Bài tập Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) có đáp án
Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions) là những từ hay cụm từ liên kết có tầm quan trọng đặc biệt trong việc thể hiện mối quan hệ logic giữa các ý trong câu. Đây là điểm ngữ pháp cơ bản và khá quan trọng, DOL Grammar sẽ giúp các bạn luyện tập chủ điểm này thông qua các bài tập liên từ phụ thuộc từ cơ bản đến nâng cao!
Ôn tập lý thuyết
Trước tiên, DOL sẽ giúp bạn điểm lại một vài kiến thức chính cần phải nắm rõ về Liên từ phụ thuộc nhé.
1. Định nghĩa Liên từ phụ thuộc
Liên từ phụ thuộc là từ/cụm từ được dùng để nối 2 mệnh đề lại với nhau thành 1 câu.
Khi đó, câu có 2 vế là:
Mệnh đề phụ thuộc: được cấu tạo bởi liên từ và mệnh đề theo sau nó
Mệnh đề chính: mệnh đề hoàn chỉnh S-V.
Nhìn chung 1 câu phức sẽ có dạng như sau.
Liên từ phụ thuộc + S1 + V1 , S2 + V2
hoặc
S2 + V2 liên từ phụ thuộc + S1 + V1
Trên đây là những định nghĩa cơ bản về Liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh, bạn có thể ôn lại kiến thức về Liên từ thông qua bài tập Liên từ tại DOL Grammar
2. Phân loại các liên từ phụ thuộc
DOL đã tổng hợp các liên từ phụ thuộc thông dụng và phân loại thành 9 nhóm dựa trên ý nghĩa của các liên từ đó, bao gồm:
Liên từ phụ thuộc chỉ thời gian
Trong nhóm này, liên từ chỉ thời gian có thể được phân loại nhỏ hơn nữa, dựa trên chức năng cụ thể nói thời gian của chúng trong câu.
Liên từ phụ thuộc chỉ thời gian diễn đạt sự việc xảy ra cùng lúc | When (Trong khi) As (Trong khi) While (Trong khi) |
Liên từ phụ thuộc diễn đạt sự việc xảy ra tại một thời điểm nào đó | When (khi; lúc) Whenever (mỗi khi, bất kể khi nào) As soon as (ngay khi) Once (ngay khi) |
Liên từ phụ thuộc diễn đạt sự việc xảy ra trước hoặc sau sự việc khác | Before (Trước khi) After (Sau khi) |
Liên từ phụ thuộc diễn đạt sự việc bắt đầu kể từ một thời điểm nào đó | Since (Kể từ khi) |
Liên từ phụ thuộc diễn đạt sự việc diễn ra cho đến khi một sự việc khác xảy ra thì dừng lại | Till (Cho đến khi) Until (Cho đến khi) |
Liên từ phụ thuộc chỉ nơi chốn
Liên từ phụ thuộc chỉ nơi chốn gồm có “where” (ở nơi) và “wherever” (cho dù bất cứ nơi nào), chúng có chức năng liên kết 2 mệnh đề và bổ sung yếu tố nói về địa điểm mà sự kiện chính diễn ra.
Liên từ phụ thuộc chỉ nguyên nhân
Trong tiếng Anh, có 6 liên từ phụ thuộc chỉ nguyên nhân, đều mang nghĩa “bởi vì” như sau: Because, Since, As, Now (that), Seeing that, Inasmuch as.
Liên từ phụ thuộc chỉ mục đích
2 liên từ chỉ mục đích, nhằm diễn đạt mục đích cho một hành động đó là: so that và in order that.
Tuy nhiên, so that và in order that không thể đứng đầu câu. Cả 2 liên từ đi kèm mệnh đề và chỉ đứng sau mệnh đề chính.
Liên từ phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ
Đây là những liên từ liên kết 2 vế mệnh đề và thể hiện tính tương phản giữa chúng: “trong khi A thế này thì B lại như kia” với liên từ While (Trong khi), hoặc đôi khi là sự nhượng bộ “dù…nhưng” với liên từ Although, Though, Even though, Much as (Cho dù, mặc dù).
Liên từ phụ thuộc chỉ sự so sánh
Trong bài viết về Liên từ phụ thuộc của DOL, chúng ta được biết tới 3 nhóm nhỏ hơn của Liên từ phụ thuộc chỉ sự so sánh theo chức năng của chúng.
Liên từ phụ thuộc so sánh 2 sự việc hơn kém/ngang bằng nhau | Than (Hơn là) Rather than (Thay vì) As much as (Nhiều như) → 3 liên từ phụ thuộc này chỉ đứng ở giữa câu để nối 2 mệnh đề nhằm so sánh.
|
Liên từ phụ thuộc so sánh 2 sự việc giống nhau | As (Như) Like (Như) |
Liên từ phụ thuộc so sánh khoa trương | As if (Như thể) As though (Như thể) |
Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện
Khi nói đến liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện, các bạn nên ghi nhớ 8 liên từ sau tiêu biểu sau để thiết lập mối quan hệ giả định.
Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện - giả thuyết | If (Nếu) Unless (Trừ khi) In case (Trong trường hợp, phòng khi) Assuming (that) (Giả sử như) Supposing (that) (Giả sử như) Provided (that) / Providing (that) (Miễn là) As long as / so long as (Miễn là) Only if (Chỉ khi) |
Liên từ phụ thuộc chỉ sự phân vân
2 liên từ If và Whether đại diện cho nhóm liên từ phụ thuộc chỉ sự phân vân và câu sẽ mang nghĩa là “liệu (có hay không)” hoặc “liệu là A hay B”.
Tuy nhiên, If và Whether dùng trong trường hợp này chỉ đứng giữa câu có vai trò nối thể hiện sự phân vân.
Liên từ phụ thuộc đặc biệt “that”
“That” chỉ có vai trò làm liên từ khi nó theo sau một số động từ, tính từ hay danh từ nhất định để nối sang một mệnh đề chính mới.
Loại mệnh đề phụ | Từ đi cùng với mệnh đề phụ |
Mệnh đề phụ với “that” theo sau các loại động từ | Các động từ diễn tả ý kiến, quan điểm: agree (đồng ý), disagree (không đồng ý), believe (tin tưởng), think (nghĩ), contend (tin rằng), feel (cảm thấy), say (nói)... |
Các động từ diễn tả dự định, mong muốn: expect/hope (hi vọng), wish (ước),... | |
Các động từ diễn tả sự kiện: notice (nhận thấy), realize (nhận ra), discover (khám phá), remember (nhớ), forget (quên),... | |
Mệnh đề phụ với “that” theo sau các loại tính từ | Các tính từ diễn tả cảm xúc: happy (vui mừng), excited (hào hứng), frustrated/angry (tức giận),... |
Các tính từ diễn tả ý kiến, quan điểm: true (đúng), wrong (sai). possible (có thể), impossible (không thể), likely (có khả năng),... | |
Mệnh đề phụ với “that” theo sau các loại danh từ | Các danh từ diễn tả cảm xúc: regret (hối tiếc), relief (nhẹ nhõm), satisfaction (hài lòng),.. |
Các danh từ diễn tả ý kiến, quan điểm: opinion (ý kiến), belief (niềm tin),... |
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về Liên từ phụ thuộc tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !
Bài tập Liên từ phụ thuộc cơ bản
Bài 1: Chọn đáp án có liên từ phụ thuộc đúng.
Từ nào trong đáp án không phải liên từ phụ thuộc?
Although
And
When
If
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả mục đích?
When
Because
In order that
Since
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả thời gian?
After
If
Whenever
Than
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả điều kiện?
When
As much as
As if
As long as
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả sự tương phản?
Before
When
After
While
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả so sánh?
Much as
As though
As long as
Inasmuch as
Từ nào dưới đây là liên từ phụ thuộc?
But
And
Although
So
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả nhượng bộ?
Though
When
Unless
That
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả nguyên nhân?
As
Provided that
Once
That
Liên từ phụ thuộc nào được sử dụng để diễn tả mục đích?
So that
Before
Even though
Since
Bài 2: Dựa vào ngữ cảnh của câu và xác định liên từ phụ thuộc và nhóm của chúng dựa trên các gợi ý.
1. Unless you study hard, you will not pass the exam.
→ Liên từ phụ thuộc: 01..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 02..
2. I study hard so that I can get good grades.
→ Liên từ phụ thuộc: 03..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 04..
3. Whenever you need help, just ask me.
→ Liên từ phụ thuộc: 05..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 06..
4. As I was walking home, I saw a strange man following me.
→ Liên từ phụ thuộc:07..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 08..
5. Supposing that you win the lottery, what would you do with the money?
→ Liên từ phụ thuộc: 09..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 10.
6. While I don’t know anything about the exam, she has finished her revision.
→ Liên từ phụ thuộc: 11..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 12..
7. In order that we can finish the project on time, we need to work hard.
→ Liên từ phụ thuộc: 13..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 14..
8. Since I started exercising, I feel much healthier.
→ Liên từ phụ thuộc: 15..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 16..
9. Even though I didn't study much, I passed the exam.
→ Liên từ phụ thuộc: 17..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 18..
10. Since you are my friend, I will help you.
→ Liên từ phụ thuộc: 19..
→ Thuộc nhóm liên từ phụ thuộc chỉ 20..
💡 Gợi ý
Your last result is 0/20
Bài 3: Xác định mệnh đề phụ trong trong các câu phức chứa liên từ phụ thuộc.
1. Before you go to bed, remember to brush your teeth.
→ Mệnh đề phụ: 01..
2. Even though he didn't have much money, he always helped others.
→ Mệnh đề phụ:02..
3. Inasmuch as you have apologized, I will forgive you.
→ Mệnh đề phụ: 03..
4. Until you find the answer, don't g
ive up.
→ Mệnh đề phụ: 04..
5. Provided that you follow the instructions, you will succeed.
→ Mệnh đề phụ: 05..
6. Whereas I like to read books, my sister likes to watch movies.
→ Mệnh đề phụ: 06..
7. If I were you, I would go to the doctor.
→ Mệnh đề phụ: 07..
8. Unless something unexpected happens, I will be there.
→ Mệnh đề phụ: 08..
9. He looks as if he is going to cry.
→ Mệnh đề phụ: 09..
10. I don't know where she is.
→ Mệnh đề phụ: 10..
Your last result is 0/10
Bài 4: Dựa vào các từ/cụm từ được gợi ý điền và hoàn thành các câu sau.
1. 01.you apologize, I won't forgive you.
2. We still went for a walk 02. it was raining.
3. 03., I will let you know.
4. I went to bed early 04..
5. Please clean up your room 05.you leave.
6. I was waiting for my friend to come over, 06. my mom was making some snacks for us.
7. 07., I will wait for you.
8. 08. you need help, don't hesitate to ask me.
💡 Gợi ý
Your last result is 0/8
Bài 5: Trong những câu sau có cả những câu đúng và sai (về ngữ pháp, nghĩa).
Nếu là câu đúng, bạn hãy điền “y” vào ô trống. Nếu câu sai, bạn hãy viết lại cả câu được sửa chính xác.
0. Since you're here, let's go out for dinner.
→ __y__.
Giải thích: Câu không có lỗi sai ngữ pháp và đã hợp lí về nghĩa: Vì bạn đã ở đây, chúng ta hãy đi ăn tối. → điền “y” cho câu đúng.
Whenever he sees you he smiles.
→
She was tired, she went to the gym.
→
When I was a child, I dreamed of becoming a pilot.
→
Since I moved to this city I have made many new friends.
→
Unless you stop smoking, you will have health problems.
→
Check, if you have everything you need before you leave the house.
→
Inasmuch as you have helped me, so I will help you in return.
→
She speaks as if she knows everything.
→
Though he was tired, but he continued to work.
→
I don't know that she is standing there.
→
Your last result is 0/10
Bài 6: Chọn đáp án có liên từ phụ thuộc phù hợp.
She left early _____ she wouldn't miss the train.
when
because
so that
I didn't go to the party _____ I was sick.
because
although
unless
_____ you study hard, you will pass the exam.
If
Unless
Although
I will wait for you _____ you come back.
so
as if
until
He is a good friend, _____ he can be a bit annoying sometimes.
provided that
once
although
I can't go to the cinema tonight _____ I have to work late.
that
since
when
I will help you _____ you need it.
if
unless
supposing
She is Korean. She speaks English _____ she was born in the USA.
as if
because
although
I will tell you the secret _____ you promise not to tell anyone else.
whenever
if
that
He didn't come to the party _____ he was not invited.
although
because
once
Bài tập Liên từ phụ thuộc nâng cao
Bài 1: Chọn đáp án có chứa liên từ phụ thuộc cho câu có nghĩa tương đương với câu gốc.
I will not go to the party unless you invite me.
I will go to the party even if you don't invite me.
I will go to the party only if you invite me.
I will go to the party whether you invite me or not.
I will go to the party unless you don't invite me.
I will study hard so that I can pass the exam.
I will study hard in order to pass the exam.
I will study hard so I can pass the exam.
I will study hard, I can pass the exam.
I will study hard because I can pass the exam.
I will not be able to finish the project unless you help me.
I will not be able to finish the project when you help me.
I will be able to finish the project without you.
If you don’t help me, I will not be able to finish the project.
I will not be able to finish the project if you help me.
I will help you even if you don't ask me to.
I will help you if you ask me.
I won't help you even if you ask me.
I will help you when you ask me.
I will help you whether you ask me to or not.
She told a story as if she knew it was true.
She told a story as though she knew it was true.
She told a story because she knew it was true.
She told a story while she knew it was true.
She told a story when she knew it was true.
She picked up the phone as soon as she heard it ring.
While she was hearing the phone ring, she was picking it up.
Whenever she heard the phone ring, she picked it up
.
When she heard the phone ring, she picked it up.
Because she heard the phone ring, she picked it up.
Her child got angry because she felt like she was being treated unfairly.
Her child felt like she was being treated unfairly since she got angry.
Since her child felt like she was being treated unfairly, she got angry.
Her child felt like she was being treated unfairly when she got angry.
Although her child felt like she was being treated unfairly, she got angry.
He was humble even though he was very successful.
Much as he succeeded, he was very humble.
He was humble because he was very successful.
He was humble if he was very successful.
He was humble as if he was very successful.
Bài 2: Nối 2 câu đơn sử dụng liên từ phụ thuộc phù hợp được gợi ý.
1.The weather was bad. We still went to the beach.
→ 01..
2. I love my mom. I love my dad the same.
→ 02..
3. She didn't finish the project. She ran out of time.
→ 03..
4. At this time yesterday, I was talking on the phone. My mom was cooking.
→ 04..
5. I am not sure. Should I come to the party?
→ 05..
6. She will succeed. I believe so.
→ 06..
7. You should brush your teeth first. Then, you go to bed.
→ 07..
8. Why are you talking like that? You don’t know anything.
→ 08..
💡 Gợi ý
Your last result is 0/8
Bài 3: Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
(1) _______ I had always dreamed of climbing Mount Everest, it wasn't until I was in my early twenties that I decided to make my dream a reality. (2) _______ months of training and preparation, I finally set off on my journey. The challenges became increasingly difficult (3) _______ I ascended the mountain. However, I was determined to reach the summit, no matter what obstacles I faced.
(4) _______ I finally reached the top of Mount Everest, I felt a sense of accomplishment that I had never felt before. Looking down at the world below me, I realized that anything is possible (5) _____ you set your mind to it.
This experience taught me (6) ______ even the most difficult goals are achievable if you are willing to work hard and never give up. Since then, I have applied this lesson to all aspects of my life, (7) _____ it has helped me to achieve many things that I never thought possible.
Since
Although
Once
Before
While
After
if
that
as
When
Although
Unless
unless
if
supposing
if
that
as
so
but
and
Bài 4: Viết lại câu dùng liên từ phụ thuộc sao cho nghĩa không đổi.
I didn't attend the class because I was sick.
(SINCE)
→
They speak Vietnamese as if they were born in Vietnam.
(THOUGH)
→
They are going to the park although it is raining.
(THOUGH)
→
My friends are always there for me when I need them.
(WHENEVER)
→
They will not let me go to the party unless I finish my homework.
(IF)
→
Your last result is 0/5
Tổng kết
Trên đây là các dạng bài tập về liên từ phụ thuộc từ cơ bản đến nâng cao nhằm ôn tập công thức, ghi nhớ các liên từ phụ thuộc và xây dựng câu phức chính xác. DOL Grammar hi vọng rằng sau khi luyện tập thực hành các bài tập này, các bạn sẽ tự tin hơn để thể hiện sự logic trong mạch ý diễn đạt khi nói và viết tiếng Anh, đặc biệt là tận dụng kiến thức này để nâng cao điểm số trong các kì thi học thuật như IELTS và TOEFL.
Ngoài ra, các bạn đừng quên ghé thăm và tìm đọc các bài viết cùng chủ đề qua trang web của DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh nha.