Bài tập cấu trúc When, While, Before, After có đáp án
Bài tập cấu trúc When, While, Before, After sẽ tập trung ôn tập cho bạn những kiến thức cốt lõi nhất về 4 liên từ When - While - Before - After và liên từ Until, sau đó các bạn sẽ được tiếp cận với đa dạng các bài tập theo thứ tự từ cơ bản tới nâng cao để làm quen và nâng cao tính ứng dụng liên từ. Bạn hãy cùng DOL Grammar điểm qua kiến thức và thực hành bài tập nha.
Ôn tập kiến thức
Trước tiên, DOL Grammar sẽ giúp bạn ôn tập tổng quan kiến thức về ý nghĩa và cách dùng 5 liên từ When - Until - While - Before - After trong tiếng Anh nha.
1. Ý nghĩa của When - Until - While - Before - After
5 liên từ lần lượt có nghĩa như sau:
When: Khi mà
Until: cho tới khi
While: Trong khi
Before: Trước khi
After: Sau khi
5 từ này có điểm chung là đều là những liên từ phụ thuộc chỉ thời gian và có chức năng liên kết 2 mệnh đề thành câu phức. Trong đó, vế liên từ đi kèm 1 mệnh đề sẽ có vai trò như trạng ngữ thể hiện thông tin về thời gian cho mệnh đề chính còn lại.
Bạn hãy chuyển sang phần tiếp theo dưới đây để tìm hiểu kĩ hơn vị trí đứng của các liên từ này trong câu nha.
2. Vị trí trong câu của When - Until - While - Before - After
Trong câu phức, mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After hay Until là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính.
Mệnh đề phụ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Trường hợp nó đứng trước thì cần phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
3. Cách dùng When - Until - While - Before - After
Sau đây là tổng hợp các công thức sử dụng When - Until - While - Before - After chỉ thời gian trong câu như sau.
Cách dùng When
Cấu trúc When | Mục đích sử dụng |
When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành) | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when). |
When + S+V (Quá khứ tiếp diễn), S+V (Quá khứ đơn) | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen ngang vào |
When + S+V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai tiếp diễn) | Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when |
When + S+V (Quá khứ hoàn thành), S+V (Quá khứ đơn) | Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ |
When + S+V (Hiện tại đơn), S+V (Hiện tại đơn/Tương lai đơn) | Thể hiện sự liên kết giữa hành động và kết quả hoặc sự việc trong tương lai |
When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) | Miêu tả hai hành động xảy ra song song hay liên tiếp trong quá khứ |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (When S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
Cách dùng While
Cấu trúc While | Mục đích sử dụng |
While + S+V (Hiện tại/Quá khứ tiếp diễn), S+V (Hiện tại/Quá khứ tiếp diễn) | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (While S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
Cách dùng Before
Cấu trúc Before | Mục đích sử dụng |
Before+ S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành) | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ |
Before+ S+V (Hiện tại đơn), S+V (Hiện tại đơn/Tương lai đơn) | Trước khi làm gì sẽ làm gì |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (Before S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
Cách dùng After
Cấu trúc After | Mục đích sử dụng |
After+ S+V (Quá khứ hoàn thành), S+V (Quá khứ đơn) | Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. |
After + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) | Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ |
After + S+V (Hiện tại đơn/ hoàn thành), S+V (Hiện tại đơn/Tương lai đơn) | Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (After+ S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
Cách dùng Until
Cấu trúc Until | Mục đích sử dụng |
S+V (Quá khứ đơn) + until + S+V (Quá khứ đơn) | 2 hành động diễn ra liên tiếp nhau trong quá khứ |
S+V (Quá khứ đơn) + until + S+V (Quá khứ hoàn thành) | Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại |
S+V (Tương lai đơn) + until + S+V (Hiện tại đơn/ hoàn thành) | Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (until+ S+V) không thể đảo lên đầu câu.
4. Lưu ý dùng When - Until - While - Before - After
Mục này có 2 lưu ý chính bạn cần lưu tâm, bao gồm:
“Before”, “After” làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ
“When” kết hợp với “only” là Only when sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ ở mệnh đề chính.
Trên đây là những kiến thức cốt lõi nhất của bài viết về When - Until - While - Before - After. Để tìm hiểu cụ thể ví dụ trong cấu trúc, bạn hãy truy cập bài viết lý thuyết về cấu trúc When While để tìm hiểu thêm nhé.
Bài tập cấu trúc When - While - Before - After cơ bản
Bài tập 1: Dựa vào nghĩa cho sẵn ở câu và các liên từ chỉ thời gian gợi ý, hãy điền liên từ phù hợp theo nghĩa của câu.
1 liên từ có thể dùng nhiều lần
1. 01. I finished my homework, I watched a movie.
(Sau khi tôi xong bài tập về nhà, tôi đã xem phim.)
2. I will wait 02. you get home.
(Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn về nhà.)
3. Please wash your hands 03. you eat.
(Hãy rửa tay trước khi ăn.)
4. 04. I saw her, I knew she was the one for me.
(Khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi biết cô ấy là người dành cho mình.)
5. I need to finish this report 05. the meeting starts.
(Tôi cần hoàn thành báo cáo này trước khi cuộc họp bắt đầu.)
6. She was talking on the phone06. she was driving, which is very dangerous.
(Cô ấy nói chuyện điện thoại trong khi cô ấy lái xe, điều này rất nguy hiểm.)
7. She didn't stop crying 07. she fell asleep.
(Cô ấy không ngừng khóc cho đến khi ngủ thiếp đi.)
8. I was listening to music 08. I was studying.
(Tôi đang nghe nhạc khi học bài.)
9. 09. I was a child, I loved to play outside.
(Khi tôi còn bé, tôi thích chơi ngoài trời.)
10. 10. I graduated from college, I got a job as a software engineer.
(Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi đã xin được việc làm kỹ sư phần mềm.)
💡 Gợi ý
Your last result is 0/10
Bài tập 2: Xem xét những câu sử dụng liên từ When - Until - While - Before - After sau.
Nếu câu cần bổ sung dấu phẩy, bạn hãy viết lại cả câu được thêm dấu phẩy chính xác. Nếu là câu đúng, bạn hãy điền “y” vào ô trống.
She always gets ready for school an hour before the bus arrives.
→
Before you go to bed brush your teeth.
->
When I saw you I was so happy.
→
She always checks her phone before she leaves the house.
→
She always checks her phone before she leaves the house.
→
After I get off work I will visit you.
→
I will wait until it stops raining.
→
When I saw her I was surprised.
→
After it rains the rainbow appears.
→
I usually make dinner when I get home from work.
→
Your last result is 0/10
Bài tập 3: Chọn đáp án before, after hoặc until phù hợp để điền vào ô trống.
I need to finish this project ________ I go on vacation.
before
after
until
________ you leave the house, make sure you lock the door.
When
While
After
________ the phone rang, I answered it.
Before
While
When
________ the rain stops, we can go for a walk.
Before
After
While
________ I started this new job, I worked as a teacher.
Before
After
While
I won't give up ________ I achieve my goals.
while
after
until
________ the sun goes down, the stars come out.
Before
When
Until
________ she was cooking, I was setting the table.
After
While
Until
We will continue working ________ the project is finished.
before
while
until
________ I was waiting for the bus, I was reading a book.
Before
While
Until
Bài tập 4: Chia động từ phù hợp vào chỗ trống.
1. I was watching TV while I 01. (eat) dinner.
2. After I 02. (save) enough money, I finally bought my dream car.
3. When I 03. (finish) my studies, I will travel the world.
4. Before you 04. (go) on a trip, it is a good idea to check the weather forecast.
5. I 05.(not stop) working until I am satisfied with the results.
6. When I 06. (shop), I received a call from my boss.
7. When I was young, I 07. (dream) of traveling the world.
8. I 08. (wait) until you finish your work.
9. After the company 09. (restructure) its management system, many employees were laid off.
10. When she called me, I 10. (just leave) the office.
11. When I 11. (open) the door, she had already left.
12. They worked tirelessly until they 12. (achieve)their goals.
13. While I 13.(watch) TV, my brother was playing video games.
Your last result is 0/13
Bài tập cấu trúc When - While - Before - After nâng cao
Bài tập 1: Chọn đáp án phù hợp cho chỗ trống.
I ____ not give up until I achieve my goal.
did
will
was
When I was 10 years old, I ______ all the books in my school library.
was reading
has already read
already read
When I _____ at the party, everyone had already started dancing.
arrived
had arrived
was arriving
She won't leave until he____. (Cô ấy sẽ không rời đi cho đến khi anh ấy đến.)
is arriving
arrives
arrived
She saved up money ____ she could afford to buy a car.
while
when
until
____ I lived in the city, I took the bus to work every day.
When
Until
After
Before I started the project, I _____ all the research.
was already doing
did
has already done
_____ I met my wife, I had never been in love.
While
Before
When
She didn't eat until she _____ her homework.
had finished
will finish
was finishing
____ I went to bed, I brushed my teeth and washed my face.
Before
After
When
Bài tập 2: Nối 2 câu đơn sử dụng liên từ phụ thuộc được gợi ý.
You have to wash your hands. Then, you have your meals.
(Before)
→
I finish my homework. I can watch TV. (After)
→
I finished my work. I took a break. (After)
→
I arrive home. I will make dinner. (When)
→
He finished his homework. He went to play video games. (Before)
→
She got lost. She asked for directions. (When)
→
Your last result is 0/6
Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp cho đoạn văn sau.
(1)_____ I was a child, I spent countless hours playing in the park near my house. (2) ____ school, I would rush home, change into my play clothes, and head straight to the park. (3) ____my friends were busy climbing trees, riding swings, and chasing each other, I would find a quiet spot under a shady tree and lose myself in a book. (4) ____ the sun began to set, I was immersed in the world of stories, far removed from the noise and chaos of the real world. Only (5) ____ the call of dinner drew me home would I reluctantly put down my book and rejoin my friends.
After dinner, I often continued reading (6) ____ I went to bed. (7) ____ my siblings were already fast asleep, I was lying under the covers, flashlight in hand, and continued my literary adventures.
Until
Before
When
Until
After
When
While
After
When
Until
After
When
While
after
until
before
after
until
Until
Before
While
Tổng kết
Trong bài tập về cấu trúc When - Until - While - Before - After, DOL đã tóm tắt cô đọng các cấu trúc của các liên từ chỉ thời gian. DOL hi vọng rằng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao trong bài đã ôn tập cho bạn công thức và sử dụng chính xác trong câu hoàn chỉnh, từ đó giúp bạn tự tin áp dụng trong diễn đạt dòng thời gian một cách logic và mach lạc .
Ngoài ra, các bạn đừng quên ghé thăm và tìm đọc các bài viết cùng chủ đề qua trang web của DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh nha.