Cách dùng Could, Could have trong tiếng Anh và cách phân biệt

Trong tiếng Anh, "could""could have" đều có thể diễn tả khả năng làm một việc gì đó, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng could và could have trong 1 câu tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào

Apr 18, 2025

Động từ

cách dùng could và could have trong tiếng anh
Cách dùng Could, Could have trong tiếng Anh và cách phân biệt

Hiểu đúng "could" và "could have"

Cấu trúc Could

"Could" diễn tả khả năng trong quá khứ, nhưng không chỉ ra hành động đó có xảy ra hay không.

Ví dụ: I could cook when I was a child. (Tôi có thể nấu ăn khi tôi còn nhỏ.)

Cấu trúc Could have

"Could have" chỉ khả năng trong quá khứ có thể làmkhông thực hiện.

Ví dụ: I could have bought the ticket, but I could not buy it. (Tôi đã có thể mua được tấm vé, nhưng tôi đã không mua được.)

Cấu trúc của "could" và "could have" trong tiếng Anh

Cấu trúc của "could"

  • Câu khẳng định: S + could + V0 (nguyên thể)

  • Câu phủ định: S + could + not + V0 (nguyên thể)

  • Câu hỏi: Could + S + V0 (nguyên thể)?

Ví dụ.

  • I could swim when I was a child. (Tôi có thể bơi khi tôi còn nhỏ.)

  • She could not understand the problem. (Cô ấy không thể hiểu vấn đề.)

  • Could you help me with this task? (Bạn có thể giúp tôi với nhiệm vụ này không?)

[{"type":"p","id":"Ig8LRMTDFFA4JWo9bChxL","children":[{"text":"cấu trúc của could trong tiếng anh"}]}]
Cấu trúc Could dùng để chỉ khả năng làm một việc gì đó

Cấu trúc của "could have"

  • Câu khẳng định: S + could have + V (V3/ed)

  • Câu phủ định: S + could not have + V (V3/ed)

  • Câu hỏi: Could + S + have + V (V3/ed)?

Ví dụ.

  • I could have won the game, but I lost. (Tôi đã có thể thắng trận đấu, nhưng tôi đã thua.) 

  • He could not have known about the surprise party. (Anh ấy không thể nào biết về bữa tiệc bất ngờ được.)

  • Could you have finished the report by now? (Bạn đã có thể hoàn thành báo cáo ngay lúc này?)

[{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc của could have trong tiếng anh"}]}]
Could have được sử dụng trong các sự kiện trong quá khứ, những điều có thể thực hiện nhưng đã không diễn ra

Phân biệt "could have", "should have", và "would have"

Could Have

Would Have

Should Have

Diễn tả khả năng đã có ở quá khứ nhưng không xảy ra.

Diễn tả mong muốn hoặc điều kiện giả định ở quá khứ, có sự tiếc nuối.

Diễn tả điều đúng/đáng lẽ nên làm nhưng không làm, có sự chỉ trích và hối tiếc.

Ví dụ: She could have helped, but she didn’t. (Cô ấy đã có thể giúp, nhưng cô ấy không giúp.)

Ví dụ: I would have helped, but I wasn’t there. (Tôi đã định giúp, nhưng tôi không có mặt ở đó.)

Ví dụ: You should have helped him when he asked. (Bạn đáng lẽ nên giúp anh ấy khi anh ấy yêu cầu.)

Bài tập

Bài tập 1

Đề bài

Chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức đã học.

1

If he had studied harder, he ________ passed the exam.

A

could

B

could have

C

can

D

will be able to

A

could

B

could have

C

can

D

must have

A

could

B

could have

C

can

D

should

A

could

B

could have

C

can

D

would have

A

could

B

could have

C

can

D

should have

A

could

B

could have

C

can

D

must

A

could

B

could have

C

can

D

will be able to

A

could

B

could have

C

can

D

will be able to

A

could

B

could have

C

can

D

would

A

could

B

could have

C

can

D

must have

Bài tập 2

Đề bài

Điền vào chỗ trống bằng cách sử dụng could have/ should have hoặc would have.

If you had asked me earlier, I

1
helped you with your presentation.

When I was young, I

2
eat anything I wanted if my family had been richer.

We

3
gone to the park if it hadn't rained.

You

4
studied harder for the exam. You could have done much better.

He

5
finished the project on time if he hadn't been distracted by other tasks.

She

6
met him at the airport if she had known he was arriving early.

I

7
known that the meeting was postponed if I had checked my email.

 

They

8
been very upset if they had missed the flight.

If I had known about the issue, I

9
done something to help.

We

10
invited them to the party, but we forgot to send the invitation.

Tổng kết

Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúngsử dụng đúng could và could have trong 1 câu tiếng Anh. Chúc bạn học tốt và áp dụng thành công kiến thức này vào các bài kiểm tra và giao tiếp hằng ngày!

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc