C

because

2

He left early ____ catch the train.

A

in order to

B

because of

C

owing to

3

The tool is used ____ fixing bikes.

A

for

B

thanks to

C

because

4

She speaks slowly ____ everyone can understand her.

A

so as to

B

due to

C

because of

5

He is saving money ____ buying a house.

A

with the aim of

B

due to

C

owing to

6

They organized a meeting ____ discussing the new plan.

A

for

B

because of

C

owing to

7

She joined the club ____ improve her communication skills.

A

in order to

B

thanks to

C

due to

8

The building was constructed ____ housing refugees.

A

for

B

in order to

C

owing to

9

The manager arranged training sessions ____ improve team performance.

A

with a view to

B

thanks to

C

because

10

He practices every day ____ be the best in his field.

A

so as to

B

because of

C

owing to

Bài tập 2

Đề bài

Gap Fill (Điền Từ Thích Hợp)

She attends workshops in order to

1
new skills.

💡 Gợi ý

(hint: acquire)

They built this park for

2
children.

💡 Gợi ý

(hint: play)

The city has implemented new policies with the aim of

3
traffic congestion.

💡 Gợi ý

(hint: reduce)

He left early so as to

4
the bus.

💡 Gợi ý

(hint: catch)

This scholarship is provided with a view to

5
talented students.

💡 Gợi ý

(hint: support)

The government introduced a new law to

6
environmental issues.

💡 Gợi ý

(hint: address)

The teacher explained the problem again in order to

7
the students.

💡 Gợi ý

(hint: help)

She practices every day for

8
better results in the competition.

💡 Gợi ý

(hint: achieve)

He joined the team with the aim of

9
the company's success.

💡 Gợi ý

(hint: contribute to)

The company upgraded its systems so as to

10
more customers.

💡 Gợi ý

(hint: attract)

Tổng kết

Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúngsử dụng đúng giới từ chỉ mục đích trong một câu tiếng Anh. Chúc bạn áp dụng được kiến thức đã học vào quá trình học tiếng Anh của mình.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc