Tổng hợp bài tập Comparison trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]

Cấu trúc So sánh (Comparison) trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC và IELTS vì vậy bạn cần ôn luyện lại lý thuyết và làm bài tập thường xuyên. Thông qua chuỗi bài tập về cấu trúc so sánh, DOL sẽ giúp bạn hệ thống hoá lại các kiến thức về các loại so sánh đã học.

bài tập so sánh trong tiếng anh
Bài tập So sánh trong tiếng Anh

Lý thuyết câu so sánh trong tiếng Anh

Câu so sánh được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng, hoặc khái niệm với nhau về một khía cạnh nhất định nào đó (kích thước, ngoại hình, chất lượng, số lượng...).

Dưới đây đã tổng hợp cụ thể các loại so sánh phổ biến nhất kèm cấu trúc và ví dụ minh họa.

1. So sánh bằng

loading So sánh bằng với tính từ và trạng từ

S1 + be + as + Adj/Adv + as + O2

loading So sánh bằng với danh từ

S1 + V + as + many/much/little/few + N + as + S2

loading So sánh bằng với “the same”

S + V + the same + N + as + S2

2. So sánh hơn

loading So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

S + V/tobe + Adj/Adv + -er + than + O

loading So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài

S + V/tobe + more + Adj/Adv + than + O

loading So sánh hơn với tính từ và trạng từ bất quy tắc

S + V/tobe + Adj/Adv (bất quy tắc) + than + O

3. So sánh nhất

loading So sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn

Một số trạng từ ngắn phổ biến thường gặp: fast (nhanh), hard (hết sức cố gắng), soon (sớm), early (sớm), late (muộn)....

S + be + the + Adj/Adv + -est + N

loading So sánh nhất với tính từ và trạng từ dài

Một số trạng từ dài phổ biến thường gặp: carefully (cẩn thận), happily (vui), sadly (buồn), slowly (chậm), quickly (nhanh), beautifully (đẹp đẽ),...

S + be + the most + Adj/Adv + N

loading So sánh nhất với tính từ và trạng từ bất quy tắc

Một số trạng từ bất quy tắc phổ biến thường gặp: well (tốt), badly (xấu), little (ít), far (xa).

S + be + the + Adj/Adv (bất quy tắc) + N

4. So sánh kép

loading So sánh kép với tính từ và trạng từ

Cấu trúc “Comparative And Comparative” (càng ngày càng): dùng để mô tả sự kiện hoặc hiện tượng ngày càng mang một tính chất nhất định nhiều hơn.

Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + Adj/Adv-er and Adj/Adv-er

 

Tính từ/Trạng từ dài: S + V + more and more + Adj/Adv

Cấu trúc “The comparative…the comparative…” (càng…thì càng…): dùng để diễn tả sự tăng hoặc giảm tương ứng, để nói rằng khi một vật nào đó tăng hoặc giảm thì sẽ khiến cho vật khác thay đổi

Tính từ/Trạng từ ngắn: The + Adj/Adv-er + S + V, the Adj/Adv-er + S + V

 

Tính từ/Trạng từ dài: The more + Adj/Adv + S + V, the more Adj/Adv + S + V

loading So sánh kép với danh từ

Cấu trúc so sánh kép còn có thể được sử dụng với danh từ để thể hiện sự tăng dần về số lượng của danh từ đó.

more and more N + V

loading So sánh bội

So sánh bội là là dạng so sánh về số lần. Bạn có thể đong đếm sự khác biệt (lớn hơn, nhỏ hơn) của đặc điểm bằng con số.

Gấp 2 lần: S + V + twice + as + much/many/adj/adv + (N) + as + O

 

Gấp từ 3 lần trở lên: S + V + số đếm (three, four…) times + as + much/many/adj/adv + (N) + as + O

Bài tập Comparison kèm đáp án chi tiết

Bài 1: Chọn đáp án đúng để đúng với cấu trúc so sánh bằng và so sánh bội

 

 

The red house is__________the green house.

 

as age as

 

as old as

as old

Sử dụng so sánh ngang bằng với tính từ theo công thức: S + V + as + adj + as + N/Pronoun/Clause.

 

Minh does not talk_________Hung.

 

as loudly as

 

as loud as

as much noise as

Sử dụng so sánh ngang bằng với trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường phía trước theo công thức: S + V + as + adv + as + N/Pronoun/Clause.

Petrol is________________ it was a few years ago.

two as expensive as

 

twice expensive

twice as expensive as

 

Sử dụng so sánh bội số lần với công thức: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + as + N/pronoun

.

Sam did not do_________Julia.

 

as good as

 

as well as

as much good as

Sử dụng so sánh ngang bằng với trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường phía trước theo công thức: S + V + as + adv + as + N/Pronoun/Clause.

I do not earn_____________you do.

 

as money as

 

as many money as

 

as much money as

Sử dụng so sánh ngang bằng với danh từ theo công thức S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun. “money” là danh từ không đếm được nên sẽ đi kèm với “much”.

My mom is_____________your mum.

 

not as strict as

 

as not strict as

as strict as not

 

Sử dụng so sánh ngang bằng với tính từ theo công thức: S + V + (not) + as + adj + as + N/Pronoun/Clause.

 

This bicycle costs_____________the other one.

 

three times as much as

three times as many as

three times much

Sử dụng so sánh bội số lần với công thức: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + as + N/pronoun. Cần sử dụng “much” vì lượng tiền không đếm được.

This phone isn’t______________my old one.

the same

 

the same as

as the same as

Sử dụng so sánh ngang bằng với danh từ theo công thức: S + V + the same + as + N/Pronoun.

Phuong does not have_______________ Linh.

 

as children as

 

as much children as

as many children as

 

Sử dụng so sánh ngang bằng với danh từ theo công thức S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun. “children” là danh từ đếm được nên sẽ đi kèm với “many”.

They don’t do____________mine.

 

the same test

the same test as

 

as the same test as

 

Sử dụng so sánh ngang bằng với danh từ theo công thức: S + V + the same + noun + as + N/Pronoun.

Bài 2: Điền từ vào chỗ trống sử dụng so sánh hơn.

 

 

1. My sister thinks she's

(intelligent) than me, but I don't agree!

 

 

2. Do you think the Harry Potter films are

(good) than the books?

 

 

3. We could have found the place

(easily) with a map.

 

 

4. The weather is getting

(bad).

 

 

5. I like living in the countryside. It’s

(peaceful) than living in the town.

 

 

6. The term is

(widely) used in formal writing.

 

 

7. I was feeling tired last night, so I went to bed

(early) than usual.

 

 

8. Could you drive

(fast)?

 

 

9. My friend is

(fat) than my brother.

 

 

10. David earns

(little) money than Tom.

 

Bài 3: Điền từ vào chỗ trống sử dụng so sánh nhất.

 

 

1. Yesterday was one of the

(hot) days of the year.

 

 

2. This is

(bad) tеlеvision programmе I’vе еvеr watched.

 

 

3. This is onе of

(interesting) books I’vе еvеr rеad.

 

 

4. My mum is

(good) cook in the world.

 

 

5. It's

(ugly) town I've ever seen.

 

 

6. I bought

(expensive) souvenir I could afford.

 

 

7. My friend finished the work

(quickly).

 

 

8. Tam is my

(young) daughter.

 

 

9. Their house is

(far) from the city center.

 

 

10.

(tall) building in the city is the Empire State Building.

 

Bài 4: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc so sánh kép.

 

The flat is big. The rent is high.

 

Sử dụng so sánh kép với 2 tính từ ngắn theo công thức: the + short adj-er + S + V, the + short adj-er + S + V để nói về việc căn hộ càng lớn thì giá thuê càng cao.

The room is hot. I feel miserable.

 

Sử dụng so sánh kép với 1 tính từ ngắn và 1 tính từ dài theo công thức: the + short adj-er + S + V, the more + long adj + S + V.

Petrol becomes expensive, and people drive little.

 

Sử dụng so sánh kép với 1 tính từ dài và 1 tính từ ngắn bất quy tắc theo công thức: the more + long adj + S + V, the + adj bất quy tắc + S + V.

Many people live in this city, they need many services.

 

Sử dụng so sánh kép với danh từ theo công thức: The more + N + S + V, the more + N + S + V.

You have much, you want more.

 

Sử dụng so sánh kép với động từ theo công thức: The more + S + V , the more + S + V.

 

She is mature, she becomes beautiful.

 

Sử dụng so sánh kép với 2 tính từ ngắn theo công thức: the more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V.

We make much paper, it becomes cheap.

 

Sử dụng so sánh kép với danh từ và tính từ ngắn theo công thức: The more + N + S + V, the + short adj-er + S + V.

He is old, he learns slowly.

 

Sử dụng so sánh kép với 2 tính từ ngắn theo công thức: the + short adj-er + S + V, the + short adj-er + S + V.

I will have less health problems if I exercise.

 

Sử dụng so sánh kép với động từ và danh từ theo công thức: The more + S + V, the fewer + N(đếm được) + S + V.

They travel much, they know about the world well.

 

Sử dụng so sánh kép với động từ và tính từ ngắn bất quy tắc theo công thức: The more + S + V, the + adv bất quy tắc + S + V.

Bài 5: Điền từ vào chỗ trống sử dụng loại so sánh phù hợp.

 

 

1. Mai isn’t

(pretty) as her sister.

 

 

2. My friends speak English

(fluently) than I do.

 

 

3. It was an awful day. It was

(bad) of my life.

 

 

4. Nobody is

(happy) Sam.

 

 

5. The competition makes the price of goods

(cheap and cheap).

 

 

6. Of the four dresses, I like the blue one

(well).

 

 

7. I prefer tennis to badminton. I think tennis is

(interesting) badminton.

 

 

8. Jack is

(good) student in the class. He’s
(intelligent) other students.

 

 

9.

 

A: Which mountain is

(high), Everest or Kilimanjaro?

B: Everest. It’s

(high) in the world.

 

 

10.

(long) she waited,
impatient) she became.

 

Bài 6: Chọn đáp án đúng để viết lại các câu sau.

 

 

Linh is more intelligent than her sister.

Linh's sister is more intelligent than she is.

Linh's sister is not as intelligent as she is.

Linh is less intelligent than her sister.

Linh is not as intelligent as her sister.

Sử dụng so sánh ngang bằng để diễn tả việc chị của Linh không thông minh bằng Linh.

Lucy is the most intelligent woman I have ever met.

Lucy is not as intelligent as the women I have ever met.

I have never met a more intelligent woman than Lucy.

Lucy is more intelligent than I am.

I have ever met such an intelligent woman.

Sử dụng so sánh hơn để diễn tả việc không có người phụ nữ nào thông minh hơn Lucy trong số người tôi từng gặp.

No other student in his class is as successful as Tai.

Tai succeeded in beating all other students in his class.

His class is less successful than Tai is.

Tai is the most successful student in his class.

The more successful his class is, the more success Tai gets.

Sử dụng so sánh nhất để diễn tả việc Tài là người thành công nhất lớp.

No food is believed to be more typical food in Viet Nam than Pho.

It is believed that Pho is the most typical food in Viet Nam.

A more typical food than Pho is believed in Viet Nam.

I believe that Viet Nam has the most typical food like Pho .

No food in Viet Nam is less typical than Pho.

 

Sử dụng so sánh nhất để diễn tả việc phở được tin là món đặc trưng nhất Việt Nam.

Basketball is the most popular sport in the USA.

In the USA, basketball is as popular as any other sport.

In the USA, one of the most popular sports is basketball.

In the USA, no sport is less popular than basketball.

In the USA, no sport is more popular than basketball.

Sử dụng so sánh hơn để diễn tả không có môn thể thao nào phổ biến hơn bóng rổ tại Mỹ.

 

The number of people who died of COVID-19 exceeded their expectations.

Fewer people infected with COVID-19 died than they expected.

Not as many people infected with COVID-19 died as they expected.

More people infected with COVID-19 died than they expected.

They expected that more people infected with COVID-19 died.

Sử dụng so sánh hơn để diễn tả việc nhiều người mất vì nhiễm covid-19 hơn kỳ vọng.

In HCM city, going by car is harder than going by motorbike.

In HCM city, going by motorbike is easier than going by car.

 

In HCM city, going by car is as easy as going by motorbike.

In HCM city, going by car is easier than going by motorbike.

In HCM city, going by motorbike is not as easy as going by car.

Sử dụng so sánh hơn để diễn tả việc di chuyển bằng xe máy dễ hơn bằng xe ô tô tại thành phố HCM.

In population, Da Nang is not as big compared to Ha Noi.

 

Ha Noi is bigger than Da Nang.

 

Da Nang is more densely populated than Ha Noi.

 

Ha Noi is bigger than Da Nang in population.

 

Ha Noi is not as crowded as Da Nang.

Sử dụng so sánh hơn để diễn tả việc Hà Nội đông dân hơn Đà Nẵng.

Mr.Phat is now the third wealthiest man in this city.

Mr.Phat is the wealthiest one in this city.

 

Mr.Phat is wealthier than three people in this city.

No one in this city has more wealth than Mr.Phat .

Only two people in this city are wealthier than Mr.Phat.

Sử dụng so sánh hơn để diễn tả ông Phát chỉ giàu hơn 2 người trong thành phố này.

Tuan runs faster than any students in his class.

 

Other students in Tuan’s class run faster than he does.

 

Tuan is the largest runner in his school.

No one in Tuan’s class can run as fast as he does.

Tuan runs as fast as other students in his class.

Sử dụng so sánh ngang bằng để diễn tả việc không ai trong lớp chạy nhanh bằng Tuấn.

Bài 7: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi dựa vào gợi ý trong ngoặc.

 

 

1. The moon isn’t as hot as the sun.

 

→ The sun

.(HOTTER)

 

 

2. Prices just get higher all the time.

 

→ Prices

.(AND)

 

 

3. The table and the desk are the same size.

 

→ The table

.(BIG)

 

 

4. Minh is taller than anyone in the class.

 

→ Minh

.(TALLEST - STUDENT)

 

 

5. If you read more, you can get more knowledge.

 

→The

.(MORE)

 

 

6. “The Sunflower” is the most beautiful painting in the gallery.

 

→ No other

.(THAN)

 

 

7. This is the first time that I have ever met such a pretty girl.

 

→ She is

.(PRETTIEST)

 

 

8. Have you got any bigger bag than the blue one?

 

→ Is the

?(BIGGEST)

 

 

9. Britain is colder than Greece.

 

→ Britain

.(WARM)

 

 

10. She studies hard, she will get good grades.

 

→ The

.(HARDER - BETTER)

 

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về các cấu trúc so sánh.

Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về so sánh trong tiếng Anh và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!