Bài tập về to V và Ving có đáp án chi tiết

To V và Ving là hai hình thức của động từ được sử dụng rất phổ biến trong cả văn viết lẫn văn nói của tiếng Anh. Để có thể thành thạo về cách sử dụng to-V và V-ing, hãy cùng DOL Grammar thực hành qua bài tập to V và Ving từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập to v ving
Bài tập về to V và Ving có đáp án chi tiết

Ôn tập lý thuyết to V và Ving

A. Lý thuyết về to-V

1. Định nghĩa: Động từ nguyên mẫu có to (to V) là một hình thức của động từ và được tạo thành bằng cách thêm giới từ “to” vào trước một động từ nguyên mẫu (V1)

2. Hình thức

smiley32 Dạng cơ bản (to-Vinitive): to V

smiley23 Dạng hoàn thành (perfect to-Vinitive): to + have + V3/ed

  • Đề cập đến những điều có thể đã xảy ra trong quá khứ

  • Đề cập đến một việc nào đó sẽ được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai

  • Sử dụng làm chủ ngữ để đề cập đến những sự kiện đã xảy ra trong quá khứ hoặc những sự kiện có thể đã xảy ra nhưng đã không xảy ra

smiley2 Dạng hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous to-Vinitive): to + have + been + V-ing

  • Dạng hoàn thành tiếp diễn dùng để đề cập đến một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian ở quá khứ.

smiley19 Dạng tiếp diễn (continuous to-Vinitive): to + V-ing

  • Dạng tiếp diễn đề cập đến một hành động đang xảy ra trong một mốc thời gian cụ thể nào đó.

smiley36 Dạng bị động (Passive to-Vinitive)

Dạng bị động này có thể dùng trong dạng cơ bản và dạng hoàn thành

  • Dạng cơ bản: to + be + V3/ed

  • Dạng hoàn thành: to have been + V3/ed

B. Lý thuyết về V-ing

1. Định nghĩa: Danh động từ (Gerund) là hình thức động từ được thêm đuôi -ing và được dùng như một danh từ.

2. Cách dùng

smiley5 Làm chủ ngữ (Subject)

smiley37 Làm tân ngữ (Object)

  • Tân ngữ trực tiếp của động từ 

  • Tân ngữ gián tiếp của động từ 

  • Tân ngữ của giới từ 

smiley10 Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement): V-ing được dùng sau động từ nối “be” như một bổ ngữ cho chủ ngữ.

smiley11 Dùng sau một số tính từ: V-ing có thể dùng trong cấu trúc giả với “It” (It + be + Tính từ + V-ing)

Trên đây là những kiến thức cơ bản về to V và Ving trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn cách dùng cũng như những lưu ý quan trọng, bạn hãy đọc qua bài lý thuyết về to V và Ving tại DOL Grammar.

Bài tập về to-V và V-ing cơ bản

Bài tập 1: Chức năng của động từ nguyên mẫu có to (to V) trong các câu sau là gì?

1

I am afraid to talk to my crush.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

2

To win the championship was his goal.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

3

The only person to ask about this issue is not available right now.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

4

Her plan is to start a new business.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

5

They decided to renovate their house.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

6

They practised every day to improve their skills.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

7

Finally, I can fulfill my lifelong wish to travel the world.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

8

She didn't know what to do next.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

9

To understand the concept better, he attended additional classes.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

10

Do you know which to pick for the event?

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

11

Minh was the first person to answer that question.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

12

She is making an attempt to pass the exam.

A

Danh từ

B

Trạng từ

 

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

13

His goal is to become a doctor.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

 

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

14

She wants to travel the world.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

15

To learn a new language takes time and effort.

A

Danh từ

B

Trạng từ

C

Tính từ

D

Bổ ngữ cho chủ ngữ

 

E

Dùng trong lời nói gián tiếp

F

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Bài tập 2: Chức năng của danh động từ (V-ing) trong các câu sau là gì?

1

Swimming in the ocean feels exhilarating.

 

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

2

The car requires fixing.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

3

Her main responsibility is managing the team.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

4

She enjoys cooking for her family.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

5

It is useless trying to solve this quiz again.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

6

She gave baking lemon tart another chance.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

7

Reading helps improve vocabulary and comprehension skills.

A

Mang nghĩa bị độngChủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

8

The house needs cleaning.

 

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

9

The hardest part of the job is negotiating with clients.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

10

He apologized for being late.

A

Chủ ngữ

B

Tân ngữ

C

Bổ ngữ cho chủ ngữ

D

Dùng sau một số tính từ

E

Mang nghĩa bị động

Bài tập 3: Chọn đáp án có to V hay Ving phù hợp cho các câu sau.

1

I don’t feel like _______ bananas. Do you?

A

eating

B

to eat

2

Everyone expects her business _______ in a few years to come.

A

failing

B

to fail

3

We discussed _______ a plan for the summer vacation.

A

making

B

to make

4

She isn’t able _______ English very fluently.

A

speaking

B

to speak

5

Do you mind _______ your car, please? You are blocking the way.

A

moving

B

to move

6

She is interested in ____ new languages.

A

learning

B

to learn

7

Are you planning _______ a new T-shirt?

 

A

getting

B

to get

8

I’m very pleased _______ you that you’ve passed.

A

telling

B

to tell

9

Sarah’s offered _______ us up for the weekend.

 

A

putting

B

to put

10

The invention deserves ____.

A

recognizing

B

to recognize

Bài tập về to-V và V-ing nâng cao

Bài tập 1: Sử dụng V-ing hay to-V cho các động từ trong bảng để điền vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sao cho phù hợp.

Hội thoại A

 

Sarah: What are you doing this weekend?

 

 

William: I’m hoping

1
my brother at his university if I can.

 

 

Sarah: I thought you went to see him last Sunday.

 

 

William: No, I was planning

2
him then, but he texted me and suggested
3
the visit for a week because he hadn’t finished
4
his group report yet. So, I intend
5
at his home this Friday afternoon and watch a film. Do you want to join me?

 

 

Sarah: Okay, but remind me

6
some snacks, so we can eat when enjoying the film.

 

💡 Gợi ý

arrive

buy

visit

postpone

see

write

Hội thoại B

 

Venti: Can you help me post these packages today? One of our main customers has said he’ll consider

1
to another supplier if we don’t improve our delivery service.

 

 

Zhongli: Have we failed

2
on time?

 

 

Venti: Apparently someone forgot

3
one order last month. So, I decided
4
them to report the problem. By the way, we can’t risk
5
such an important customer.

 

💡 Gợi ý

contact

lose

turn

ship

check

Bài tập 2:  Dựa vào gợi ý (cue) tiếng Việt, chọn câu viết tiếng Anh sao cho phù hợp cả về nghĩa và cấu trúc của động từ đi kèm phía sau (to-V/ V-ing).

1

Cue: Quy định yêu cầu bạn chỉ được đưa một khách đến dự bữa tối.

A

The rules require you bringing only one guest to the dinner.

B

The rules request you to bring only one guest to the dinner.

C

2 câu đều đúng

2

Cue: Tôi muốn mua một cái bàn để đặt bên cửa sổ.

 

A

I would like to buy a table to put by the window.

B

I wish to buy a table to put by the window.

 

C

2 câu đều đúng

3

Cue: Tôi thử sử dụng dầu gội đầu, và may mắn thay, nó phù hợp với tôi.

A

I tried using the shampoo, and fortunately, it is suitable for me.

B

I tried to use the shampoo, and fortunately, it is suitable for me.

C

2 câu đều đúng

4

Cue: Ông tôi nhớ lại đã từng đánh nhau với người bạn thân nhất của ông thời trung học.

A

My grandfather remembers having a fight with his best friend in high school.

B

My grandfather remembers to have a fight with his best friend in high school.

C

2 câu đều đúng

5

Cue: Giáo viên của chúng tôi khuyên nên viết ra thông tin chính để xem lại bài học dễ dàng hơn.

A

Our teacher recommends writing down key Vormation to review lessons more easily.

B

Our teacher suggests writing down key Vormation to review lessons more easily.

C

2 câu đều đúng

6

Cue: Peter có ý đi Vũng Tàu để nghỉ hè.

A

Peter means to go to Vung Tau for the summer vacation.

B

Peter means going to Vung Tau for the summer vacation.

C

2 câu đều đúng

7

Cue: Chúng tôi không cho phép nhân viên sử dụng điện thoại văn phòng cho các cuộc gọi cá nhân.

A

We don’t allow employees using the office telephone for personal calls.

B

We don’t permit employees to use the office telephone for personal calls.

 

C

2 câu đều đúng

8

Cue: Bạn có nhận thấy anh ấy đang nhìn bạn một cách bí ẩn không?

A

Did you notice him looking at you in a mysterious way?

B

Did you feel him looking at you in a mysterious way?

 

C

2 câu đều đúng

9

Cue: Rosaria đã nỗ lực để hoàn thành bài tập về nhà trong vòng chưa đầy 30 phút.

A

Rosaria is trying to finish her homework in less than 30 minutes.

B

Rosaria is trying finishing her homework in less than 30 minutes.

C

2 câu đều đúng

10

Cue: Anh yêu cầu cô ở lại, nhưng cô chỉ cười và bỏ túi vào xe.

A

He asked her to stay, but she simply laughed and put her bags in the car.

B

He asked her staying, but she simply laughed and put her bags in the car.

C

2 câu đều đúng

11

Cue: Giáo viên đã hướng dẫn tôi sử dụng máy vi tính.

A

The teacher instructed me to use computers.

B

The teacher taught me using computers.

C

2 câu đều đúng

12

Cue: Tiết kiệm đủ tiền sẽ cho phép bạn có thể nghỉ hưu thoải mái.

A

Saving enough money will enable you to retire comfortably.

B

Saving enough money will allow you retiring comfortably.

C

2 câu đều đúng

13

Cue: Sức khỏe của anh đã được cải thiện đáng kể kể từ khi anh ngừng hút thuốc.

A

His health has improved significantly since he stopped to smoke.

B

His health has improved significantly since he stopped smoking.

C

2 câu đều đúng

14

Cue: Sau khi tốt nghiệp, anh tiếp tục học lên thạc sĩ.

A

After finishing his bachelor's degree, he went on studying for a master's.

B

After finishing his bachelor's degree, he went on to study for a master's.

C

2 câu đều đúng

15

Cue: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng buổi hòa nhạc đã bị hoãn lại.

A

We regret to say that the concert has been postponed.

B

We regret saying that the concert has been postponed.

 

C

2 câu đều đúng

Bài tập 3:  Với mỗi một cặp câu bên dưới, điền S (same) nếu nghĩa là giống nhau, và viết D (different) nếu nghĩa là khác nhau.

Đề bài

0.

 

a. We love to listen to disco music.

 

b. We love listening to disco music.

 

→ ____

 

 

Đáp án: S

 

 

Giải thích: love to-V hay love V-ing thì đều có cùng một nghĩa là yêu thích làm gì đó. Vì vậy, 2 câu này đều có nghĩa là chúng tôi yêu thích nghe nhạc disco.

 

1

a. I can’t bear laughing at the sitcom on TV.

 

b. I can’t bear to laugh at the sitcom on TV.

 

2

a. My boss went on saying that he was very proud of me.

 

b. My boss went on to say that he was very proud of me.

 

3

a. Have you stopped eating dinner yet?

 

b. Have you stopped to eat dinner yet?

 

4

a. Has she started having dinner yet?

 

b. Has she started to have dinner yet?

 

5

a. They continued climbing the hill at 2.00 pm.

 

b. They continued to climb the hill at 2.00 pm.

 

6

a. David recommended going out for a picnic.

 

b. David recommended Lucy to go out for a picnic.

 

7

a. I like playing jokes about my elder sister.

 

b. I like to play jokes about my elder sister.

 

8

a. Why don’t you try holding this ball for 3 minutes?

 

b. Why don’t you try to hold this ball for 3 minutes?

 

9

a. I hate being cheated by my lover.

 

b. I hate to be cheated by my lover.

 

10

a. You forget sending the letter to Peter, don’t you?

 

b. You forget to send the letter to Peter, don’t you?

 

11

a. “Haul” means doing hard work.

 

b. Haul means to do hard work.

 

12

a. They used to listen to IU’s songs.

 

b. They are used to listening to IU’s songs.

 

13

a. I regret telling you about her story.

 

b. I regret to tell you about her story.

 

14

a. Anna and Jimmy began going home at 6 o’clock yesterday.

 

b. Anna and Jimmy began to go home at 6 o’clock yesterday.

 

15

a. Tony’s hair needs to be cut.

 

b. Tony’s hair needs cutting.

 

Bài tập 4: Cách dùng danh động từ (V-ing) và động từ nguyên mẫu có to (to-V) trong những câu sau dùng Đúng hay Sai?

1

V-ing trong câu này là danh động từ: I am eating breakfast at the moment.

 

A

Đúng

B

Sai

2

She is good at to play the piano.

A

Đúng

B

Sai

3

She expects to have graduated by the end of next year.

A

Đúng

B

Sai

4

She appears to have been studying in the library right now.

A

Đúng

B

Sai

5

I am starting to feel tired.

A

Đúng

B

Sai

6

She is old enough making her own decisions.

A

Đúng

B

Sai

7

I think I will give to dive a try.

A

Đúng

B

Sai

8

The weather is too cold to go swimming.

 

A

Đúng

B

Sai

9

I finally have a chance proving myself.

A

Đúng

B

Sai

10

Can you tell me how using this computer?

A

Đúng

B

Sai

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập về to-V và V-ing trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng của  to-V và V-ing và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!