Cách dùng As a result trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án

Cấu trúc As a result (vì vậy) được sử dụng để liên kết mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa 2 sự việc, hiện tượng đó. As a result có tính ứng dụng cao trong thực tế, bởi cấu trúc As a result giúp tăng tính mạch lạc và tính thuyết phục cho bài nói và viết tiếng Anh. Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cùng các bạn tìm hiểu sâu hơn về As a result bao gồm As a result nghĩa là gì, cách dùng As a result, phân biệt As a result và As a result of và một số cụm từ tương đương với As a result.

cách dùng as a result
Cách dùng As a result trong tiếng Anh

As a result nghĩa là gì?

As a result nghĩa là “vì vậy”, “kết quả là”. Cấu trúc As a result là cụm từ có tác dụng nêu hệ quả cho nguyên nhân được nêu trước đó. Khi đó, As a result sẽ đi kèm vế chỉ kết quả.

As a result có thể được dùng trong cả ngữ cảnh trang trọng và ngữ cảnh không trang trọng.

Ví dụ.

 

  • Ngữ cảnh không trang trọng: The weather was cold. As a result, many people stayed home. (Thời tiết lạnh. Vì vậy, nhiều người ở nhà.)

→ As a result nêu hệ quả cho việc trời lạnh là nhiều người ở nhà. 

Vế nguyên nhân = the weather was cold.

Vê hệ quả = many people stayed home.

 

  • Ngữ cảnh trang trọng: The company's new marketing campaign was a success. As a result, sales increased by 20%. (Chiến dịch tiếp thị mới của công ty đã thành công. Kết quả là, doanh số bán hàng đã tăng 20%.)

→ As a result nêu hệ quả cho việc chiến dịch tiếp thị thành công là lượng bán hàng tăng 20%. 

 

Vế nguyên nhân = the company's new marketing campaign was a success.

Vế hệ quả = sales increased by 20%.

Cấu trúc và cách dùng As a result trong tiếng Anh

Cấu trúc As a result có 3 cách dùng để nêu hệ quả, bao gồm: As a result đứng đầu câu, giữa câu và giữa câu kèm “and” (). Bạn hãy cùng DOL Grammar tìm hiểu cụ thể công thức và ví dụ cho mỗi cách dùng dưới đây.

Cấu trúc chung của As a result trong câu

As a result đứng ở đầu câu 

As a result đứng ở đầu câu mới nhằm giới thiệu hệ quả cho câu trước đó. Trường hợp này cần có 2 câu: 1 câu có vai trò nguyên nhân và As a result đứng đầu câu tiếp theo để dẫn vào vế hệ quả. Bạn cần lưu ý bổ sung dấu phẩy (,) ngăn cách với mệnh đề chính sau As a result.

Bạn tham khảo thêm minh họa công thức tổng quát khi As a result đứng ở đầu câu mới như sau.

Mệnh đề nguyên nhân. As a result, mệnh đề hệ quả

Ví dụ: The war broke out. As a result, many people were killed. (Chiến tranh nổ ra. Kết quả là, nhiều người đã thiệt mạng.)

 

→ Mệnh đề chỉ nguyên nhân = The war broke out.

 

→ Mệnh đề chỉ hệ quả = Many people were killed.

As a result đứng ở giữa câu 

Lúc này, 1 câu sẽ gồm có 2 mệnh đề. As a result đứng giữa và nối 2 mệnh đề trong cùng câu. Đồng thời, As a result liên kết mối quan hệ nguyên nhân - kết quả của 2 mệnh đề đó trong câu.

Khi đứng giữa câu, As a result được kẹp giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,). Công thức tổng quát như sau.

Mệnh đề nguyên nhân; as a result, mệnh đề hệ quả

Ví dụ: The recent drought has led to a decrease in agricultural production; as a result, food prices have risen. (Mùa khô gần đây đã dẫn đến giảm sản lượng nông nghiệp, kết quả là, giá thực phẩm tăng.)

 

→ As a result được kẹp giữa dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,)

 

→ Mệnh đề nguyên nhân = the recent drought has led to a decrease in agricultural production

 

→ Mệnh đề hệ quả = food prices have risen.

As a result đứng ở giữa câu và nối bởi and

As a result vẫn có thể đứng giữa câu để liên kết mối quan hệ nguyên nhân - kết quả của 2 mệnh đề trong cùng câu. Đồng thời, and được bổ sung giữa vế nguyên nhân và vế kết quả của câu.

Bạn cần chú ý thêm về dấu phẩy (,) sẽ được đặt xung quanh and và as a result như sau.

Mệnh đề nguyên nhân, and, as a result, mệnh đề hệ quả

Ví dụ: The new law was passed, and, as a result, there was a decrease in crime rate. (Luật mới được thông qua, và kết quả là, tỉ lệ phạm tội đã giảm bớt.)

 

→ And và As a result được ngăn cách với các mệnh đề bởi dấu phẩy (,)

 

→ Mệnh đề nguyên nhân = the new law was passed.

 

→ Mệnh đề hệ quả = there was a decrease in crime rate. 

cấu trúc chung của As a result
Cấu trúc As a result có 3 vị trí đứng trong câu tương ứng với mỗi nghĩa diễn đạt khác nhau

Cách dùng As a result trong tiếng Anh

Có 2 cách dùng thường thấy của As a result.

Liên kết 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả với nhau và nêu hệ quả của hành động được nêu trước đó

Ví dụ: The student studied hard; as a result, he got good grades. (Bạn học sinh đó học tập chăm chỉ, do đó, anh ấy đạt điểm cao.)

 

→ Nguyên nhân là do bạn đó học chăm nên có hệ quả là bạn được điểm cao.

Kết luận khi mạch sự việc nào đó đi đến kết quả cuối cùng

Ví dụ: The negotiations were tough, but they finally reached a compromise, and, as a result, they launched innovative products that captured the market.

(Các cuộc đàm phán rất khó khăn, nhưng cuối cùng họ cũng thỏa hiệp được, và kết quả là, họ đã tung ra những sản phẩm sáng tạo chiếm lĩnh thị trường.)

 

→ As a result giúp liên kết giải pháp “ they finally reached a compromise” (họ đã thỏa hiệp được) tới kết luận cuối cùng “ they launched innovative products” (họ đã tung ra những sản phẩm cải tiến).

"As a result" có thể được thay thế bằng "because of" hoặc "due to" trong một số trường hợp. Cấu trúc because of có sự tương đồng với cấu trúc Now that dùng để giải thích, đưa ra nguyên nhân cho một sự kiện, hiện tượng.

Phân biệt giữa "As a result" và "As a result of"

Người học tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn As a result với cấu trúc As a result of bởi sự giống nhau về mặt chữ. Tuy nhiên, 2 cấu trúc này có nhiều sự khác biệt dựa trên đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa của chúng. 

Dưới đây, DOL Grammar đã tổng hợp các tiêu chí so sánh như dịch nghĩa, công thức, chức năng và ví dụ cụ thể để bạn có thể phân biệt giữa 2 cấu trúc. 

Cấu trúc
AS A RESULT
AS A RESULT OF

Dịch nghĩa

Vì vậy, kết quả là

Bởi vì, do cái gì

Chức năng

Nêu hệ quả cho nguyên nhân nêu trước đó

Diễn đạt vì nguyên nhân nào đó mà gây ra sự việc, hiện tượng nào đó

Công thức

Mệnh đề nguyên nhân. As a result, mệnh đề kết quả 

Mệnh đề nguyên nhân; as a result, mệnh đề kết quả 

Mệnh đề nguyên nhân, and, as a result, mệnh đề kết quả 

As a result of + N/V-ing, mệnh đề kết quả

Mệnh đề kết quả, as a result of + N/V-ing

Cách dùng

Đi kèm một mệnh đề. 

Đi kèm một (cụm) danh từ hoặc danh động từ (V-ing)

Ngữ cảnh dùng

Đều có thể được dùng trong ngữ cảnh trang trọng và không trang trọng

Ví dụ

He studied hard. As a result, he passed the exam. (Anh ấy học tập chăm chỉ. Vì vậy, anh ấy đã vượt qua kỳ thi.)

As a result of studying hard, he passed the exam. (Do đã học tập chăm chỉ, anh ấy đãvượt qua kỳ thi.)

Gợi ý một số cụm từ mang nghĩa tương tự As a result

Trong tiếng Anh, có nhiều các từ hay cụm từ khác đồng nghĩa với As a result. DOL Grammar sẽ giới thiệu tới bạn 7 (cụm) từ phổ biến, thường được dùng thay thế cho As a result.

Từ kinh nghiệm học tập của mình, DOL Grammar tin những từ vựng sau sẽ giúp ích cho bạn trong các bài tập viết câu sao cho nghĩa không đổi và làm đa dạng các diễn đạt của bạn hơn đó.

As a consequence/ Consequently (Kết quả là)

Ví dụ: The government implemented stricter environmental regulations. As a consequence/ Consequently, air quality has improved significantly. 

(Chính phủ đã thực hiện các quy định về môi trường nghiêm ngặt hơn. Do đó, chất lượng không khí đã cải thiện đáng kể.)

Therefore (Vì vậy)

Ví dụ: She studied hard throughout the semester. Therefore, she got excellent grades on her exams. 

(Cô ấy đã học tập chăm chỉ trong suốt học kỳ. Do đó, cô ấy đã đạt điểm xuất sắc trong các bài kiểm tra.)

Hence (Vì vậy)

Ví dụ: He was not feeling well. Hence, he decided to stay home from work. 

(Anh ấy cảm thấy không khỏe. Do đó, anh ấy đã quyết định nghỉ ốm ở nhà.)

Thus (Vì vậy)

Ví dụ: The team worked hard and collaboratively. Thus, they were able to achieve their goals. 

(Nhóm đã làm việc chăm chỉ và hợp tác. Do đó, họ đã có thể đạt được mục tiêu của mình.)

For this reason (Vì lý do đó): “This reason” được dùng để nhắc lại lí do vừa nêu trước đó. Vì vậy, trước khi dùng cụm For this reason, bạn phải nêu 1 câu thể hiện nguyên nhân, lí do.

Ví dụ: He decided to change his career. For this reason, he enrolled in a new course. 

(Anh ấy quyết định sẽ đổi nghề. Vì lý do đó, anh ấy đã đăng ký một khóa học mới.)

Accordingly (Vì lý do đó)

Ví dụ: The doctor diagnosed her with a food allergy. Accordingly, he advised her to avoid certain foods. 

(Bác sĩ chẩn đoán cô bị dị ứng thực phẩm. Vì lí do đó, ông ấy khuyên cô nên tránh một số loại thực phẩm nhất định.)

Due to this (Do đó): “This” nghĩa là “việc này” và  được dùng để nhắc lại sự việc vừa nêu trước đó. Vì vậy, trước khi dùng cụm Due to this (Do việc này), bạn phải nêu 1 câu thể hiện nguyên nhân, lí do.

Ví dụ: It rained heavily last night. Due to this, the roads are flooded. 

(Tối qua trời mưa rất to. Do đó, hôm nay các con đường đều bị ngập lụt.)

Bài tập 

Bạn hãy thử sức với 2 bài tập nhỏ sau thực hành phân biệt As a result với As a result of và áp dụng viết câu sao cho nghĩa không đổi với các cấu trúc tương đương As a result nha.

Bài 1: Điền As a result hoặc As a result of vào chỗ trống

 

 

1. The company production costs decreased, 01. its investment in new technology.

 

2. The government implemented stricter environmental regulations; 02., air quality improved.

 

3. The athlete trained hard; 03., she won the gold medal.

 

4. The students studied together. 04., they all passed the exam.

 

5. The company’ brand awareness increased, 05. its new marketing campaign.

 

6. The weather was cold. 06. the trees shed their leaves.

 

7. 07. the earthquake, the city was in ruins.

 

8. The world was in chaos, 08. the outbreak of war.

 

9. The pandemic ended; 09. people celebrated.

 

10. The economy suffered a major recession, and, 10., the unemployment rate significantly increased.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Hoàn thành câu sao cho nghĩa không đổi dựa trên từ gợi ý.

 

01.

As a result of the recent pandemic, many businesses have closed or gone bankrupt. (IN CONSEQUENCE OF)

 

→ Many businesses have closed or gone bankrupt,

02.

He studied hard for the exam; therefore, he passed with flying colors. (AS A RESULT)

 

→ He studied hard for the exam, and,

03.

Due to the war, the price of gasoline has increased (AS A RESULT OF)

 

→ The price of gasoline has increased,

04.

The accident caused a traffic jam. As a result, many people were late for work. (THUS)

 

→ The accident caused a traffic jam.

05.

The pandemic ended. As a result, people were able to reunite with their loved ones. (THEREFORE)

 

→ The pandemic ended;

Your last result is 0/5

Check answer

Tổng kết  

As a result là cấu trúc hữu ích để bạn có thể diễn đạt nguyên nhân - hệ quả. Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã giúp bạn nắm vững định nghĩa, cách dùng As a result, và phân biệt với cấu trúc As a result of để tránh nhầm lẫn khi sử dụng. Đồng thời, DOL Grammar cũng đã giới thiệu đến bạn các cụm từ tương đương với cấu trúc As a result để mở rộng vốn hiểu biết về các cách diễn đạt “Vì vậy”.

Ngoài ra, các bạn đừng quên ghé tham khảo thêm các bài viết cùng chủ đề về cách dùng các cấu trúc câu hoặc các bài viết khác ở chủ đề mà bạn quan tâm, để được củng cố kiến thức kĩ hơn.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc