100 Bài tập giới từ chỉ nơi chốn có đáp án chi tiết

Bài tập giới từ chỉ nơi chốn là những từ hay cụm từ có chức năng nêu thông tin về không gian, địa điểm. Phần bài tập giới từ chỉ nơi chốn sẽ giúp các bạn củng cố, tóm tắt kiến thức về những giới từ chỉ nơi chốn trọng tâm, thường dùng phổ biến như: in, on, at, under, opposite … để bạn có thể hiểu, phân biệt và áp dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày!

bài tập giới từ chỉ nơi chốn
Bài tập giới từ chỉ nơi chốn

Ôn tập lý thuyết về giới từ chỉ nơi chốn

Trước hết, DOL Grammar sẽ giúp bạn nhắc lại kiến thức cần nhớ khi nói về những giới từ chỉ nơi chốn trọng tâm nha.

1. Định nghĩa

Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ hay cụm từ đi kèm với danh từ hoặc đại từ để diễn đạt về địa điểm lớn, nhỏ hoặc một vị trí cụ thể mà sự kiện nào đó đã, đang hoặc sẽ diễn ra. 

2. Giới từ chỉ nơi chốn phổ biến

3 giới từ chỉ nơi chốn phổ biến nhất là: in, onat. Bên cạnh đó còn có những giới từ chỉ nơi chốn cần thiết khác để bạn diễn đạt chính xác vị trí hơn. Bạn hãy tham khảo nghĩa và cách dùng của chúng trong bảng tổng hợp dưới đây.

Giới từ

Cách dùng

In (Vào lúc)

Chỉ bên trong của một không gian/ vật thể.

Chỉ địa điểm ở thị trấn, thành phố, quốc gia.

Chỉ vị trí bên trong phương tiện xe hơi và taxi hay các xe hơi loại nhỏ.

Chỉ khu vực ở hướng nào đó.

On (Ở/ Ở trên)

Chỉ vị trí trên bề mặt của một vật hoặc của một địa điểm.

Chỉ vị trí ở tầng nào.

At (Tại đâu đó)

Chỉ một địa điểm cụ thể.

Chỉ địa chỉ nhà.

Above/ Over (Trên/Phía trên)

Chỉ vị trí ở trên cao hơn 1 mốc (người/ vật/ địa điểm nào đó)(trên khoảng không của cái gì)

Phân biệt với “on”: Giới từ “on” chỉ vị trí ở trên và có tiếp xúc với người/vật khác.

Below/ Under (Dưới/Phía dưới)

Chỉ vị trí ở dưới thấp hơn 1 mốc (người/ vật/ địa điểm nào đó) (dưới khoảng không của cái gì).

By/ Near/ Close to (Gần)

Chỉ vị trí gần.

In front of (Phía trước)

Chỉ vị trí phía trước người/vật nào đó.

Behind (Phía sau)

Chỉ vị trí phía sau người/vật nào đó.

Between (Ở giữa)

Chỉ vị trí ở giữa 2 người/vật nào đó.

Lưu ý: Between luôn ở dạng “between A and B” (giữa A và B).

Opposite (Đối diện)

Chỉ vị trí của ở phía đối diện với một đối tượng khác.

→ Khi diễn đạt “đối diện nhau” = “opposite each other”.

By/ Next to/ Beside  (Bên cạnh)

Chỉ vị trí bên cạnh

Lưu ý 1: Giới từ “by” vừa mang nghĩa “bên cạnh” (= next to), vừa có thể là “gần” (= near).

Lưu ý 2: Beside mang nghĩa “bên cạnh cái gì đó trong không gian thật” (= next to something). 

Besides được dùng để dẫn vào câu bổ sung thông tin mới: “bên cạnh/ngoài ý nào đó còn có ý khác nữa” (= in addition)

 

Under  (Dưới)

Chỉ vị trí của một đối tượng bên dưới bề mặt của cái gì (đối tượng đó được che phủ, bao trùm bởi cái gì đó).

Inside (Bên trong)

Chỉ vị trí bên trong một đối tượng khác (= “in” chỉ bên trong của một không gian/ vật thể).

Outside (Bên ngoài)

Chỉ vị trí của một vật thể bên ngoài một đối tượng khác.

Bạn hãy tham khảo thêm bài lý thuyết Giới từ chỉ nơi chốn cũng tại trang web DOL Grammar, để tìm hiểu chi tiết ví dụ cho từng trường hợp giúp bạn ôn tập kĩ càng hơn nha.

Bài tập giới từ chỉ nơi chốn cơ bản

Bài tập 1: Điền giới từ chỉ nơi chốn phù hợp gợi ý về nghĩa của câu.

 

 

1. The book is 01. the drawer. (Cuốn sách ở trong ngăn kéo.)

 

 

2. He is wearing a hat 02. his head. (Anh ấy đang đội mũ trên đầu.)

 

 

3. The house is 03. the tree. (Ngôi nhà ở phía trước cái cây.)

 

 

4. I will see you 04. school. (Tôi sẽ gặp bạn ở trường.)

 

 

5. The school is 05. my house. (Trường học gần nhà tôi.)

 

 

6. She is hiding 06. the curtain. (Cô ấy đang trốn sau rèm cửa.)

 

 

7. The cat is sitting 07. the two chairs. (Con mèo đang ngồi giữa hai chiếc ghế.)

 

 

8. She is sitting 08. me. (Cô ấy đang ngồi bên cạnh tôi.)

 

 

9. I found the keys 09. the rug. (Tôi tìm thấy chìa khóa dưới tấm thảm.)

 

 

10. The dog is playing 10. . (Con chó đang chơi bên ngoài.)

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Điền giới từ chỉ nơi chốn “in”/ “on”/ “at” vào ô trống.

 

 

1. Mike lives 01.the 49th floor02. 21 Oxford Street 03. London.

 

 

2. The little boy has been waiting for his mom 04. the bus stop since 05:00 PM.

 

 

3. My uncle set up a new company 05. France.

 

 

4. The price hasn’t been updated 06. this menu.

 

 

5. Go straight on and turn left 07. the crossroad.

 

 

6. There are many food courts 08. Ho Chi Minh City.

 

 

7. Can you see a spider crawling 09. the ceiling?

 

 

8. Every morning, my mother drinks coffee and reads the newspaper 10.the garden.

 

 

9. There is a new convenience store 11. the corner of the street.

 

 

10. Kane puts her meal 12. a lunch box so it’s very convenient to carry.

Your last result is 0/12

Check answer

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với giới từ chỉ nơi chốn phù hợp được cho trong bảng.

 

 

1. It is so convenient to have the beach 01. the city center. We just have to take a 2-minute walk from the beach.

 

 

2. The city is located 02. sea level, so it is very susceptible to flooding.

 

 

3. I cuddle my cat close to me while I’m sleeping. This means the cat is sleeping 03. me on the couch.

 

 

4. The museum is not next to the city hall. They are actually 04.each other.

 

 

5. The kite is flying 05. our heads.

 

 

6. The line of people is waiting 06. the store that is not even open yet.

 

 

7. Are you sure the car is 07. the garage? I don’t see it outside.

 

 

8. His performance is not very good. Actually, he is 08. most of the students in his class.

💡 Gợi ý

above
in front of
near
opposite
beside
below
behind
inside

Your last result is 0/8

Check answer

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho những câu sau.

 

 

00.

The painting is hanging __ the living room.

on

in

at

00.

The boys are looking at the plane which is flying ____ the clouds.

under

behind

above

00.

Making a cup of tea is very easy. You just need to put a tea bag ____ hot water.

on

out

in

00.

Some vegetables grow ____ the ground such as carrots.

under

in front of

on

00.

Leave your clothes ____ the table and I’ll help you wash it.

across

on

between

00.

The kids hid the ball ____ a layer of leaves.

opposite

on

under

00.

There is a blank chair ____ Tom and Thomas. You can use that one.

next to

between

under

00.

There is a bakery _____ my house so I don’t have to walk far.

between

in

by

00.

I remember there is a coffee shop ___ her house, on the other side of the street.

opposite

next to

at

00.

There was a scary voice ___ me, but I was too scared to turn around.

under

at

behind

Check answer

Bài tập Giới từ chỉ nơi chốn nâng cao

Bài tập 1: Dùng giới từ chỉ nơi chốn kết hợp với một danh từ trong ngoặc để hoàn tất các câu sau.

 

 

1. Please ask the test takers to sign their names ­­­­01.

 

2. My company has many branches02..

 

 

3. There was a long queue of people waiting to buy the movie tickets 03..

 

 

4. During the autumn, there are many stars 04.at night.

 

 

5. There is somebody 05.. Shall I go and see who is it?

 

 

6. Children in the rural areas enjoy swimming 06..

 

 

7. Be there on time! I’ll wait for you 07.of the museum.

 

 

8. The label 08. of my favourite drink always includes the instruction on how to to open it.

 

 

9. The hungry boy tried to put all of the food 09.at once.

 

 

10. We should come back. I believe there will be nothing 10..

 

💡 Gợi ý

his mouth
the sky
the bottle
top of the page
the entrance
the door
this island
the river
London
the cinema

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Các câu dưới đây có cả những câu đúng và sai. Điền “y” nếu câu đúng hoặc viết lại câu chính xác nếu câu sai.

 

01.

The bird is flying on the trees.

 

->

02.

The country is located between France or Spain.

 

->

03.

I live by the beach. It only takes me a minute to walk to the beach.

 

->

04.

I’m swimming inside the river.

 

->

05.

I’m hiking at the mountain.

 

->

06.

The two buildings are opposite each other on the street.

 

->

07.

You should stand inside the white line while waiting for your turn.

 

->

08.

I’m on a taxi coming over to your house.

 

->

09.

The fish are swimming under the water.

 

->

10.

The bakery is not far from here. It is actually near to the supermarket.

 

->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 3: Chọn đáp án có giới từ chỉ nơi chốn phù hợp cho bài đọc.

 

(1)___ the park, there are many things to see and do. (2) ____ the ground, birds are flying. (3) ____ my feet, the grass is soft and green, a perfect place to sit and relax.

 

 

In front of the park entrance, there is a large fountain, where water sprays and dances in the air. (4) ____ to the fountain, there is a playground, filled with children laughing and playing. Behind the playground, there is a pond, where ducks and geese swim lazily.

 

 

(5) _____ a bench near the pond, an old man sits reading a book. (6) ____ a shady tree, a group of friends is having a picnic.

 

 

(7) ____ the park's visitor center, there is an exhibition about the local wildlife. (8) ____ the walls, there are pictures of birds, animals, and plants. (9) ____ the center of the room, there is a large aquarium, where fish of all shapes and sizes swim around. I always stand (10) _____ the aquarium to marvel at the beauty of schools of fish.

 

 

The park is a place for everyone to enjoy. At the park, you can forget about your worries and just have fun.

 

00.

On

By

At

00.

 

On

Above

At

00.

 

Below

Under

Both A&B

00.

 

Beside

By

Next

00.

 

On

By

At

00.

 

On

Under

At

00.

 

Outside

On

Inside

00.

 

On

In

At

00.

 

Inside

In

Within

00.

 

next

close

by

Check answer

Bài tập 4: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.

 

01.

is flying/ The bird/ the clouds./ below

 

->

02.

are playing/ in/ The children/ the park./ happily

 

->

03.

The/ on/ is/ sailing/ lake./ the/ boat

 

->

04.

The car/ is/ to/ next/ parked/ tree./ the

 

->

05.

plane/ the/ is/ landing/ The/ at/ airport.

 

->

06.

a couple/ by/ There’s/ sitting / only/ the river.

 

->

07.

high/ My/in/ flying/ kite is/ the sky.

 

->

08.

hiding/ dog/ is/ The/ closet./ the/ inside

 

->

09.

the/ The car/ was stopped/ in/ of/ red light./front

 

->

10.

The park/ so/ close/ I / my house / , /to/ go/ often/ there/ for a walk/ is.

 

->

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Vừa rồi là toàn bộ tóm tắt kiến thức trọng tâm về định nghĩa, ý nghĩa các giới từ chỉ nơi chốn phổ biến, cùng những bài tập cơ bản và nâng cao giúp bạn luyện tập. DOL Grammar hi vọng rằng sau khi thực hành các bài tập này, các bạn sẽ tự tin hơn để ứng dụng bổ sung thông tin chỉ địa điểm chính xác trong các câu văn giao tiếp và viết trong tiếng Anh. 

Ngoài ra, các bạn đừng quên ghé thăm và tìm đọc các bài viết cùng chủ đề qua trang web của DOL Grammar nha. Chúc bạn một ngày học tập hiệu quả!