55+ Bài tập tính từ trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập tính từ (Adjective) sẽ giúp bạn ôn lại các tính từ phổ biến trong tiếng Anh, dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ về mặt tính cách, đặc tính hoặc tình trạng của đối tượng. Để có thể thành thạo sử dụng tính từ, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập tính từ từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập tính từ trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập tính từ trong tiếng Anh

Ôn tập lý thuyết tính từ trong tiếng Anh

Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp kiến thức về tính từ bao gồm: phân loại tính từ, các cách dùng của tính từ và thứ tự đứng của tính từ trong câu.

1. Phân loại tính từ

Tính từ trong tiếng Anh được phân thành 10 loại chính, bao gồm:

  • Tính từ mô tả (Descriptive Adjective): dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng (VD: big, small, fast, quick, slow…)

  • Tính từ sở hữu (Possessive Adjective): dùng để chỉ quyền sở hữu, thường đứng trước một danh từ để thể hiện rằng đối tượng này đang thuộc quyền sở hữu của ai đó (VD: your, her, his, our, their, its)

  • Tính từ so sánh (Comparative and Superlative Adjective): dùng trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất để chỉ ra sự hơn/kém giữa 2 hay nhiều đối tượng với nhau (VD: bigger, smaller, better, worse…)

  • Tính từ chỉ định (Demonstrative Adjective): dùng để chỉ rõ bạn đang đề cập đến người nào, đối tượng cụ thể nào, thường đứng trước một danh từ (VD: this, that, these, those)

  • Tính từ phân phối (Distributive Adjective): dùng để chỉ thành phần cụ thể trong một nhóm đối tượng nào đó. (VD: every, any, each, either, neither…)

  • Tính từ nghi vấn (Interrogative Adjective): dùng trong câu hỏi, phải có danh từ theo sau (VD: which, what, whose)

  • Tính từ quan hệ (Relative Adjectives): dùng để mô tả cụ thể mối quan hệ giữa 2 sự vật, sự việc, hiện tượng với nhau (VD: which, whose). Phải có danh từ theo sau tính từ quan hệ.

  • Tính từ ghép (Compound Adjectives): được tạo thành bởi nhiều từ ghép lại với nhau, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ (VD: well-known, low-paid, left-handed ,...)

  • Tính từ riêng (Proper Adjectives): được tạo ra từ tên riêng, được dùng để chỉ một đối tượng cụ thể và thường được viết hoa chữ cái đầu (VD: Vietnamese, Chinese, Parisian…)

  • Tính từ phân từ (Participial Adjective): dạng phân từ đứng trước danh từ, đóng vai trò như một tính từ. Các dạng phân từ bao gồm quá khứ phân từ (tính từ ở dạng V3/-ed) và hiện tại phân từ (tính từ ở dạng V-ing) (VD: excited, running, bored,...)

2. Các cách dùng của tính từ

Tính từ trong tiếng Anh có thể được sử dụng theo một số cách như sau

  • Bổ nghĩa cho danh từ/cụm danh từ: Tính từ có thể đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ/cụm danh từ đó. 

  • Bổ nghĩa cho chủ ngữ: Tính từ khi đứng sau động từ tobe hay động từ nối có chức năng bổ sung ý nghĩa cho đối tượng được nói đến trong chủ ngữ.

  • Làm bổ ngữ cho tân ngữ: Tính từ có thể đứng sau tân ngữ để bổ nghĩa tân ngữ đó. 

  • Làm danh từ: Tính từ có thể được chuyển thành danh từ khi đứng sau mạo từ “the” để chỉ một nhóm người có cùng một đặc điểm, tính chất nào đó.

  • Một số cấu trúc khác: 

  • Tính từ đứng trước “enough”

  • Tính từ đứng sau “too/so” 

  • Tính từ trong các cấu trúc so sánh 

  • Tính từ trong câu cảm thán để miêu tả cảm xúc (Bắt đầu bằng “How” hoặc “What”)

3. Thứ tự của tính từ trong tiếng Anh

Để sắp xếp các tính từ sao cho hợp lý và giúp cho câu văn trôi chảy hơn, bạn cần tuân theo trật tự OSASCOMP. Đây là cụm viết tắt những chữ cái đầu đại diện cho vị trí đứng của các loại tính từ trong cụm danh từ như sau: 

Opinion (quan điểm) → Size (kích cỡ) → Age (tuổi) → Shape (hình dạng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích)

4. Cách thành lập tính từ

Tính từ có thể được thành lập bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào danh từ, động từ hoặc tính từ.

  • Hậu tố: Để tạo tính từ, một số hậu tố như sau thường được thêm vào sau danh từ và động từ (VD: -able, -ous, -ive, -ful, -less, -ly, -y, -al, -ed, -ible, -ent, -ant, -ic, -ing)

  • Tiền tố: Tiền tố là nhóm các ký tự được thêm vào trước từ vựng, thường sẽ làm thay đổi nghĩa của từ thành từ trái nghĩa. Một số tiền tố như sau có thể được thêm vào tính từ để thay đổi nghĩa của từ. (VD: ir-, im-, il-, un-, in-, dis-, super-, under-, over-,  sub-

Bài tập tính từ trong tiếng Anh cơ bản

Bài tập 1: Đâu là tính từ trong các câu sau?

The multi-storey parking garage is located on the edge of the city.

1

They have produced a commercially available jetpack. 

2

Estée Lauder’s success came from producing high-quality products.

3

The cat is cleaning its fur. 

4

Mount Everest is the highest mountain in the world. 

5

Can you pass me these documents? 

6

All employees are required to attend the meeting. 

7

What time is the meeting scheduled for? 

8

The children were excited about the field trip. 

9

The annoying sound of construction disturbed the atmosphere.

10

Bài tập 2: Chọn hình thái tính từ thích hợp để điền vào ô trống trong các câu sau

1

Some people do not pay attention to __________issues because they do not believe their involvement would make an impact.

A

environmentally

B

environmental

C

environmenting

2

You can add a pinch of _____ chili flakes into this soup so it would taste better.

A

dried

B

dry

C

drought

3

I would agree that __________institutions ought to fulfill their duty by helping students to gain benefits for themselves.

A

educate

B

educational

C

educationally

4

The two ___________ ranges, 26-35 and 36-50, fell slightly to 23% and 34%, respectively.

A

remains

B

remain

C

remaining

5

At night, these molecules change states, and the pace at which they change is directly ________ to temperature.

A

proportional

B

propose

C

proportion

6

Firstly, patriotism plays a_________ role in uniting people living in the same country.

A

crush

B

cruciality

C

crucial

7

The___________ increase in the number of elders in Japan can be a good illustration of this situation

A

dramatical

B

dramatic

C

dramatically

8

The ___________ improvement in her grades surprised everyone.

A

grade

B

gradual

C

gradually

9

The ___________ change in weather caught everyone off guard.

A

sudden

B

suddenly

C

suddenness

10

The ___________ growth in the tech industry has led to numerous job opportunities.

A

technology

B

technological

C

technologically

Bài tập 3: Điền tính từ sở hữu thích hợp vào chỗ trống: your, her, his, our, their, its.

1. I think it’s

1
glasses. He wears them every day.

2. She enjoys cooking for

2
parents.

3. Don’t touch

3
computer! I’ve spent a lot of money just to fix it!

4. You need to finish

4
homework before 10. 

5. Vietnamese people are using 11,66% of

5
daily income for gas costs.

6. Vinmart officially changes

6
name to Winmart.

7. The children played with

7
toys in the backyard.

8. She is known for

8
intelligence and problem-solving skills.

9. We are excited about

9
upcoming vacation to Europe.

10. The company is known for

10
innovative approach to problem-solving.

Bài tập 4: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền tính từ phân phối phù hợp vào chỗ trống: each, whole, both, either hoặc neither.

Seller: These sofas come in 2 different styles.

Lan: I think (1)

1
styles are rather old-fashioned. (2)
2
of them is really what I want. I don’t like (3)
3
of them, I’m afraid.

Seller: What about patterned fabric? There are lovely colors here.

Lan: I feel more unsure with (4)

4
new fabric I look at.

Lan’s husband: Could you just choose one quickly? We’ve been here a (5)

5
hour already, you know.

Bài tập 5: Thêm hậu tố phù hợp cho các từ dưới đây để thành lập nên tính từ phù hợp với ý nghĩa của câu

1. This

1
(create) young man has successfully created a global social network. 

 

2. Even though it was considered a

2
(technology) marvel at the time, there were arguments about the quality of work.

 

3. The gap between the well-off and the less fortunate would widen is

3
(like) to happen.

 

4. When she was 4 years old, a

4
(power) tsunami roared into her town in Indonesia.

 

5. What does Ruth think is

5
(surprise) about the difference in oldest children’s academic performance? 

 

6. We are probably all familiar with background music in films, which has become so ubiquitous as to be

6
(notice) in its absence.

 

7. The artist used a

7
(color) palette to create a vibrant and lively painting.

 

8. The documentary provided a

8
(comprehend) exploration of the cultural heritage of the indigenous people.

 

9. The company's decision to adopt new technology was driven by a

9
(burn) desire for efficiency.

 

10. The new employee's outstanding performance during the project was truly

10
(remark).

Bài tập 6: Thêm tiền tố phù hợp cho các tính từ dưới đây để thành lập nên câu đồng nghĩa với câu ở trên

1. Kimberly didn’t feel satisfied with the services at that hotel.

=> Kimberly felt

1
with the services at that hotel.

 

2. What you are about to do isn’t legal. You’re going to be arrested.

=> What you are about to do is

2
. You’re going to be arrested.

 

3. It isn’t possible to earn a lot of money and take care of the household chores by myself at the same time. You need to help me out.

=> It’s

3
to earn a lot of money and take care of the household chores by myself at the same time. You need to help me out.

 

4. Stand up and do some exercise, James! You’re completely not active!

=> Stand up and do some exercise, James! You’re completely

4
!

 

5. The author’s attitude isn’t certain on innovation.

=> The author’s attitude is

5
on innovation.

 

6. Jack isn’t patient with using new testing methods.

=> Jack is

6
with using new testing methods.

 

7. Freshwater pearls don’t often have regular shapes.

=> Freshwater pearls often have

7
shapes.

 

8. The weather forecast predicted no significant changes in the upcoming days.

=> The weather forecast predicted

8
changes in the upcoming days.

 

9. The team was not able to resolve the issue.

=> The team was

9
to resolve the issue.

 

10. The decision did not lead to any positive outcomes.

=> The decision led to

10
outcomes.

Bài tập tính từ trong tiếng Anh nâng cao

Bài tập 1: Phân loại tính từ được dùng trong các câu dưới đây

1

Every student will have to participate in the fair this year.

A

Tính từ sở hữu

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ phân phối

D

Tính từ mô tả

2

Despite the long day, the team remained energetic and focused on their project.

A

Tính từ ghép

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ phân phối

D

Tính từ mô tả

3

Tom is faster than John when it comes to running.

A

Tính từ so sánh

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ sở hữu

D

Tính từ mô tả

4

Those shoes in the display window caught my eye.

A

Tính từ sở hữu

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ quan hệ

D

Tính từ mô tả

5

The company invested in high-tech equipment for the research laboratory.

A

Tính từ ghép

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ phân phối

D

Tính từ mô tả

6

Which movie would you like to watch tonight?

A

Tính từ quan hệ

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ nghi vấn

D

Tính từ mô tả

7

Our next lesson will be on Tuesday, at which time we will do a small test.

A

Tính từ quan hệ

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ nghi vấn

D

Tính từ mô tả

8

The team celebrated their victory with cheers and high-fives.

A

Tính từ sở hữu

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ quan hệ

D

Tính từ mô tả

9

The museum displayed an impressive collection of traditional masks and artifacts representing various African cultures.

A

Tính từ mô tả

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ sở hữu

D

Tính từ riêng

10

The broken window needed immediate repair.

A

Tính từ ghép

B

Tính từ chỉ định

C

Tính từ phân từ

D

Tính từ riêng

Bài tập 2: Chọn câu có trật tự tính từ đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

1

She has a _____ _____ _____ _____ keyboard.

A

lovely small new pink

B

lovely new small pink

C

pink lovely new small

D

small lovely pink new

2

That’s her _____ _____ __________ _____ room.

A

square large Chinese light blue

B

large light blue Chinese square

C

large square light blue Chinese

D

Chinese large light blue square

3

Have you seen Jane’s purse? It’s a _____ _____ _____ _____ _____ _____ _____ one.

A

nice new oval leather brown and yellow

B

brown and yellow nice leather new oval

C

leather new brown and yellow oval nice

D

nice new oval brown and yellow leather

4

We usually wear our _____ _____ _____ _____ _____ _____ bracelets when we throw pajama parties.

A

Japanese circle glamorous green metal old

B

glamorous old circle green Japanese metal

C

metal old Japanese green circle glamorous

D

metal Japanese old green glamorous circle

5

I’ve just bought that _____ _____ __________ _____ _____ bag for my trip. I’m so excited!

A

famous oversized flat white and red canvas

B

oversized flat canvas white and red famous

C

flat white and red oversized famous canvas

D

oversized white and red canvas famous flat

6

My friend owns a _____ _____ _____ _____ restaurant in town. We should come!

A

new luxurious Italian spacious

B

Italian luxurious new spacious 

C

spacious luxurious Italian new

D

luxurious spacious new Italian

7

She’s just purchased a cool pair of sneakers! They’re _____ __________ _____ _____ sneakers. I wish I had those.

A

Korean low pastel pink leather

B

pastel pink low leather Korean

C

leather Korean low pastel pink

D

low pastel pink Korean leather

8

The team designed a ___________ laptop.

A

silver Japanese compact portable

B

compact silver Japanese portable

C

portable compact silver Japanese

D

Japanese compact silver portable

9

He received a ___________________ figurine.

A

ancient golden fascinating decorative Egyptian

B

decorative golden ancient fascinating Egyptian

C

fascinating ancient golden Egyptian decorative

D

golden Egyptian decorative ancient fascinating

10

They admired a __________ sculpture.

A

historic wooden massive religious

B

wooden massive historic religious

C

religious massive historic wooden

D

massive historic wooden religious

Bài tập 3: Hoàn thành các tính từ trong những câu sau

Đề bài

0. The ener_ _ _ _ _ puppy ran around the yard.

→______

 

Đáp án: energetic

Giải thích: Tính từ “energetic” mang ý nghĩa là “năng động”, bổ nghĩa cho danh từ “puppy”. (Dịch nghĩa: Chú chó con năng động chạy quanh sân)

1. I find that story unbeliev

1
. Are you sure about that?

→______

 

2. Fiona has long red

2
hair and a good-looking face. How beautiful she is!

 

3. Are you sure you still want to come to their party after witnessing how they’ve just made me feel completely worth

3
because of my clothes?

 

4. We’re both outgoing and adventur

4
. Are there any jungle tours that we can join?

 

5. I told Micheal not to play video games during working hours, but he wasn't very cooperat

5
.

 

6. Modern societies are depend

6
on each other for their continuing survival.

 

7. She found that problem was solv

7
, which means it could be solved easily. So we let her work on it.

 

8. His enthus

8
presentation energized the entire audience.

 

9. The professor provided an infor

9
lecture on quantum physics.

 

10. The spac

10
living room was perfect for hosting gatherings.

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về tính từ (Adjective) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về tính từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình! smiley18