Bài tập Liên từ trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập liên từ (Conjunction) sẽ giúp bạn ôn lại cách dùng liên từ để nối các từ, cụm từ và các mệnh đề với nhau trong cùng 1 câu. Để có thể thành thạo cách sử dụng liên từ, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập liên từ cơ bản đến nâng cao nhé!
Bài tập liên từ kết hợp
Liên từ (Conjunction) được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ hoặc câu với nhau trong một câu hoặc giữa các câu khác nhau. Nắm rõ được từ loại này và sử dụng đúng cấch sẽ giúp cải thiện sự mạch lạc và rõ ràng của văn phong tiếng Anh.
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của 7 loại liên từ kết hợp trong bảng dưới đây.
Liên từ kết hợp | Ý nghĩa | Cách dùng |
For | Vì |
|
And | Và |
|
Nor | Cũng không |
|
But | Nhưng |
|
Or | Hoặc |
|
Yet | Nhưng |
|
So | Vì vậy |
|
Hãy cùng DOL luyện tập về Liên từ kết hợp qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây!
Bài tập 1: Chọn đáp án có liên từ kết hợp đúng.
Sam doesn’t want to hang out with us today, ……… he is still mad at what we did to him last week.
I eat vegetables ……… drink a lot of water every morning.
We got to the movie theater on time ……… we were not allowed to get in.
You can come over to my place ……… stay at Jessica’s.
She was mentally prepared for the worst, ……… she was still in shock when knowing the truth.
I have a meeting at 3 PM, _____ I need to leave early.
She doesn't like coffee, _____does she drink tea.
She loves reading, _____she rarely finds time for it.
I wanted to go to the party, ____I had too much work to finish.
She is both talented ____hardworking.
Bài tập 2: Điền liên từ kết hợp phù hợp: so, for, but, and, or.
1. My parents have a cottage
2. Sammy hates watching horror movies
3. Carol wanted to have chicken for lunch
4. Mai wanted to drive to Ha Noi
5. I have to tell them the truth
6. Do you like chocolate
7. I have to take an exam at 7 a.m
8. I was busy
9. Nancy likes traveling
10. They went home late
Bài tập 3: Ghép các câu sau thành một câu bằng cách sử dụng liên từ kết hợp: but, so, and hoặc or.
Joe seems poor. In fact, he owns a lot of companies.
→
2. Jim is sleeping. He can’t meet you right now.
→
3. My parents wanted me to become a teacher. I didn’t.
→
4. A bee flew into my bedroom yesterday. It stung me.
→
5. Lucy broke her phone. Then she borrowed mine.
→
6. I can paint the fence. I can clean the house. I can’t do both.
→
7. We sunbathed. We felt hot. We swam to cool off.
→
8. Mai could speak Chinese. Mai could speak Japanese. She couldn’t write them.
→
9. David really wanted to go to the concert. He had to stay at home studying for the final exam.
→
10. The thief went into the house from the kitchen window. He got the mobile phone on the table.
->
Bài tập liên từ tương quan
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của 9 loại liên từ tương quan phổ biến nhất trong bảng dưới đây.
Liên từ tương quan | Cách dùng |
either…or…
(hoặc…hoặc) |
|
neither… nor…
(không… cũng không…) |
|
both… and…
(vừa… vừa..) |
|
not only… but also…
(không những… mà còn…) |
|
would rather… than…
(thà… còn hơn…) |
|
whether… or…
(liệu… hay…) |
|
no sooner … than …
(ngay khi … thì …) | Diễn đạt một hành động vừa diễn ra (vế no sooner) thì có một hành động khác diễn ra ngay sau đó (vế than) trong quá khứ. |
hardly/scarcely/barely … when …
(vừa mới… thì…) | Diễn đạt một hành động vừa diễn ra thì có một hành động khác diễn ra ngay sau đó trong quá khứ. |
not…but (rather)
(không..mà là) |
|
Hãy cùng DOL Grammar luyện tập về Liên từ tương quan qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây!
Bài tập 1: Chọn đáp án có liên từ tương quan đúng
You can only have ……… chocolate ……… vanilla ice-cream. I can’t afford both.
I want ……… money ……… fame. I’ve got everything I need.
Maria is very gifted. She excels at ……… dancing ……… cooking.
Sử dụng “both…and…” để thể hiện việc 2 việc chủ thể đều giỏi.
Sam is wealthy. If he wants to purchase ……… a Mercedes-Benz ……… a Lamborghini, he can easily do so.
You can……… stay the same……… step out of your comfort zone. Growing up takes a lot of effort.
I listen to……… pop ……… rock music . I only listen to classical music.
My grandmother is very wise. She taught me ……… to do housework ……… to solve math problems.
As an animal lover, Gigi loves ……… cats ……… dogs.
I’m a friend of ……… Mary ……… Lan. I don’t socialize with them that much.
Bài tập 2: Điền liên từ tương quan thích hợp vào các câu sau (một liên từ có thể sử dụng nhiều lần)
1. He
2. My brother is
3.
4. He leads a healthy life. He
5. I can only befriend
6. I haven’t decided
7.
8.
9. His testimony
10.
💡 Gợi ý
(1) not only...but also (2) as...as (3) both...and (4) either...or (5) neither...nor (6) whether...or (7) no sooner...than
Bài tập 3: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ tương quan gợi ý.
David likes cooking. So does Linh.
→
2. Minh used to date Hana. Or was it Lucy?
→
3. We should appreciate our successes and our failures.
→
4. She doesn’t understand or support her colleagues during challenging times.
→
5. I've damaged not only our friendship. I've damaged the deep connection we once shared.
→
6. She felt excited. She felt anxious about the upcoming adventure.
→
7. Joe isn't considerate. Neither is Sam.
→
8. A successful leader is someone who is decisive and empathetic.
→
9. Rachel should apologize or leave.
→
10. Tom and Oliver didn't keep the secret.
→
Bài tập liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc là từ/cụm từ được dùng để nối 2 mệnh đề trong câu lại với nhau. Mệnh đề bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc là mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính.
DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của các liên từ phụ thuộc phổ biến nhất trong bảng dưới đây.
Liên từ phụ thuộc | Cách dùng |
After / Before | Diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi |
Although / Though / Even though / Despite / In spite of | Biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù |
As | Diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì |
As long as | Diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là |
As soon as | Diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà |
Now that | Diễn tả mối quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây. |
Because / Since | Diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì |
Even if | Diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi |
If/ Unless | Diễn tả điều kiện – nếu / nếu không |
Once | Diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi |
So that / In order that | Diễn tả mục đích – để |
Until | Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi |
When | Diễn tả quan hệ thời gian – khi |
While | Diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS) |
In case / In the event that | Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi. |
Hãy cùng DOL Grammar luyện tập về bài tập Liên từ phụ thuộc qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây!
Bài tập 1: Chọn đáp án có liên từ phụ thuộc đúng
___ he didn’t pay for the selected items, we can’t let him go.
He was still able to buy an expensive gift for his father ___ he didn’t have much money.
_____ having met her in person, I realized she wasn’t as wise as I thought she would be.
His parents said nothing _____ they knew what he had done.
___________ autumn arrives, we still have to suffer from this heat.
I will forgive you _______you promise you won’t make the same mistake twice.
______ you finish your homework, you can go out and play with your friends.
________________ my daughter loves lilacs, my wife prefers lilies.
________________ I come with her to the theater, she will not go.
___ Marie has known me for several years, she has never come over to my house.
___ you can provide me with your medical record, I don’t believe you were sick last week.
Bài tập 2: Điền các liên từ phụ thuộc sau vào các câu dưới đây (một từ có thể lặp lại hai lần)
when | while | although | after |
before | so that | until | unless |
1.
2. I was taking the trash out
3. We were walking on the beach
4.
5. We remain friends
6. I usually have a cup of warm milk
7. I will look after the kids
8. She booked a babysitter
9. You can’t drive a car
10.
Bài tập 3: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ phụ thuộc gợi ý
1. She came to class late. She had a stomach ache.
→ She
2. She used to smoke. She appears to be healthy.
→She
3. You don’t practice. You won’t learn to play piano skillfully.
→ You
4.We couldn’t get tickets. We stood there for about half a day.
→ We
5. I turned off my phone. I could focus on my work without distractions.
→ I
6. You can use my car. You drive carefully.
→ You
7. Our filght was delayed. We decided to head home a little bit.
→ Since
8. I could not see his face clearly. He was standing in the dark.
→
9. My team won by a large margin. No one thought we would stand against the other team.
→
10. Paul didn’t attend the class during the entire semester. The teacher didn't know his face.
→ Because
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về Liên từ (Conjunction) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về 3 loại liên từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình.