Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh (OSASCOMP)là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Việc nắm vững và dùng thành thạo quy tắc này giúp người học sử dụng được tính từ trong tiếng Anh linh hoạt hơn và đặt câu văn tự nhiên hơn. Để làm được điều đó, trong bài viết này DOL Grammar sẽ cung cấp cho các bạn đa dạng bài tập trật tự tính từ từ cơ bản đến nâng cao để các bạn có thể rèn luyện củng cố kiến thức của mình. Hãy cùng ôn luyện bài tập nhé!

bài tập trật tự tính từ trong tiếng Anh
Bài tập trật tự tính từ cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập kiến thức về trật tự tính từ

1. Trật tự tính từ khi kết hợp danh từ trong tiếng Anh

[Determiner] + [Opinion (quan điểm) → Size (kích cỡ) → Age (tuổi) → Shape (hình dạng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích)] + Noun

2. Trật tự tính từ khi kết hợp Động từ To be/Động từ liên kết + Tính từ

  • Tính từ đứng sau động từ to be: To be + Adj

  • Tính từ đứng sau động từ liên kết: Linking verb + Adj

3. Quy tắc dấu phẩy giữa các tính từ

Khi dùng các tính từ cùng loại đặt trước danh từ, ta cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.

Khi dùng các tính từ khác loại đặt trước danh từ, ta không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.

4. Mẹo nhớ trật tự tính từ nhanh chóng bằng bài thơ

OSASCOMP : “Ông – Sáu – Ăn – Súp – Cua – Ông – Mập – Phì"

Những nội dung trên đây đã cung cấp cho bạn một số kiến thức cơ bản để làm bài tập trật tự tính từ. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc qua bài lý thuyết về trật tự tính từ tại DOL Grammar !

Bài tập trật tự tính từ cơ bản

Bài tập 1: Xác định loại/mục đích miêu tả của các tính từ sau

1

Ceramic

A

Color

 

B

Origin

C

Material

 

2

Disappointing

A

Opinion

 

B

Material

C

Purpose

3

Synthetic

A

Color

 

B

Origin

C

Material

4

Beautiful

A

Opinion

 

B

Shape

C

Origin

5

Enormous

A

Size

 

B

Shape

C

Material

6

Rectangular

A

Size

 

B

Shape

C

Material

7

European

A

Opinion

 

B

Origin

C

Purpose

8

Ancient

A

Opinion

 

B

Age

C

Color

 

9

Cerulean (deep blue)

A

Color

 

B

Origin

C

Material

10

Abysmal

A

Opinion

 

B

Size

C

Age

11

Miniature

A

Size

 

B

Shape

C

Origin

12

Curvy

A

Opinion

 

B

Size

C

Shape

13

Japanese

A

Origin

 

B

Material

C

Purpose

14

Silk

A

Color

 

B

Origin

C

Material

15

Therapeutic

A

Origin

 

B

Material

C

Purpose

Bài tập 2: Chọn đáp án có tính từ được sắp xếp đúng trật tự tính từ.

A

A smooth glossy ceramic cup

B

A smooth, glossy, ceramic cup

C

A glossy smooth ceramic cup

A

Indian spicy curry

 

B

Spicy, Indian curry

C

Spicy Indian curry

A

Shimmering, golden sunset

 

B

Golden shimmering sunset

C

Shimmering golden sunset

 

A

Majestic, enormous, ancient oak tree

 

B

Majestic enormous ancient oak tree

C

Ancient, majestic, enormous oak tree

A

An elegant black dress

 

B

A black elegant dress

C

A elegant black dress

A

A wooden rustic cabin

 

B

Rustic wooden a cabin

C

A rustic wooden cabin

 

A

Italian angular crimson sculpture

 

B

Crimson angular Italian sculpture

C

Angular crimson Italian sculpture

 

A

ceramic Japanese decorative vase

 

B

Japanese decorative ceramic vase

C

Japanese ceramic decorative vase

A

muted red and white roses

 

B

white and muted red roses

 

C

Cả A và B đều đúng.

A

wonderful, massive, recreational roller coaster

 

B

wonderful massive recreational roller coaster

C

wonderful recreational massive roller coaster

 

A

Dreadful, exhausting, boring movie

 

B

Dreadful boring exhausting movie

C

Cả A và B đều đúng

A

gigantic modern cylindrical skyscraper

 

B

modern gigantic cylindrical skyscraper

C

modern cylindrical gigantic skyscraper

 

A

ancient Egyptian clay golden vase

 

B

ancient golden Egyptian clay vase

C

ancient golden clay Egyptian vase

A

Wooden, ceramic tea cup

 

B

Wooden ceramic tea cup

C

Wooden, ceramic, tea cup

 

A

leather oval black wallet

 

B

black oval leather wallet

 

C

oval black leather wallet

Bài tập 3: Chọn vị trí đứng thích hợp trong câu của tính từ cho sẵn trong ngoặc để đúng với trật tự tính từ.

Đề bài

Trong câu có 3 vị trí (A), (B) và (C). Bạn cần chọn vị trí đúng để điền tính từ được đặt trong ngoặc đơn ở cuối câu.

 

0. Her dress (A) looks (B), attracting attention from all (C) directions. (stunning)

 

a. A

 

b. B

 

c. C

 

 

Đáp án: B

 

Giải thích: Không chọn A vì “stunning” (tính từ) đứng sau “dress” (danh từ) → sai cấu trúc Adj + Noun.

 

Chọn B vì “look” (linking verb) đứng trước “stunning” (tính từ) → đúng cấu trúc Linking verb + Adj.

 

Không chọn C vì “stunning” (đẹp lộng lẫy) đứng trước bổ nghĩa cho “directions” (phương hướng) → không phù hợp nghĩa. 

 

Dịch nghĩa: Bộ váy của cô ấy trông rất lộng lẫy, thu hút sự chú ý từ mọi hướng.

1

His soothing, melodic voice (A) calmed (B) her (C) nerves. (frayed)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

2

Her (A), infectious laughter (B) filled (C) the room with joy. (bubbly)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

3

The (A) tiny (B) white (C) kitten mewed softly in its mother's arms. (newborn)

 

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

4

It (A) is (B) for kids to watch funny educational (C) cartoons. (beneficial)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

5

(A) The fearless French explorer ventured into the (B) jungle, seeking adventure (C). (uncharted)

 

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

6

She wore a sleek black (A) dress (B) to the elegant (C) soirée. (silk)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

7

The (A) little students giggled (B) as they played hide-and-seek with (C) their friends. (mischievous)

 

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

8

(A) The (B) ancient (C) castle stood proudly against the backdrop of the setting sun. (stone)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

9

I bought (A) my boyfriend a charming (B) linen shirt for his birthday (C). (turquoise)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

10

They brought our drinks out on a boring (A) square (B) Japanese (C) tray. (serving)

A

Vị trí (A)

B

Vị trí (B)

C

Vị trí (C)

Bài tập trật tự tính từ nâng cao

Bài tập 1: Xác định phân loại và sắp xếp đúng trật tự tính từ cho các cụm tính từ.

Đề bài

Bạn xác định phân loại của tính từ → viết trật tự đúng của các phân loại vào chỗ trống (chỉ viết chữ cái đầu). Bạn theo dõi ví dụ bên dưới để nắm rõ cách làm nha.

 

0. They have a clever white Russian dog.

 

→ 

Đáp án: OCO 

 

Giải thích: Opinion (clever) - Color (white) - Origin (Russian). 

1. They admired the delicate Chinese porcelain vase.

 

1

 

 

2. He gave her a shiny silver engagement ring.

 

2

 

 

3. I found an interesting old leather-bound book.

 

3

 

 

4. They live in a quaint small English cottage.

 

4

 

 

5. They enjoyed a refreshing, cold, tropical fruit smoothie.

 

5

 

 

6. The children played with small wooden toy trains.

 

6

 

 

7. She served delicious homemade chocolate fudge brownies.

 

7

 

 

8. She bought a cute little fluffy puppy.

 

8

 

 

9. He received a beautiful handwritten birthday card.

 

9

 

 

10. She purchased a cozy, soft cashmere sweater.

 

10

 

Bài tập 2: Sắp xếp các tính từ trong ngoặc theo đúng trật tự tính từ để điền vào chỗ trống.

1. He works in a

1
(modern / sleek / minimalist) office building.

 

 

2. He gave me an

2
(conical / elegant / Australian) hat as a gift.

 

 

3. She is wearing

3
(turquoise / gemstone / minute) earrings.

 

 

4. He entered the room with a

4
(cubic / hideous / plastic) container.

 

 

5. The antique shop displayed a

5
(bulky / Dutch / symmetrical) armoire.

 

 

6. The

6
(calm / therapeutic / cozy) atmosphere filled the room.

 

 

7. I bought a

7
(black / functional / waterproof) backpack for my upcoming hiking trip.

 

 

8. Sipping on my latte in an

8
(intimate / cozy / Peruvian / nostalgic) cafe, I felt transported to the streets of Lima.

 

 

9. The hospital uses

9
(antibacterial/fragrant) soap to ensure hygiene and comfort.

 

 

10. The

10
(useful/old/small/travel) cup fits perfectly in my backpack for any adventure.

 

Bài tập 3: Mỗi câu trong các câu sau đều chứa 1 lỗi sai về trật tự tính từ. Hãy tìm lỗi sai, sửa lại cho đúng và viết lại cả câu.

Đề bài

0. They stayed in a small beautiful wooden cabin for the holiday.

 

→ 

Đáp án: 

They stayed in a beautiful small wooden cabin for the holiday

.

 

Giải thích: 

Vì theo trật tự tính từ trong cụm danh từ, opinion (beautiful - đẹp) → size (small - nhỏ) → material (wooden - làm bằng gỗ) ⇒ “small” phải đứng giữa “beautiful” và “wooden”.

 

Dịch nghĩa: Họ ở trong một căn nhà gỗ nhỏ xinh đẹp trong kỳ nghỉ.

1. She wore a lovely silk blue dress to the party.

 

1
.

 

 

2. He bought a new gaming powerful computer for his birthday.

 

2
.

 

 

3. She received a beautiful red big bouquet of roses for Valentine's Day.

 

3
.

 

 

4. He lives in an old small white cottage by the lake.

 

4
.

 

 

5. The children played with small plastic colorful toys in the sandbox.

 

5
.

 

 

6. He sat on a comfortable old leather brown chair in the living room.

 

6
.

 

 

7. She picked up a small green round ripe apple from the tree.

 

7
.

 

 

8. He received a shiny new expensive silver watch for his graduation.

 

8
.

 

 

9. They hiked through a dense dark spooky forest at night.

 

9
.

 

 

10. They ordered a large Hawaiian delicious pepperoni pizza for dinner.

 

10
.

 

Bài tập 4: Kết hợp các câu sau sau đây thành 1 câu hoàn chỉnh bằng cách sắp xếp các tính từ trong các câu sao cho nghĩa không đổi.

Lưu ý: Các bạn nhớ viết hoa đầu câu nhé!

Đề bài

She has a hiking backpack. It’s new, she has just bought it. Its color is pastel blue. It’s large so it’s expensive.

 

 

Đáp án: 

She has an expensive new pastel blue hiking backpack.

 

 

Giải thích: 

Danh từ chính: backpack

Các tính từ cần được sắp xếp đúng theo trật tự: expensive (đắt tiền - opinion) new (mới - age) pastel blue (màu xanh pastel - color) hiking (để đi bộ đường dài - purpose).

 

 

Dịch nghĩa: Cô ấy có một chiếc ba lô đi bộ đường dài màu xanh pastel mới đắt tiền.

1. She bought a vintage dress. Its color is deep red. It's delicate so it's valuable.

 

1
.

 

 

2. They have a pet. It's fluffy, and suitable for cuddling.

 

2
.

 

 

3. They bought a sofa. It's plush and cozy. Its color is charcoal gray.

 

3
.

 

 

4. He read a book. It's interesting, recommended by a friend. Its genre is mystery.

 

4
.

 

 

5. He bought an expensive camera. It's advanced, he got it as a gift. Its color is matte black. It's compact so it's portable.

 

5
.

 

 

6. He has a spacious apartment. It's modern, he just moved in. Its color is neutral beige. It's very comfortable.

 

6
.

 

 

7. They have a painting. It's abstract and colorful.

 

7
.

 

 

8. He got a bike. It's red, classic, and made of steel.

 

8
.

 

 

9. He bought a watch. It's Swiss, his friend gave it to him. It's old and silver.

 

9
.

 

 

10. They watched a critically acclaimed film. It's famous for its captivating storyline.

 

10
.

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã cung cấp những bài tập trật tự tính từ cơ bản và nâng cao để các bạn có thể ôn luyện và củng cố kiến thức đã học. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình làm bài tập và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm và hiệu quả nhất nhé!