55+ Bài tập câu bị động (Passive voice) có đáp án chi tiết
Câu bị động (Passive voice) là câu mà trong đó chủ ngữ (người/sự vật) không tự thực hiện hành động mà chịu ảnh hưởng hoặc tác động ngược lại bởi một đối tượng/sự vật khác. Dưới đây là phần tóm tắt kiến thức và bài tập câu bị động giúp bạn củng cố kiến thức từ cơ bản đến nâng cao của câu bị động nhé!
Ôn tập câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh
Câu bị động là một trong những cấu trúc câu thường được sử dụng nhiều nhất để diễn đạt các đối tượng chịu sự tác động của một hành động. Cấu trúc này có công thức chi tiết trong các thì như sau.
S
To be
Past participle (V3)
Phần còn lại của câu
Thì hiện tại đơn
S
am/is/are
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì hiện tại tiếp diễn
S
am/is/are being
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì hiện tại hoàn thành
S
has/have been
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S
has/have been being
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì quá khứ đơn
S
was/were
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì quá khứ tiếp diễn
S
was/were being
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì quá khứ hoàn thành
S
had been
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S
had been being
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì tương lai đơn
S
will be
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì tương lai tiếp diễn
S
will be being
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì tương lai hoàn thành
S
will have been
V3
+ Phần còn lại của câu.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
S
will have been being
V3
+ Phần còn lại của câu.
Ôn tập các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Để chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, bạn cần tuân thủ theo các bước sau.
Bước
Quy trình
Bước 1
Xác định chủ ngữ, động từ, và tân ngữ của câu.
Bước 2
Chuyển tân ngữ thành chủ ngữ mới và biến chủ ngữ cũ thành đối tượng tác động (đi sau “by”).
Bước 3
Xác định thì (tense) của động từ chính trong câu chủ động.
Bước 4
Thay thế động từ chính bằng động từ “be” và chia thì đã xác định ở bước 3 cho động từ này.
Bước 5
Bổ sung động từ chính sau “be” và chia ở dạng V3.
Bước 6
Viết thành phần bổ sung nghĩa (nếu có) sau cụm động từ bị động mới.
Bước 7
Kết hợp chủ ngữ mới, đối tượng tác động và động từ với cụm bạn có ở bước 6.
Bài tập câu bị động (Passive voice) kèm đáp án chi tiết
Sau đây là các bài tập về câu bị động để bạn có thể luyện tập sử dụng chính xác nhất cấu trúc này trong tiếng Anh.
Bài tập 1: Bài tập câu bị động với thì hiện tại đơn.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
00.
The balloon ____ by the air to float.
pushes
is pushes
is pushed
are push
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the old building”.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ đang được phá hủy để mở đường cho một tòa nhà chọc trời hiện đại.
00.
The new policy on recycling plastic bottles ____ well by the public.
isn’t accepted
isn’t accepting
didn’t accept
doesn’t accept
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” phủ động ở dạng “isn’t”, vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new policy”.
Dịch nghĩa: Chính sách mới về tái chế chai nhựa không được công chúng chấp nhận tốt.
00.
The ancient ruins ____ by archaeologists for several years.
haven’t studied
aren’t be studying
aren’t studying
aren’t studied
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” phủ định ở dạng “aren’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “the ancient ruins”.
Dịch nghĩa: Những di tích cổ không được các nhà khảo cổ học nghiên cứu trong vài năm.
00.
The concert tickets ____ online at affordable prices.
sells
is sold
are selling
are sold
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “are” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “the concert”. Động từ bất quy tắc “sell” ở dạng V3 là “sold”. Không thể chọn câu B vì chủ ngữ là số nhiều, không thể sử dụng trợ động từ “is”.
Dịch nghĩa: Vé đêm hoà nhạc được bán trực tuyến với giá phải chăng.
00.
The news about the election results ____ to the public.
will announce
is announced
announces
is announcing
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the news”.
Dịch nghĩa: Tin tức về kết quả bầu cử được công bố cho công chúng.
00.
The project ____ because we don't receive additional funding.
will not canceled
is not canceled
do not cancel
has not canceled
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” phủ định ở dạng “is not” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the project”.
Dịch nghĩa: Dự án sẽ bị hủy nếu chúng ta không nhận được nguồn kinh phí bổ sung.
00.
The historical novel ____ into several languages last year.
translates
is translating
is translated
has translated
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the historical novel”.
Dịch nghĩa: Tiểu thuyết lịch sử đã được dịch sang một số ngôn ngữ vào năm ngoái.
00.
The importance of preserving natural habitats ____ in many environmental campaigns.
emphasizes
is emphasizing
is emphasized
be emphasizes
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the importance”.
Dịch nghĩa: Sự quan trọng của việc bảo tồn môi trường sống tự nhiên được nhấn mạnh trong nhiều chiến dịch môi trường.
00.
The novel by the famous author ____ by millions of readers worldwide.
reads
is reading
has read
is read
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the novel”.Động từ bất quy tắc “read” ở dạng V3 là “read”.
Dịch nghĩa: Tiểu thuyết của tác giả nổi tiếng được đọc bởi hàng triệu độc giả trên toàn thế giới.
00.
The old building ____ to make way for a modern skyscraper.
is demolished
is demolishing
demolishes
demolishes being
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the old building”.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ đang được phá hủy để mở đường cho một tòa nhà chọc trời hiện đại.
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại đơn có dạng "is/am/are V3". Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the old building”.
Check answer
Bài tập 2: Bài tập câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
00.
The animals _____ to the verge of extinction by humans' production activities.
is being driven
are being driven
is driving
are being driving
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn sử dụng "am/is/are being + V3" để diễn đạt hành động đang được thực hiện. Sử dụng động từ “be” ở dạng “are” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “the animals”.
Dịch nghĩa: Các loài động vật đang bị đẩy đến bờ vực tuyệt chủng bởi các hoạt động sản xuất của con người.
00.
The new environmental policies _____ to reduce carbon emissions and protect natural resources.
are not being implemented
is not being implemented
are not implementing
is not implementing
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại tiếp diễn sử dụng "am/is/are being + V3" để diễn đạt hành động đang được thực hiện. Sử dụng động từ “be” phủ định ở dạng “is not” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new environmental policies”.
Dịch nghĩa: Các chính sách môi trường mới đang không được thực hiện để giảm lượng khí thải carbon và bảo vệ tài nguyên tự nhiên.
00.
Many historical landmarks _____ by tourists every year.
aren’t visiting
aren’t being visited
isn’t visiting
isn’t being visited
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "are being + V3" thường được sử dụng để diễn đạt hành động mà người khác thực hiện đối với chủ ngữ chính của câu. Không thể chọn câu A vì chủ ngữ là số nhiều. Sử dụng động từ “be” phủ định ở dạng “isn’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “Many historical landmarks”.
Dịch nghĩa: Nhiều di tích lịch sử đang không được du khách ghé thăm mỗi năm.
00.
The message _____ across the world to raise awareness about climate change.
is spreading
are being spreading
are spreading
is being spreading
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" sử dụng khi diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ thể chính trong câu. Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the message”. Không thể chọn câu B vì chủ ngữ là số ít.
Dịch nghĩa: Thông điệp đang lan truyền khắp thế giới để nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu.
00.
The issue of poverty _____ by various organizations to find sustainable solutions.
be being addressed
is being addressed
are addressing
is addressing
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" được sử dụng để diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ thể chính trong câu. Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the issue of poverty”.
Dịch nghĩa: Vấn đề nghèo đang được các tổ chức đa dạng địa chỉ để tìm kiếm những giải pháp bền vững.
00.
A new art exhibition _____ at the gallery next month.
isn’t opening
isn’t being opened
aren’t opening
aren’t being opening
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" được sử dụng để diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ ngữ chính của câu. Sử dụng động từ “be” phủ định ở dạng “isn’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new art exhibition”.
Dịch nghĩa: Một triển lãm nghệ thuật mới sẽ mở cửa tại phòng trưng bày vào tháng sau.
00.
The information about the event _____ on the website for everyone to access.
is posting
is being posted
are posting
are being posted
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" được sử dụng khi diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ ngữ chính của câu. Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, không đếm được “the information”.
Dịch nghĩa: Thông tin về sự kiện đang được đăng trên trang web để mọi người truy cập.
00.
Social media _____ by people to share news and connect with others.
is using
is being using
are using
are being used
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" được sử dụng khi diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ ngữ chính của câu. Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là danh từ chỉ chung về một lĩnh vực là mạng xã hội “social media”.
Dịch nghĩa: Mạng xã hội được người dùng sử dụng để chia sẻ tin tức và kết nối với người khác.
00.
Important decisions _____ carefully to avoid potential risks.
are making
are being made
is making
is being made
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" được sử dụng khi diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ ngữ chính của câu. Sử dụng động từ “be” ở dạng “is” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “important decisions”.
Dịch nghĩa: Các quyết định quan trọng đang được đưa ra một cách cẩn thận để tránh rủi ro tiềm ẩn.
00.
The novel "The Silent Forest" _____ into a movie by a famous director.
isn’t adapting
isn’t being adapted
aren’t adapting
aren’t being adapting
Giải thích chi tiết
Cấu trúc câu bị động "am/is/are being + V3" được sử dụng khi diễn đạt hành động đang được thực hiện đối với chủ ngữ chính của câu. Sử dụng động từ “be” phủ định ở dạng “isn’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the novel "The Silent Forest””.
Dịch nghĩa: Tiểu thuyết "Rừng im lặng" đang được chuyển thể thành một bộ phim do một đạo diễn nổi tiếng.
Check answer
Bài tập 3: Bài tập câu bị động với thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
00.
The new bridge across the river _____ last month.
has been opened
was be opened
has opened
opened
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành với dạng “has/have been V3” để diễn đạt hành động đã hoàn thành và ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “has” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new bridge”.
Dịch nghĩa: Cây cầu mới qua sông đã được mở vào tháng trước.
00.
The movie ____ for days because it is very interesting.
has been being rewatched
have been being rewatched
has been being rewatched
has been rewatching
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với dạng “has/have been being V3” để diễn đạt hành động đã hoàn thành và ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại và vẫn còn đang xảy ra. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “have” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the movie”.
Dịch nghĩa: Bộ phim đã được xem lại được mấy ngày bởi vì nó rất thú vị.
00.
The report on climate change _____ by scientists from around the world.
has been written
was writing
has written
wrote
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành với dạng “has/have been V3” khi muốn nói về kết quả của một hành động đã hoàn thành và có ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “has” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the report”.
Dịch nghĩa: Báo cáo về biến đổi khí hậu đã được viết bởi các nhà khoa học từ khắp nơi trên thế giới.
00.
The charity event _____ by a famous actor to raise funds for the homeless since 2020.
was organizing
has been organized
has been organizing
has organized
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành với dạng “has/have been V3” để diễn đạt hành động đã hoàn thành và ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “has” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the charity”.
Dịch nghĩa: Sự kiện từ thiện được tổ chức bởi một diễn viên nổi tiếng để gây quỹ cho người vô gia cư kể từ năm 2020.
00.
The novel "The Lost City" _____ by millions of readers worldwide.
has read
have been being read
has been being read
read
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với dạng “has/have been being V3” khi muốn diễn đạt về hành động đã hoàn thành và ảnh hưởng đến thời điểm hiện tại. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “has” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the novel “The Lost City””.
Dịch nghĩa: Tiểu thuyết "Thành phố Mất Tích" đã được đọc bởi hàng triệu độc giả trên toàn thế giới.
00.
The new policies _____ by the government to promote renewable energy for one year.
have been implemented
was implementing
have been implementing
implemented
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành với dạng “has/have been V3” khi muốn nói về hành động đã và đang được thực hiện. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “have” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new policies”.
Dịch nghĩa: Các chính sách mới đã được chính phủ thực hiện để khuyến khích năng lượng tái tạo được một năm.
00.
The ancient ruins _____ by archaeologists for several years.
have studying
studied
have been being studying
has been being studied
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với dạng “has/have been being V3” khi muốn nói về hành động đã và đang được thực hiện. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “have” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “the ancient ruins”.
Dịch nghĩa: Những di tích cổ đã được các nhà khảo cổ học nghiên cứu trong vài năm qua.
00.
The message _____ to all employees since yesterday.
has been send
was sent
has been sent
sends
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành với dạng “has/have been V3” khi muốn nói về hành động đã và đang được thực hiện. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “have” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số nhiều “the message”.
Dịch nghĩa: Tin nhắn đã được gửi đến tất cả nhân viên ngày hôm qua.
00.
The new art gallery _____ with a spectacular opening ceremony.
has opened
was opening
has been being opened
opened
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với dạng “has/have been being V3” khi muốn nói về hành động đã và đang được thực hiện. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “has” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new art gallery”.
Dịch nghĩa: Bảo tàng nghệ thuật mới đã mở cửa với một buổi lễ khai trương tuyệt vời.
00.
The solution to the problem _____ by experts for months.
has been discussing
has been being discussed
has been be discussed
discussing
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì hiện tại hoàn thành với dạng “has/have been being V3” khi muốn nói về hành động đã và đang được thực hiện. Sử dụng trợ động từ “have” ở dạng “has” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the solution”.
Dịch nghĩa: Giải pháp cho vấn đề đã được chuyên gia thảo luận trong vài tháng.
Check answer
Bài tập 4: Bài tập câu bị động với thì quá khứ đơn.
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
00.
He ____ running in the park yesterday.
seeing
was seeing
was see
was seen
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “was” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “he”.
Dịch nghĩa: Anh ấy được thấy đang chạy trong công viên hôm qua.
00.
The new policy ____ by the government last week.
weren’t announced
wasn’t announcing
wasn’t announced
be not announced
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” phủ định ở dạng “wasn’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the new policy”.
Dịch nghĩa: Chính sách mới đã không được chính phủ công bố tuần trước.
00.
The news about the discovery of a new planet ____ by scientists yesterday.
wasn’t share
wasn’t shared
didn’t share
wasn’t sharing
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” phủ định ở dạng “wasn’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, không đếm được “the news”.
Dịch nghĩa: Tin tức về việc phát hiện một hành tinh mới đã không được các nhà khoa học chia sẻ vào ngày hôm qua.
00.
The documentary on climate change ____ on national television last night.
was showing
showed
showing
was shown
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “was” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the documentary”. Động từ “show” là động từ bất quy tắc nên có dạng “shown” ở V3.
Dịch nghĩa: Bộ phim tài liệu về biến đổi khí hậu đã được trình chiếu trên truyền hình quốc gia tối qua.
00.
The historic building ____ for renovation last month.
was close
closed
closing
was closed
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “was” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba, số ít “the historical building”.
Dịch nghĩa: Công trình lịch sử đã được đóng cửa để tu sửa vào tháng trước.
00.
My hair ____ yesterday.
was cut
has cut
cut
was cutted
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “was” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba không đếm được “the important information”. Động từ “cut” là động từ bất quy tắc nên có dạng là “cut” ở V3.
Dịch nghĩa: Thông tin quan trọng đã được gửi đến tất cả nhân viên vào ngày hôm qua.
00.
The classic movie "Casablanca" ____ in 1942.
was released
has released
be releasing
was release
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “was” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba số ít “the classic movie Casablanca””.
Dịch nghĩa: Bộ phim kinh điển "Casablanca" đã được phát hành vào năm 1942.
00.
The charity events ____ by thousands of people last weekend.
was attended
were attended
attending
has attended
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “were” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba số nhiều “The charity events”.
Dịch nghĩa: Các sự kiện từ thiện đã được hàng nghìn người tham gia vào cuối tuần trước.
00.
The new art exhibition ____ for the public last month.
wasn’t open
didn’t open
wasn’t opening
wasn’t opened
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” phủ định ở dạng “wasn’t” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba số ít “the new art exhibition”.
Dịch nghĩa: Triển lãm nghệ thuật mới đã được mở cửa cho công chúng vào tháng trước.
00.
The important documents ____ by the manager yesterday.
was signed
were signed
signing
have signed
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc câu bị động trong thì quá khứ đơn có dạng “was/were V3” để thể hiện nghĩa bị động trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “be” ở dạng “were” vì chủ ngữ đang là ngôi thứ ba số nhiều “the important documents”.
Dịch nghĩa: Các tài liệu quan trọng đã được giám đốc ký kết vào ngày hôm qua.
Check answer
Bài tập 5: Bài tập câu bị động với thì quá khứ tiếp diễn.
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống
01.
The man ____ (arrest) by the police at 7 am this morning. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ tiếp diễn để thể hiện hành động đang được thực hiện vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Người đàn ông đang bị bắt giữ bởi cảnh sát lúc 7 giờ sáng nay.
02.
The cake ____ (bake) when the power went out. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động đang diễn ra bị gián đoạn bởi sự kiện khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Bánh đang được nướng khi có sự cố mất điện.
03.
The letter ____ (write) by Mary when the phone rang. -->
Giải thích chi tiết
Diễn đạt việc thực hiện hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ và bị gián đoạn bởi một sự kiện khác.
Dịch nghĩa: Bức thư đang được viết bởi Mary khi điện thoại reo.
04.
The concert ____ (attend) by thousands of fans at five last night. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động để mô tả hành động tác động lên người khác trong quá khứ. Không cần cụ thể tính tiếp diễn của hành động này vì người nói chỉ thể hiện một hành động diễn ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Buổi hòa nhạc đã đang được hàng nghìn người hâm mộ tham gia vào lúc 5 giờ đêm qua.
05.
The house ____ (build) when the earthquake struck. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động đang diễn ra tác động đến người khác thì bị gián đoạn bởi một sự kiện khẩn cấp trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà đang được xây dựng khi động đất xảy ra.
06.
The report ____ (write) by the team at this time last week. -->
Giải thích chi tiết
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Báo cáo đang được viết bởi nhóm vào tuần trước.
07.
The new bridge ____ (construct) when the earthquake occurred. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động để chỉ ra hành động xây dựng đang diễn ra khi một sự kiện khác xảy ra.
Dịch nghĩa: Cây cầu mới đang được xây dựng khi trận động đất xảy ra.
08.
The movie ____ (film) when the actor suddenly forgot his lines. -->
Giải thích chi tiết
Cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để miêu tả hành động đang diễn ra khi có sự kiện gì đó xảy ra.
Dịch nghĩa: Bộ phim đang được quay khi diễn viên đột ngột quên lời.
09.
The keys ____ (lose) while we were exploring the forest. -->
Giải thích chi tiết
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ đơn để diễn đạt ý nghĩa rằng mất mát đã xảy ra trong quá trình thám hiểm. Đối với động từ chỉ hành động ngắn, bạn không cần sử dụng thì tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Chìa khóa bị mất khi chúng tôi đang khám phá khu rừng.
10.
The message ____ (send) before they realized the mistake. -->
Giải thích chi tiết
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ tiếp diễn để mô tả hành động đang diễn ra trước khi nhận ra lỗi.
Dịch nghĩa: Tin nhắn đang được gửi trước khi họ nhận ra sai sót.
Your last result is 0/10
Check answer
Bài tập 6: Bài tập câu bị động với thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống.
01.
The girl ____ (find) before anything bad happened. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để thể hiện hành động đang được thực hiện vào một thời điểm trước một thời điểm khác cũng trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Cô bé đã được tìm thấy trước khi có điều gì xấu xảy ra với cô bé.
02.
The book _____ (read) by many people before it was even published. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" tiếp diễn để thể hiện hành động hoàn thành và vẫn đang được thực hiện trước một thời điểm trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Cuốn sách đã được nhiều người đọc trước khi nó được xuất bản.
03.
By the time we arrived, the cake _____ (eat) by everyone at the party. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành trước một sự kiện khác trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Trước khi chúng tôi đến, chiếc bánh đã được mọi người ăn hết tại buổi tiệc.
04.
When the fire alarm went off, the building _____ (evacuate) quickly and everyone had been safe. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành trước sự kiện xảy ra.
Dịch nghĩa: Khi cảnh báo cháy kêu, toà nhà đã được sơ tán nhanh chóng và mọi người đã được an toàn.
05.
The letter _____ (send) before she realized it contained sensitive information. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành trước khi người ta nhận ra nó chứa thông tin nhạy cảm.
Dịch nghĩa: Bức thư đã được gửi trước khi cô ta nhận ra nó chứa thông tin nhạy cảm.
06.
By the time they reached the airport, the flight _____ (delay) due to bad weather. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành trước khi một sự kiện khác xảy ra.
Dịch nghĩa: Trước khi họ đến sân bay, chuyến bay đã bị trì hoãn do thời tiết xấu.
07.
The movie _____ (watch) by millions of people before it won any awards. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành và vẫn đang được thực hiện trước một sự kiện cụ thể.
Dịch nghĩa: Bộ phim đã được hàng triệu người xem trước khi nó đoạt giải thưởng nào.
08.
The problem _____ (solve) before the manager even knew about it. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để thể hiện hành động hoàn thành trước khi ai đó biết về vấn đề.
Dịch nghĩa: Vấn đề đã được giải quyết trước khi quản lý biết về nó.
09.
When we arrived, the decorations _____ (put up) for the party. -->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành trước khi sự kiện chính xảy ra.
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến, trang trí đã được dựng lên cho bữa tiệc.
10.
The new software _____ (install) on all the computers before the IT team left for the day.
-->
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc bị động ở thì quá khứ hoàn thành "has/have + been + V3" để diễn đạt hành động hoàn thành trước khi một sự kiện khác diễn ra.
Dịch nghĩa: Phần mềm mới đã được cài đặt trên tất cả các máy tính trước khi đội IT rời khỏi vào cuối ngày.
Your last result is 0/10
Check answer
Bài tập 7: Bài tập câu bị động với thì tương lai đơn.
Viết lại các câu sau thành câu bị động.
1. The postman will deliver the letter tomorrow. --> 01..
2. The chef will prepare a delicious meal for us tonight. -->02..
3. They will build a new bridge across the river next year. -->03..
4. Scientists will discover a cure for the disease in the near future. -->04..
5. The company will launch a new product next month. -->05..
6. The government will enact a new environmental initiative next month. -->06..
7. She will write a novel by the end of this year. -->07..
8. They will announce the winners of the competition next week. -->08..
9. The government will implement new policies to protect the environment. -->09..
10. She will design a beautiful dress for the fashion show. -->10..
💡 Gợi ý
1. The letter...
2. A delicious meal...
3. A new bridge...
4. A cure for the disease...
5. A new product...
6. A new environmental initiative...
7. A novel...
8. The winners of the competition...
9. New policies to protect the environment...
10. A beautiful dress...
Your last result is 0/10
Check answer
Bài tập 8: Bài tập câu bị động với thì tương lai tiếp diễn.
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc bị động.
1. They will be washing my car at this time tomorrow. -->01..
2. They will be preparing lunch for us by the time we arrive. -->02..
3. The company will be announcing the winners at five next Monday. -->03..
4. We will be discussing the new project in the meeting tomorrow. -->04..
5. They will be planting flowers in the garden next month. -->05..
6. The chef will be cooking a special dish for the guests tonight. -->06..
7. They will be building a new school in the neighborhood next year. -->07..
8. We will be testing the new software next week. -->08..
9. The mechanic will be fixing my car on Monday. -->09..
10. They will be delivering the package to your house tomorrow. -->10..
💡 Gợi ý
1. My car...
2. Lunch...
3. The winners...
4. The new project...
5. Flowers...
6. A special dish...
7. A new school...
8. The new software...
9. My car...
10. The package
Your last result is 0/10
Check answer
Bài tập 9: Bài tập câu bị động với thì tương hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc bị động.
1. When I arrive, they will have decorated the house.
-->01..
2. The chef will prepare the meal by the time you get here. -->02..
3. They will finish building the bridge before the rainy season starts. -->03..
4. We will have completed the project by the time the client arrives. -->04..
5. The gardener will have planted the flowers in the garden by next week. -->05..
6. They will have repaired the roof before the storm arrives. -->06..
7. The company will have launched the new product by the end of the month. -->07..
8. She will have been writing the report before the meeting starts.
-->08..
9. The students will have finished their exams by the time the teacher returns. -->09..
10. They will have cooked dinner before you arrive. -->10..
💡 Gợi ý
1. When I arrive, the house...
2. By the time you get here, the meal...
3. Before the rainy season starts, the bridge...
4. By the time the client arrives, the project...
5. By next week, the flowers in the garden...
6. Before the storm arrives, the roof...
7. By the end of the month, the new product
8. Before the meeting starts, the report...
9. By the time the teacher returns, the exams...
10. Before you arrive, dinner...
Your last result is 0/10
Check answer
Tổng kết
Câu bị độnglà một cấu trúc thường được sử dụng nhiều trong tiếng Anh để diễn tả đối tượng chịu tác động của một hành động khác. Trong phần bài tập trên, DOL Grammar đã cung cấp một số mẫu bài tập để bạn có thể sử dụng cấu trúc bị động trong các thì tương ứng trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã rõ hơn về cách sử dụng cấu trúc này và cùng DOL Grammar tìm hiểu và luyện tập sử dụng các cấu trúc câu khác trong kho bài viết ngữ pháp nhé.