Bài tập Liên từ trong tiếng Anh có đáp án

Bài tập liên từ (Conjunction) sẽ giúp bạn ôn lại cách dùng liên từ để nối các từ, cụm từ và các mệnh đề với nhau trong cùng 1 câu. Để có thể thành thạo cách sử dụng liên từ, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập liên từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập liên từ trong tiếng anh
Bài tập Liên từ trong tiếng Anh cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Bài tập liên từ kết hợp

Liên từ (Conjunction) được sử dụng để kết nối các từ, cụm từ hoặc câu với nhau trong một câu hoặc giữa các câu khác nhau. Nắm rõ được từ loại này và sử dụng đúng cấch sẽ giúp cải thiện sự mạch lạc và rõ ràng của văn phong tiếng Anh.

Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của 7 loại liên từ kết hợp trong bảng dưới đây.

Bảng tổng hợp 7 loại liên từ kết hợp trong tiếng Anh

Liên từ kết hợp
Ý nghĩa
Cách dùng
For 
  • Giải thích nguyên nhân cho ý đã nêu

  • Nối 2 mệnh đề độc lập

And 
  • Bổ sung, liệt kê thông tin

  • Liên kết nhiều từ hoặc nhiều cụm từ cùng loại, hay nhiều mệnh đề

Nor 
Cũng không
  • Mang nghĩa phủ định, nên thường được để nối thêm 1 ý vào câu phủ định sẵn có.

  • Nối 2 từ/ cụm từ cùng loại hoặc 2 mệnh đề. Tuy nhiên, khi “nor” nối 2 mệnh đề, “nor” phải đứng đầu câu và mệnh đề đi theo phải được đảo ngữ.

But 
Nhưng
  • Đưa ra điều tương phản với logic của ý đã nêu

  • Nối các từ/ cụm từ cùng loại hoặc các mệnh đề độc lập với nhau

O
Hoặc
  • Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác. 

  • Nối nhiều từ/ cụm từ cùng loại hoặc nối 2 mệnh đề với mục đích nêu 1 trong 2 lựa chọn. Ngoài ra, “or” cũng nối 2 mệnh đề để đưa ra sự cảnh báo 

Yet 
Nhưng
  • Đưa ra điều tương phản với logic của ý đã nêu (dùng trong ngữ cảnh trang trọng)

  • Liên kết các từ/cụm từ cùng loại và các mệnh đề độc lập

S
Vì vậy
  • Nêu hệ quả của ý đã nêu

  • Nối 2 mệnh đề độc lập

Hãy cùng DOL luyện tập về Liên từ kết hợp qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây!

Bài tập 1: Chọn đáp án có liên từ kết hợp đúng.

1

Sam doesn’t want to hang out with us today, ……… he is still mad at what we did to him last week.

A

for

B

but

C

and

D

nor

2

I eat vegetables ……… drink a lot of water every morning.

A

for

B

but

C

and

D

nor

3

We got to the movie theater on time ……… we were not allowed to get in.

A

for

B

but

C

and

D

nor

4

You can come over to my place ……… stay at Jessica’s.

A

for

B

but

C

or

D

nor

5

She was mentally prepared for the worst, ……… she was still in shock when knowing the truth.

A

for

B

or

C

so

D

yet

6

I have a meeting at 3 PM, _____ I need to leave early.

A

for

B

or

C

so

D

yet

7

She doesn't like coffee, _____does she drink tea.

A

for

B

but

C

and

D

nor

8

She loves reading, _____she rarely finds time for it.

A

for

B

yet

C

and

D

nor

9

I wanted to go to the party, ____I had too much work to finish.

A

but

B

for

C

and

D

nor

10

She is both talented ____hardworking.

A

but

B

for

C

and

D

nor

Bài tập 2: Điền liên từ kết hợp phù hợp: so, for, but, and, or.

1. My parents have a cottage

1
a penthouse. 

 

2. Sammy hates watching horror movies

2
she highly recommends Get Out - the scariest movie of all time. 

 

3. Carol wanted to have chicken for lunch

3
Bill insisted on having beef.

 

4. Mai wanted to drive to Ha Noi 

4
Lan insisted that they fly.

 

5. I have to tell them the truth

5
they will stay mad at me.

 

6. Do you like chocolate 

6
vanilla ice cream better?

 

7. I have to take an exam at 7 a.m 

7
I'm going to bed early. 

 

8. I was busy 

8
I still made time to see my family.

 

9. Nancy likes traveling 

9
she travels twice a month.

 

10. They went home late 

10
it had been raining heavily.

Bài tập 3: Ghép các câu sau thành một câu bằng cách sử dụng liên từ kết hợp: but, so, and hoặc or.

 

  1. Joe seems poor. In fact, he owns a lot of companies.

1

 

2. Jim is sleeping. He can’t meet you right now.

2

 

3. My parents wanted me to become a teacher. I didn’t.

3

 

4. A bee flew into my bedroom yesterday. It stung me.

4

 

5. Lucy broke her phone. Then she borrowed mine.

5

 

6. I can paint the fence. I can clean the house. I can’t do both.

6

 

7. We sunbathed. We felt hot. We swam to cool off.

7

 

8. Mai could speak Chinese. Mai could speak Japanese. She couldn’t write them.

8

 

9. David really wanted to go to the concert. He had to stay at home studying for the final exam.

9

 

10. The thief went into the house from the kitchen window. He got the mobile phone on the table.

->

10

Bài tập liên từ tương quan

Trước khi bước vào phần bài tập, DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của 9 loại liên từ tương quan phổ biến nhất trong bảng dưới đây.

Liên từ tương quan
Cách dùng
either…or… (hoặc…hoặc)
  • Thể hiện sự lựa chọn giữa 2 người / vật / hành động, đồng thời, nhấn mạnh chỉ được chọn 1 trong hai lựa chọn, hoặc cái này hoặc cái kia.

  • Liên kết 2 từ/ cụm từ cùng loại, 2 chủ ngữ hoặc 2 mệnh đề.

neither… nor… (không… cũng không…) 
  • Thể hiện sự phủ định kép, nhấn mạnh 2 người/vật/hành động đều không được chọn.

  • Liên kết 2 từ loại/ cụm từ cùng loại, 2 chủ ngữ hoặc 2 mệnh đề. 

both… and… (vừa… vừa..) 
  • Thể hiện cả 2 vật/người/hành động đi kèm liên từ tương quan này đều được chọn, đều có thật hay đều diễn ra.

  • Nối 2 từ hoặc 2 cụm từ cùng loại

not only… but also… (không những… mà còn…)
  • Liên kết 2 thông tin mà người viết thấy bất ngờ hoặc không mong đợi rằng thông tin thứ hai (vế but also) mang tới sự bất ngờ hơn thông tin đầu (vế not only)

  • Liên kết 2 từ loại/ cụm từ cùng loại, 2 chủ ngữ hoặc 2 mệnh đề

would rather… than… (thà… còn hơn…)
  • Thể hiện sự so sánh lựa chọn giữa 2 người/vật/hành động, đồng thời nhấn mạnh một trong 2 lựa chọn được yêu thích hơn cái còn lại.

  • Nối 2 động từ hoặc 2 cụm động từ cùng loại

whether… or…  (liệu… hay…)
  • Thể hiện sự nghi vấn tự hỏi, sự phân vân giữa 2 lựa chọn

  • Liên kết 2 từ loại/ cụm từ cùng loại, 2 chủ ngữ hoặc 2 mệnh đề

no sooner … than …  (ngay khi … thì …)

Diễn đạt một hành động vừa diễn ra (vế no sooner) thì có một hành động khác diễn ra ngay sau đó (vế than) trong quá khứ.

hardly/scarcely/barely … when …  (vừa mới… thì…)

Diễn đạt một hành động vừa diễn ra thì có một hành động khác diễn ra ngay sau đó trong quá khứ. 

not…but (rather)  (không..mà là)
  • Thể hiện sự phủ định 1 thứ gì đó và nhấn mạnh thực tế là 1 thứ khác.

  • Liên kết 2 từ/cụm từ cùng loại, 2 chủ ngữ hoặc 2 mệnh đề.  

Hãy cùng DOL Grammar luyện tập về Liên từ tương quan qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây!

Bài tập 1: Chọn đáp án có liên từ tương quan đúng

1

You can only have ……… chocolate ……… vanilla ice-cream. I can’t afford both.

A

either… or

B

neither… nor

C

both… and

D

not only… but also

2

I want ……… money ……… fame. I’ve got everything I need.

A

either… or

B

neither… nor

C

both… and

D

not only… but also

3

Maria is very gifted. She excels at ……… dancing ……… cooking. 

A

either… or

B

neither… nor

C

both… and

D

hardly… than

4

Sử dụng “both…and…” để thể hiện việc 2 việc chủ thể đều giỏi.

A

either… or

B

no sooner… than

C

both… and

D

hardly… than

5

Sam is wealthy. If he wants to purchase ……… a Mercedes-Benz ………  a Lamborghini, he can easily do so.

A

No sooner…than

B

neither… nor

C

both… and

D

hardly… than

6

You can……… stay the same……… step out of your comfort zone. Growing up takes a lot of effort.

A

either… or

B

neither… nor

C

both… and

D

not only… but also

7

I listen to……… pop ……… rock music . I only listen to classical music.

A

either… or

B

neither… nor

C

both… and

D

not only… but also

8

My grandmother is very wise. She taught me ………  to do housework ……… to solve math problems.

A

either… or

B

neither… nor

C

hardly… than

D

not only… but also

9

As an animal lover, Gigi loves ……… cats ……… dogs.

A

either… or

B

neither… nor

C

both… and

D

hardly… than

10

I’m a friend of ……… Mary ………  Lan. I don’t socialize with them that much.

A

not only… but also

B

neither… nor

C

both… and

D

hardly… than

Bài tập 2: Điền liên từ tương quan thích hợp vào các câu sau (một liên từ có thể sử dụng nhiều lần)

1. He

1
plays the piano
2
excels in composing his own music

 

2. My brother is

3
good-looking
4
our father.

 

3.

5
my parents
6
I disagreed with their opinions.

 

4. He leads a healthy life. He

7
smokes
8
does drugs. 

 

5. I can only befriend

9
Sam
10
Matt. They can’t stand each other. 

 

6. I haven’t decided

11
to start my own business
12
continue my study. 

 

7.

13
had they discovered the truth
14
the thief got away.

 

8.  

15
my best friend
16
I agree that we will never grow apart.

 

9. His testimony

17
causes chaos in the public
18
changes the jury’s final decision. 

 

10.

19
had they got married
20
they decided to file for a divorce.

💡 Gợi ý

(1) not only...but also (2) as...as (3) both...and (4) either...or (5) neither...nor (6) whether...or (7) no sooner...than

Bài tập 3: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ tương quan gợi ý.

 

  1. David likes cooking. So does Linh.

1
  (both...and)

 

2. Minh used to date Hana. Or was it Lucy?

2
(either...or)

 

3. We should appreciate our successes and our failures.

3
(not only...but also)

 

4. She doesn’t understand or support her colleagues during challenging times.

4
(neither...nor)

 

5. I've damaged not only our friendship. I've damaged the deep connection we once shared.

5
(not only...but also)

 

6. She felt excited. She felt anxious about the upcoming adventure.

6
(both...and)

 

7. Joe isn't considerate. Neither is Sam.

7
(neither...nor)

 

8. A successful leader is someone who is decisive and empathetic.

8
(both...and)

 

9. Rachel should apologize or leave.

9
(either...or)

 

10. Tom and Oliver didn't keep the secret.

10
(neither...nor)

Bài tập liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc là từ/cụm từ được dùng để nối 2 mệnh đề trong câu lại với nhau. Mệnh đề bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc là mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính. 

DOL Grammar đã tổng hợp lại ý nghĩa và cách sử dụng của các liên từ phụ thuộc phổ biến nhất trong bảng dưới đây.

Liên từ phụ thuộc
Cách dùng

After / Before

Diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Although / Though / Even though  / Despite / In spite of 

Biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

As 

Diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

As long as 

Diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là

As soon as 

Diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

Now that 

Diễn tả mối quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây. 

Because / Since 

Diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Even if 

Diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

If/ Unless 

Diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

Once 

Diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

So that / In order that 

Diễn tả mục đích – để

Until 

Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

When 

Diễn tả quan hệ thời gian – khi

While 

Diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)

In case / In the event that 

Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Hãy cùng DOL Grammar luyện tập về bài tập Liên từ phụ thuộc qua các bài tập từ cơ bản tới nâng cao sau đây!

Bài tập 1: Chọn đáp án có liên từ phụ thuộc đúng

1

___ he didn’t pay for the selected items, we can’t let him go.

A

Until

B

Because

C

Even though

D

Unless

2

He was still able to buy an expensive gift for his father ___ he didn’t have much money.

A

until

B

because

C

even though

D

unless

3

_____ having met her in person, I realized she wasn’t as wise as I thought she would be.

A

After

B

Although

C

Because

D

As long as

4

His parents said nothing _____ they knew what he had done.

A

before

B

although

C

as

D

in case 

5

___________ autumn arrives, we still have to suffer from this heat.

A

Because

B

Until

C

In spite of

D

So that

6

I will forgive you _______you promise you won’t make the same mistake twice.

A

before

B

although

C

as

D

as long as

7

 ______ you finish your homework, you can go out and play with your friends.

A

before

B

although

C

as

D

as soon as

8

________________ my daughter loves lilacs, my wife prefers lilies.

A

Because

B

Whereas

C

As

D

Although

9

 ________________ I come with her to the theater, she will not go.

A

Although

B

Whereas

C

Unless

D

After

10

___ Marie has known me for several years, she has never come over to my house.

A

Since

B

Because

C

Even though

D

Unless

11

___ you can provide me with your medical record, I don’t believe you were sick last week.

A

Since

B

Because

C

Even though

D

Unless

Bài tập 2: Điền các liên từ phụ thuộc sau vào các câu dưới đây (một từ có thể lặp lại hai lần)

when

while

although

after

before

so that

until

unless

1.

1
the phone rang, my family was having dinner.

 

2. I was taking the trash out

2
my dad was washing the dishes.

 

3. We were walking on the beach

3
we saw a blue whale.

 

4.

4
he stopped his career as a singer in 2010, he began to travel around the world.

 

5. We remain friends

5
I disagree a lot with many of her opinions.

 

6. I usually have a cup of warm milk

6
going to bed.

 

7. I will look after the kids

7
you get back from your business trip.

 

8. She booked a babysitter

8
she can go out for the evening.

 

9. You can’t drive a car

9
you have a license.

 

10.

10
finishing his work, he went for a relaxing walk in the park

Bài tập 3: Viết lại các câu sau, sử dụng liên từ phụ thuộc gợi ý

1. She came to class late. She had a stomach ache.

→ She

1
(because)

 

2. She used to smoke. She appears to be healthy.

→She

2
(although)

 

3. You don’t practice. You won’t learn to play piano skillfully.

→ You

3
(unless)

 

4.We couldn’t get tickets. We stood there for about half a day.

→ We

4
(in spite of)

 

5. I turned off my phone. I could focus on my work without distractions.

→ I

5
(so that)

 

6. You can use my car. You drive carefully.

→ You

6
(as long as)

 

7. Our filght was delayed. We decided to head home a little bit.

→ Since

7

 

8. I could not see his face clearly. He was standing in the dark.

8
(so)

 

9. My team won by a large margin. No one thought we would stand against the other team. 

9
(but)

 

10. Paul didn’t attend the class during the entire semester. The teacher didn't know his face.

→ Because

10

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về Liên từ (Conjunction) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về 3 loại liên từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình.