55+ Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập đảo ngữ (Inversion) là điểm ngữ pháp tiếng Anh nâng cao mà ai cũng gặp phải. Tuy đây là điểm ngữ pháp khó nhưng thường xuyên xuất hiện trong bài thi TOEIC và IELTS vì vậy bạn cần ôn luyện lại lý thuyết và làm bài tập thường xuyên. Thông qua chuỗi bài tập đảo ngữ, DOL Grammar sẽ giúp bạn hệ thống hoá lại các kiến thức về các cấu trúc đảo ngữ đã học và đưa ra một số bài tập liên quan đến các cấu trúc đó.

bài tập đảo ngữ
Bài tập đảo ngữ từ cơ bản đến nâng cao

Ôn tập các cấu trúc đảo ngữ thường gặp

Cấu trúc đảo ngữ (Inversion) trong tiếng Anh là cấu trúc mà phó từ và trợ động từ được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ nhằm nhấn mạnh hành động hay tính chất của chủ ngữ.

Hãy cùng ôn lại 10 cấu trúc đảo ngữ thường gặp dưới đây.

1. Đảo ngữ với các trạng từ

Đảo ngữ thường được sử dụng với 2 loại trạng từ: Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) và Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of Manner).

Công thức đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất:

Trạng từ chỉ tần suất + Trợ động từ + S + V

Công thức đảo ngữ với trạng từ chỉ cách thức:

Trạng từ chỉ cách thức + Trợ động từ + S + V

2. Đảo ngữ với cấu trúc 'hardly', 'scarcely', 'barely', 'no sooner'

Những từ/cụm từ này được dùng để diễn tả một hành động nào đó xảy ra ngay sau một hành động khác.

Công thức đảo ngữ với 'hardly', 'scarcely', 'barely', 'no sooner'

Hardly/Scarcely/ Barely + had + S + V (past participle) when S + V (quá khứ đơn)

 

No sooner + had + S + V (past participle) + than +  S + V (quá khứ đơn)

3. Đảo ngữ với các cụm từ mang nghĩa phủ định

Một số cụm từ mang ý nghĩa phủ định được sử dụng phổ biến như: in no way, at no time, on no condition, on no account, under/in no circumstances,...

Công thức đảo ngữ với các cụm từ mang nghĩa phủ định

Cụm từ phủ định + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

4. Đảo ngữ với các cụm từ chứa “only”

Một số cụm từ chứa “only” được sử dụng phổ biến như: only by, only if, only then,...

Công thức đảo ngữ với các cụm từ chứa “only”

Cụm từ chứa “only” + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính

Công thức đảo ngữ với “only after, “only when” và “only if”

Only if/Only when/Only after + S + V1 + trợ động từ của V2 + S + V2

5. Đảo ngữ với cấu trúc “not only….but also”

Cấu trúc đảo ngữ với “not only…but also” mang ý nghĩa là “không những…mà còn”. 

Công thức đảo ngữ của cấu trúc “not only….but also” 

Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V

Not only + trợ động từ + S + V, S + V + also + O

6. Đảo ngữ với (cụm) từ chỉ nơi chốn

Cấu trúc đảo ngữ với (cụm) từ chỉ nơi chốn được chia ra thành 2 loại chính dựa vào từ loại của chủ ngữ (danh từ hoặc đại từ).

Công thức với cụm từ chỉ nơi chốn khi chủ ngữ là danh từ

Cụm từ chỉ nơi chốn + V + S (danh từ)

Công thức với cụm từ chỉ nơi chốn khi chủ ngữ là đại từ

Here/There + S (đại từ) + V

7. Đảo ngữ với “Not until”

Cấu trúc đảo ngữ với “Not until” mang ý nghĩa là “cho đến khi…mà thì mới”. 

Công thức đảo ngữ với cấu trúc “Not until”

Not until + mệnh đề/từ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V

8. Đảo ngữ với “so” và “such”

Cấu trúc đảo ngữ với “so” và “such” mang ý nghĩa là “quá…đến nỗi mà”. 

Công thức đảo ngữ với cấu trúc “so” và “such”

So + tính/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

 

Such + (a/an) + tính từ + N + that + S + V

9. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3

Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể) 

= Should + S + V (nguyên thể), S + will + V (nguyên thể)

Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Điều kiện trái với thực tế ở hiện tại

If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could + V (nguyên thể) 

= Were + S + to V, S + would/could + V (nguyên thể) 

  • Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Điều kiện không có thực trong quá khứ

If + S + V (past participle), S + would/could + have + V (past participle) 

= Had + S + V (past participle), S + would/could + have + V (past participle)

10. Đảo ngữ với “neither”, “nor”, “so”

Cấu trúc đảo ngữ với “neither”, nor” mang ý nghĩa là “cũng không” và được sử dụng trong câu mang ý nghĩa phủ định. Cấu trúc đảo ngữ với “so” mang ý nghĩa là “cũng thế” và được dùng trong câu mang ý nghĩa khẳng định. 

Công thức đảo ngữ với “neither”, “nor” (2 chủ thể): Mang nghĩa là “cũng không”.

S­1 + V ­(phủ định) … Neither/Nor + Trợ động từ (khẳng định) + S2.

Công thức đảo ngữ với “neither”, “nor” (1 chủ thể): Mang nghĩa là “cũng thế”.

Neither + Trợ động từ + S + V1 (dạng khẳng định) + nor + V2 (dạng khẳng định)

Công thức đảo ngữ với “so”: Mang nghĩa là “cũng thế”.

So + trợ động từ + S

Lưu ý: Cần chú ý nghĩa của liên từ/trạng từ trong câu để chọn đúng mệnh đề đảo ngữ (có thể đảo ngữ nằm ở mệnh đề thứ nhất hoặc thứ 2).

Bài tập đảo ngữ trong tiếng Anh

Sau đây là các bài tập về đảo ngữ để bạn có thể luyện tập sử dụng chính xác nhất điểm ngữ này trong tiếng Anh.

Bài tập 1: Chọn đáp án có đảo ngữ đúng.

1

 _______________________ that I was speaking to someone as important as Mr.X.

A

In no way did I know

B

In no way I knew

C

I knew in no way

2

By no means___________________ all the questions correct, I think that he must have made some wrong answers.

A

could he answered

B

he could answer

C

could he answer

3

Hardly _____________________ we were told that it would soon be time for lunch.

A

we had finished breakfast that

B

had we finished breakfast than

C

had we finished breakfast when

4

At no time before I accepted the job ___________________ that I would have to do so much traveling around the country.

A

was I told

B

did they told

C

I was told

5

So _________ that the event was canceled.

A

the rain was heavy

B

heavy was the rain

C

a heavy was the rain

6

__________ the marathon, but she also set a new record.

A

Not only did she finish

B

She finished not only

C

Not only did she finished

7

Only when ________ did we realize we were lost.

A

did the sun set

B

the sun did set

C

the sun set

8

Scarcely ____________ the applause erupted.

A

had she finished her speech when

B

had she finished her speech than

C

she had finished her speech when

9

On no account ________ the door unlocked.

A

you should leave

B

should you leave

C

should you left

10

________, I wouldn't have invited him to the party.

A

Should I know

B

Were I to know

C

Had I known

Bài tập 2: Tìm lỗi sai đảo ngữ trong các câu sau

1

Had you had some sufficient knowledge of English, you can make yourself understood almost everywhere.

A

Had you had

B

make

C

understood

2

Such an beautiful day is it that we should have a walk.

A

an beautiful day

B

is it

C

we should have

3

Only when did we turn off the light can we see the stars clearly.

A

can we see

B

did we turn

C

Only

4

Barely had she closed her eyes than the phone rang.

A

the phone rang

B

had she closed

C

than

5

Were they practice more, they would improve their skills.

A

Were

B

practice

C

they would improve

6

Not until I was on my way to the airport that I realized I had left my passport at home.

A

until

B

I was

C

that I realized

7

Was he to save more money, he could buy a new car.

A

could buy

B

Was

C

to save

8

On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-tipped mountains more than a mile beneath sea level.

A

On

B

is hundreds

C

more than

9

Hardly he had graduated from the academy when he joined the Coastal Guard.

A

he had

B

graduated from

C

when he joined

10

In no way he knows about the surprise that awaited him when we arrived there.

A

when we arrived

B

that awaited

C

he knows

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc với dạng thích hợp của đảo ngữ

  1. Not until the application is submitted

    1
    (the review process/can begin).

  2. Only when all the guests had arrived

    2
    (the celebration/started).

  3. In no way

    3
    (this problem/can be ignored).

  4. Under no circumstances

    4
    (you/will leave/the exam).

  5. So

    5
    (the assignment/was/difficult) that many students sought help.

  6. Rarely

    6
    (I saw/such an amazing performance).

  7. Hardly

    7
    (he/had finished his homework), when he went out to play.

  8. Such

    8
    (she/is/talented artist)!

  9. No sooner

    9
    (he/had seen me) than he waved to me.

  10. So

    10
    (they/were excited about the news) that they couldn't believe it.

Bài tập 4: Hoàn thành các câu đảo ngữ sau sử dụng từ gợi ý.

Đề bài

0. I have seldom heard such beautiful singing.

→ Seldom____________________________________.

 

Đáp án: have I heard such beautiful singing.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất: Seldom (Hiếm khi) + trợ động từ + S + V.

1

He didn't realize that he had lost his keys until he got home.

--> Not until

2

If Helen had been kinder to her employees, her business would not have collapsed.

--> Had

3

They had a disagreement soon after they got married.

--> No sooner

4

You will not be allowed to enter the auditorium under any circumstances once the play has started.

--> Under no circumstances

5

He would never play piano in front of a live audience again.

--> Never

6

They only realized the painting had been hung upside down when someone complained at reception.

--> Only when

7

They are not only good at Math but they are also good at Science.

--> Not only

8

She has such a soft voice.

--> Such

9

If you change your mind, let us know.

--> Should

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập đảo ngữ. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về đảo ngữ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp nâng cao này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!