Be able to là gì? Cách dùng & phân biệt "be able to" với "can" và "could"
Cấu trúc "be able to" trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả khả năng hoặc sự cho phép làm điều gì đó trong một thời điểm nhất định. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng be able to trong 1 câu tiếng Anh.

Định nghĩa "be able to"
Cấu trúc "be able to" trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả khả năng hoặc sự cho phép làm điều gì đó trong một thời điểm nhất định. "Be able to" có thể được dùng ở tất cả các thì trong tiếng Anh, điều mà "can" và "could" không thể làm được.
Ví dụ: I am able to sing. (Tôi có khả năng ca hát.)
Cách dùng cấu trúc "be able to"
![[{"type":"p","children":[{"text":"be able to tiếng anh"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"be able to"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/cach-dung-be-able-to-trong-tieng-anh.jpg)
Cấu trúc | Giải thích | Ví dụ |
Câu khẳng định: S + be + able to + V (nguyên thể) | Diễn tả khả năng làm gì đó trong hiện tại. | I am able to solve the problem. (Tôi có thể giải quyết vấn đề.) |
Câu phủ định: S + be + not + able to + V (nguyên thể) | Diễn tả sự không có khả năng làm gì đó. | She is not able to attend the meeting. (Cô ấy không thể tham gia cuộc họp.) |
Câu hỏi: Be + S + able to + V (nguyên thể)? | Đặt câu hỏi về khả năng làm gì đó. | Are you able to help me? (Bạn có thể giúp tôi không?) |
Phân biệt "be able to" với "can" và "could" trong tiếng Anh
![[{"type":"p","children":[{"text":"phân biệt be able to với can và could"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"phân biệt be able to với can và could"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/phan-biet-be-able-can-could.jpg)
Be able to | Can | Could |
Có thể dùng ở tất cả các thì | Chủ yếu dùng ở hiện tại và tương lai | Chủ yếu dùng ở quá khứ, hoặc với các tình huống giả định |
Thay thế cho "can" hoặc "could" trong mọi thì (quá khứ, hiện tại, tương lai, hoàn thành, v.v.) Thể hiện khả năng ở các thời điểm cụ thể hoặc trong những tình huống không thể dùng "can" hoặc "could". | Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc sự cho phép trong hiện tại. | Diễn tả khả năng hoặc sự cho phép trong quá khứ. Thể hiện sự lịch sự khi xin phép hoặc đưa ra đề xuất. |
Ví dụ: She will be able to join us tomorrow. (Cô ấy sẽ có thể tham gia cùng chúng tôi vào ngày mai.) | Ví dụ: She can swim very well. (Cô ấy có thể bơi rất giỏi.)
| Ví dụ: When I was a child, I could climb trees easily. (Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể trèo cây một cách dễ dàng.)
|
Lưu ý về chia động từ của "be able to"
Khi sử dụng "be able to" trong câu, cần chú ý đến việc chia động từ "be" theo đúng chủ ngữ và thời gian của câu. Dưới đây là bảng tóm tắt cách chia động từ "be" với các chủ ngữ và thì khác nhau:
Thì | Cấu trúc đầy đủ | Ví dụ |
Hiện tại đơn | am / is / are + able to + V | I am able to speak French. (Tôi có thể nói tiếng Pháp.) |
Quá khứ đơn | was / were + able to + V | He was able to fix the car. (Anh ấy đã có thể sửa xe.) |
Tương lai | will be + able to + V | They will be able to attend the party. (Họ sẽ có thể tham gia bữa tiệc.) |
Hiện tại hoàn thành | have/ has been + able to + V | I have been able to finish the work early. (Tôi đã có thể hoàn thành công việc sớm.) |
Quá khứ hoàn thành | had been + able to + V | She had been able to solve the problem. (Cô ấy đã có thể giải quyết vấn đề.) |
Bài tập
Bài tập 1
Đề bài
Điền từ phù hợp vào ô trống, sử dụng can, could, hoặc be able to.
Many people
In the future, more people
Due to his injury, he
It’s difficult to believe that everyone
She
If you want to apply for the job, you
They
Some people
I
Bài tập 2
Đề bài
Chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức đã học.
Due to her hard work, Sarah ________ finish the project ahead of the deadline.
In the past, many people ________ afford luxuries like international travel.
After the new policy is implemented, employees ________ work from home twice a week.
After months of practice, he ________ play the piano beautifully.
It’s likely that in the future, most people ________ speak multiple languages.
Due to unforeseen circumstances, I ________ attend the meeting yesterday.
With the new technology, we ________ send messages instantly across the world.
It’s not certain if she ________ help with the event due to her busy schedule.
I ________ join the team meeting tomorrow, but I need to confirm my availability first.
As a result of the pandemic, many businesses ________ switch to remote work.
Tổng kết
Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng và dùng đúng được be able to. Chúc bạn học tốt và áp dụng thành công kiến thức này vào các bài kiểm tra và giao tiếp hằng ngày!
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!