Ôn tập kiến thức
Trước tiên, DOL Grammar sẽ giúp bạn ôn tập tổng quan kiến thức về ý nghĩa và cách dùng 5 liên từ When - Until - While - Before - After trong tiếng Anh nha.
1. Ý nghĩa của When - Until - While - Before - After
5 liên từ lần lượt có nghĩa như sau:
When: Khi mà
Until: cho tới khi
While: Trong khi
Before: Trước khi
After: Sau khi
5 từ này có điểm chung là đều là những liên từ phụ thuộc chỉ thời gian và có chức năng liên kết 2 mệnh đề thành câu phức. Trong đó, vế liên từ đi kèm 1 mệnh đề sẽ có vai trò như trạng ngữ thể hiện thông tin về thời gian cho mệnh đề chính còn lại.
Bạn hãy chuyển sang phần tiếp theo dưới đây để tìm hiểu kĩ hơn vị trí đứng của các liên từ này trong câu nha.
2. Vị trí trong câu của When - Until - While - Before - After
Trong câu phức, mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After hay Until là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính.
Mệnh đề phụ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Trường hợp nó đứng trước thì cần phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
3. Cách dùng When - Until - While - Before - After
Sau đây là tổng hợp các công thức sử dụng When - Until - While - Before - After chỉ thời gian trong câu như sau.
Cấu trúc When | |
When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành) | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when). |
When + S+V (Quá khứ tiếp diễn), S+V (Quá khứ đơn) | Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác chen ngang vào |
When + S+V (Hiện tại đơn), S + V (Tương lai tiếp diễn) | Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when |
When + S+V (Quá khứ hoàn thành), S+V (Quá khứ đơn) | Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ |
When + S+V (Hiện tại đơn), S+V (Hiện tại đơn/Tương lai đơn) | Thể hiện sự liên kết giữa hành động và kết quả hoặc sự việc trong tương lai |
When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) | Miêu tả hai hành động xảy ra song song hay liên tiếp trong quá khứ |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (When S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
| |
While + S+V (Hiện tại/Quá khứ tiếp diễn), S+V (Hiện tại/Quá khứ tiếp diễn) | Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (While S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
| |
Before+ S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành) | Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ |
Before+ S+V (Hiện tại đơn), S+V (Hiện tại đơn/Tương lai đơn) | Trước khi làm gì sẽ làm gì |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (Before S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
| |
After+ S+V (Quá khứ hoàn thành), S+V (Quá khứ đơn) | Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ. |
After + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) | Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ |
After + S+V (Hiện tại đơn/ hoàn thành), S+V (Hiện tại đơn/Tương lai đơn) | Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (After+ S+V) có thể đảo ra phía sau mệnh đề còn lại (mệnh đề chính).
| |
S+V (Quá khứ đơn) + until + S+V (Quá khứ đơn) | 2 hành động diễn ra liên tiếp nhau trong quá khứ |
S+V (Quá khứ đơn) + until + S+V (Quá khứ hoàn thành) | Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại |
S+V (Tương lai đơn) + until + S+V (Hiện tại đơn/ hoàn thành) | Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó |
Lưu ý: Mệnh đề phụ (until+ S+V) không thể đảo lên đầu câu.
4. Lưu ý dùng When - Until - While - Before - After
Mục này có 2 lưu ý chính bạn cần lưu tâm, bao gồm:
“Before”, “After” làm giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ
“When” kết hợp với “only” là Only when sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ ở mệnh đề chính.
Trên đây là những kiến thức cốt lõi nhất của bài viết về When - Until - While - Before - After. Để tìm hiểu cụ thể ví dụ trong cấu trúc, bạn hãy truy cập bài viết lý thuyết về cấu trúc When While để tìm hiểu thêm nhé.
Bài tập cấu trúc When - While - Before - After cơ bản
Bài tập 1: Dựa vào nghĩa cho sẵn ở câu và các liên từ chỉ thời gian gợi ý, hãy điền liên từ phù hợp theo nghĩa của câu.
Đề bài
1 liên từ có thể dùng nhiều lần
1. I finished my homework, I watched a movie.
(Sau khi tôi xong bài tập về nhà, tôi đã xem phim.)
2. I will wait you get home.
(Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn về nhà.)
3. Please wash your hands you eat.
(Hãy rửa tay trước khi ăn.)
4. I saw her, I knew she was the one for me.
(Khi tôi nhìn thấy cô ấy, tôi biết cô ấy là người dành cho mình.)
5. I need to finish this report the meeting starts.
(Tôi cần hoàn thành báo cáo này trước khi cuộc họp bắt đầu.)
6. She was talking on the phone she was driving, which is very dangerous.
(Cô ấy nói chuyện điện thoại trong khi cô ấy lái xe, điều này rất nguy hiểm.)
7. She didn't stop crying she fell asleep.
(Cô ấy không ngừng khóc cho đến khi ngủ thiếp đi.)
8. I was listening to music I was studying.
(Tôi đang nghe nhạc khi học bài.)
9. I was a child, I loved to play outside.
(Khi tôi còn bé, tôi thích chơi ngoài trời.)
10. I graduated from college, I got a job as a software engineer.
(Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi đã xin được việc làm kỹ sư phần mềm.)
Bài tập 2: Xem xét những câu sử dụng liên từ When - Until - While - Before - After sau.
Đề bài
Nếu câu cần bổ sung dấu phẩy, bạn hãy viết lại cả câu được thêm dấu phẩy chính xác. Nếu là câu đúng, bạn hãy điền “y” vào ô trống.
She always gets ready for school an hour before the bus arrives.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng tất cả phía sau mệnh đề chính “She always gets ready for school an hour” → khi đó không cần dấu phẩy trong câu.
Before you go to bed brush your teeth.
->
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng phía trước mệnh đề chính với câu mệnh lệnh “brush your teeth” → khi đó câu phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
When I saw you I was so happy.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng phía trước mệnh đề chính “I was so happy” → khi đó câu phải có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
She always checks her phone before she leaves the house.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng tất cả phía sau mệnh đề chính “She always checks her phone” → khi đó không cần dấu phẩy trong câu.
She always checks her phone before she leaves the house.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng phía trước mệnh đề chính “my phone rang” → câu đã có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề → câu đúng.
After I get off work I will visit you.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng phía trước mệnh đề chính “I will visit you” → câu cần bổ sung dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
I will wait until it stops raining.
→
liên từ “until” đi kèm mệnh đề cần phải theo sau mệnh đề chính “I will wait” và không cần có dấu phẩy trong câu → câu đúng.
When I saw her I was surprised.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng phía trước mệnh đề chính “I was surprised” → câu cần bổ sung dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
After it rains the rainbow appears.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng phía trước mệnh đề chính “the rainbow appears” → câu cần bổ sung dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.
I usually make dinner when I get home from work.
→
Vế liên từ kèm mệnh đề đứng tất cả phía sau mệnh đề chính “I usually make dinner” → khi đó không cần dấu phẩy trong câu.
Bài tập 3: Chọn đáp án before, after hoặc until phù hợp để điền vào ô trống.
I need to finish this project ________ I go on vacation.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với 2 mệnh đề đi kèm là Hiện tại đơn → bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “Tôi cần hoàn thành dự án ____ tôi đi du lịch”.
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Tôi cần hoàn thành dự án trước khi tôi đi du lịch” →dùng liên từ ‘before”.
________ you leave the house, make sure you lock the door.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với 2 mệnh đề đi kèm là Hiện tại đơn.
→ bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “___ bạn rời khỏi nhà, hãy khóa cửa nhé.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Khi bạn rời khỏi nhà, hãy khóa cửa nhé”” →dùng liên từ when”.
________ the phone rang, I answered it.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với 2 mệnh đề đi kèm là Quá khứ đơn.
→ bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “___ điện thoại đổ chuông, tôi đã trả lời.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Khi điện thoại đổ chuông, tôi đã trả lời.” →dùng liên từ when”.
________ the rain stops, we can go for a walk.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với 2 mệnh đề đi kèm là Hiện tại đơn
→ bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “___ trời ngớt mưa, chúng ta có thể ra ngoài đi bộ.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Sau khi trời ngớt mưa, chúng ta có thể ra ngoài đi bộ.” →dùng liên từ after”.
________ I started this new job, I worked as a teacher.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với 2 mệnh đề đi kèm là Quá khứ đơn
→ bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “___ bắt đầu công việc mới này, tôi đã làm giáo viên.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Trước khi bắt đầu công việc mới này, tôi đã làm giáo viên.” →dùng liên từ ‘before”.
I won't give up ________ I achieve my goals.
Dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “Tôi sẽ không bỏ cuộc _____ đạt được mục tiêu của mình.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Tôi sẽ không bỏ cuộc cho đến khi đạt được mục tiêu của mình.” →dùng liên từ until”.
________ the sun goes down, the stars come out.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với 2 mệnh đề đi kèm là Hiện tại đơn → bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “____ mặt trời lặn, các vì sao mọc lên.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Khi mặt trời lặn, các vì sao mọc lên.” →dùng liên từ “when”.
________ she was cooking, I was setting the table.
Câu có 2 mệnh đề đi kèm là Quá khứ tiếp diễn nói về 2 hành động diễn ra song song → Đồng thời, bạn có thể dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “Trong khi cô ấy nấu ăn, tôi đã dọn bàn.”
→ Dùng liên từ while” thuộc công thức: While + S+V (Quá khứ tiếp diễn), S+V (Quá khứ tiếp diễn).
We will continue working ________ the project is finished.
Cả 3 liên từ đều có cấu trúc với mệnh đề kèm liên từ ở Hiện tại đơn, mệnh đề chính là Tương lai đơn→ bạn nên dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “Chúng tôi sẽ tiếp tục làm việc ____ dự án hoàn thành.”
→ Dựa theo logic chúng ta có thể đoán được là: “Chúng tôi sẽ tiếp tục làm việc cho đến khi dự án hoàn thành” →dùng liên từ until” theo công thức: S+V (Tương lai đơn) + until + S+V (Hiện tại đơn).
________ I was waiting for the bus, I was reading a book.
Câu có 2 mệnh đề đi kèm là Quá khứ tiếp diễn nói về 2 hành động diễn ra song song → Đồng thời, bạn có thể dựa vào nghĩa phù hợp với câu.
→ “Trong khi tôi đang đợi xe buýt, tôi đã đọc một cuốn sách.”
→ Dùng liên từ while” thuộc công thức: While + S+V (Quá khứ tiếp diễn), S+V (Quá khứ tiếp diễn).
Bài tập 4: Chia động từ phù hợp vào chỗ trống.
1. I was watching TV while I (eat) dinner.
2. After I (save) enough money, I finally bought my dream car.
3. When I (finish) my studies, I will travel the world.
4. Before you (go) on a trip, it is a good idea to check the weather forecast.
5. I (not stop) working until I am satisfied with the results.
6. When I (shop), I received a call from my boss.
7. When I was young, I (dream) of traveling the world.
8. I (wait) until you finish your work.
9. After the company (restructure) its management system, many employees were laid off.
10. When she called me, I (just leave) the office.
11. When I (open) the door, she had already left.
12. They worked tirelessly until they (achieve)their goals.
13. While I (watch) TV, my brother was playing video games.
Bài tập cấu trúc When - While - Before - After nâng cao
Bài tập 1: Chọn đáp án phù hợp cho chỗ trống.
I ____ not give up until I achieve my goal.
Câu có liên từ “until” (cho tới khi) và mệnh đề đi theo là Hiện tại đơn (“achieve”).
→ Dựa vào công thức phù hợp của cấu trúc liên từ “until”: S+V (Tương lai đơn) + until + S+V (Hiện tại đơn).
→ Chỗ trống cần điền là mệnh đề chính → động từ chia ở Tương lai đơn = will not give up → đáp án B.
When I was 10 years old, I ______ all the books in my school library.
Câu có liên từ “when” (khi) và mệnh đề đi theo là Quá khứ đơn (“was”).
→ Hành động chính nằm trọn trong thời điểm when đó và nhấn mạnh hơn việc ở độ tuổi đó đã đọc xong hết sách trong thư viện.
→ Dựa vào công thức phù hợp của cấu trúc liên từ “when”: When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành).
→ Chỗ trống cần điền là mệnh đề chính → động từ chia ở Quá khứ hoàn thành = had already read → đáp án B.
When I _____ at the party, everyone had already started dancing.
Câu có liên từ “when” (khi) và mệnh đề chính là Quá khứ hoàn thành (“had already started”).
→ Hành động chính “ everyone had already started dancing” ở thì Quá khứ hoàn thành → ngụ ý hành động “bắt đầu nhảy” diễn ra trước khi “tôi đến”.
→ Mốc thời gian “khi tôi đến” (when I …) diễn ra sau → động từ chia Quá khứ đơn.
→ Dựa vào công thức phù hợp của cấu trúc liên từ “when”: When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành).
→ Chỗ trống cần điền là mệnh đề sau liên từ→ động từ chia ở Quá khứ đơn = arrived→ đáp án A.
She won't leave until he____. (Cô ấy sẽ không rời đi cho đến khi anh ấy đến.)
Câu có liên từ “until” (cho tới khi) và mệnh đề chính là Tương lai đơn (“she won't leave”).
→ Câu mang ý là: “Cô ấy sẽ không rời đi cho đến khi anh ấy đến.”
→ Dựa vào công thức phù hợp của cấu trúc liên từ “until”: S+V (Tương lai đơn) + until + S+V (Hiện tại đơn/ hoàn thành).
→ Chỗ trống cần điền là mệnh đề sau liên từ→ động từ chia ở Hiện tại đơn = arrives→ đáp án B.
She saved up money ____ she could afford to buy a car.
Dựa vào nghĩa của câu: “Cô ấy tiết kiệm tiền ____có đủ tiền mua xe.”
→ Liên từ phù hợp điền vào chỗ trống là “cho tới khi” = until.
____ I lived in the city, I took the bus to work every day.
Dựa vào nghĩa của câu: “___ tôi sống ở thành phố, tôi đi xe buýt đi làm mỗi ngày.”
→ Liên từ phù hợp điền vào chỗ trống là “khi” = when.
Before I started the project, I _____ all the research.
Câu có liên từ “before” (trước khi) và mệnh đề sau liên từ là Quá khứ đơn (“started”).
→ Hành động ở mệnh đề chính có ý nhấn mạnh hơn việc tôi đã xong nghiên cứu trước khi bắt đầu dự án.
→ Dựa vào công thức phù hợp của cấu trúc liên từ “when”: When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành).
→ Chỗ trống cần điền là mệnh đề chính → động từ chia ở Quá khứ hoàn thành = had already done → đáp án C.
_____ I met my wife, I had never been in love.
Dựa vào nghĩa của câu: “___ gặp vợ tôi, tôi chưa bao giờ yêu.”
→ Liên từ phù hợp điền vào chỗ trống là “trước khi” = before.
She didn't eat until she _____ her homework.
Câu có liên từ “until” (cho đến khi) và mệnh đề chính là Quá khứ đơn (“didn't eat”).
→ Câu có ý nhấn mạnh hành động trong quá khứ: việc “hoàn thành bài tập” diễn ra trước và “việc “ăn” diễn ra sau.
→ Dựa vào công thức phù hợp của cấu trúc liên từ “until”: S+V (Quá khứ đơn) + until + S+V (Quá khứ hoàn thành).
→ Chỗ trống cần điền là mệnh đề sau liên từ → động từ chia ở Quá khứ hoàn thành = had finished → đáp án A.
____ I went to bed, I brushed my teeth and washed my face.
Dựa vào nghĩa của câu: “___ đi ngủ, tôi đã đánh răng và rửa mặt.”
→ Liên từ phù hợp điền vào chỗ trống là “trước khi” = before.
Bài tập 2: Nối 2 câu đơn sử dụng liên từ phụ thuộc được gợi ý.
You have to wash your hands. Then, you have your meals.
(Before)
→
Dựa vào thì trong câu gốc (Hiện tại đơn) và liên từ được gợi ý là “before” (trước khi).
→ Câu cần viết phải có nghĩa: Trước các bữa ăn bạn cần rửa tay trước.
→ Áp dụng công thức với thì phù hợp: “Trước khi làm gì sẽ làm gì” = Before+ S+V (Hiện tại đơn), S+V (Tương lai đơn) hoặc đảo lại vế mệnh đề với before ra sau mệnh đề chính và không dùng dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.
→ S+V (Hiện tại đơn) = you have your meals.
→ S+V (Tương lai đơn) = you will have to wash your hands first.
I finish my homework. I can watch TV. (After)
→
Dựa vào thì trong câu gốc (Hiện tại đơn) và liên từ được gợi ý là “after” (sau khi).
→ Câu cần viết phải có nghĩa: Sau khi hoàn thành bài tập, tôi có thể xem TV.
→ Áp dụng công thức với thì phù hợp = After + S+V (Hiện tại đơn), S+V (Tương lai đơn) hoặc đảo lại 2 vế và không dùng dấu phẩy giữa 2 vế.
I finished my work. I took a break. (After)
→
Dựa vào thì trong câu gốc (Quá khứ đơn) và liên từ được gợi ý là “after” (sau khi).
→ Câu cần viết phải có nghĩa: Sau khi hoàn thành công việc, tôi nghỉ ngơi.
→ Cách 1 = After + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) hoặc đảo lại 2 vế
→ cách này mang tính liệt kê các hành động trong quá khứ.
→ Cách 2 = After+ S+V (Quá khứ hoàn thành), S+V (Quá khứ đơn) hoặc đảo lại 2 vế → cách này nhấn mạnh về mặt thời gian trong quá khứ “hoàn thành công việc” diễn ra trước rồi sau đó “nghỉ ngơi”.
I arrive home. I will make dinner. (When)
→
Áp dụng công thức với thì phù hợp: “Khi làm gì , thì sẽ làm gì” = When + S+V (Hiện tại đơn), S+V (Tương lai đơn) hoặc đảo lại vế mệnh đề với when ra sau mệnh đề chính.
→ S+V (Hiện tại đơn) = I arrive home.
→ S+V (Tương lai đơn) = I will make dinner.
He finished his homework. He went to play video games. (Before)
→
→ Câu cần viết ở quá khứ và phải có nghĩa: Trước khi anh ta chơi game thì anh ta đã hoàn thành xong bài tập.
→ Cách 1 = Before + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) hoặc đảo lại 2 vế → Cách này mang tính liệt kê các hành động trong quá khứ.
→ Cách 2 = Before + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ hoàn thành) hoặc đảo lại 2 vế → cách này nhấn mạnh về mặt thời gian trong quá khứ.
+ Hành động diễn ra trước = “hoàn thành bài tập” → dùng thì Quá khứ hoàn thành.
+ Hành động diễn ra sau = “chơi game” → dùng thì Quá khứ đơn.
She got lost. She asked for directions. (When)
→
Dựa vào thì trong câu gốc (Quá khứ đơn) và liên từ được gợi ý là “when” (khi).
→ Câu cần viết phải có nghĩa: Khi cô ấy bị lạc, cô ấy đã hỏi đường.
→ Áp dụng công thức với thì phù hợp = When + S+V (Quá khứ đơn), S+V (Quá khứ đơn) hoặc đảo lại 2 vế → cách nói này đơn thuần kể lại hành động và mốc thời gian trong quá khứ.
Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp cho đoạn văn sau.
Headline
(1)_____ I was a child, I spent countless hours playing in the park near my house. (2) ____ school, I would rush home, change into my play clothes, and head straight to the park. (3) ____my friends were busy climbing trees, riding swings, and chasing each other, I would find a quiet spot under a shady tree and lose myself in a book. (4) ____ the sun began to set, I was immersed in the world of stories, far removed from the noise and chaos of the real world. Only (5) ____ the call of dinner drew me home would I reluctantly put down my book and rejoin my friends.
After dinner, I often continued reading (6) ____ I went to bed. (7) ____ my siblings were already fast asleep, I was lying under the covers, flashlight in hand, and continued my literary adventures.
Dựa vào ý của câu, người viết muốn kể về hoạt động “spent countless hours playing in the park” khi còn bé “I was a child”.
→ Dựa vào nghĩa của câu: “Khi tôi còn bé” = when I was I child.
→ Đáp án C.
“After school” là 1 cụm cố định nghĩa là “sau giờ học”.
Dựa vào nghĩa của câu muốn so sánh hành động của 2 đối tượng: bạn bè lúc đó đang nô đùa leo trèo cây, còn tôi thì tìm chỗ yên tĩnh dưới bóng cây đọc sách
→ Liên từ phù hợp là “while” = “trong khi” thể hiện 2 hành động song song cùng 1 quãng thời gian.
Dựa vào nghĩa của câu nói về thời điểm: Khi mặt trời bắt đầu lặn, tôi đắm chìm trong câu chuyện.
→ Đáp án C
Dựa vào nghĩa của câu nói về thời điểm: chỉ cho tới khi có tiếng gọi ăn tối thì tôi mới về nhà ăn tối.
→ Đáp án C.
Dựa vào nghĩa phù hợp với câu: tôi thường tiếp tục đọc sách trước khi đi ngủ.
→ Đáp án A. before.
Dựa vào nghĩa của câu muốn so sánh hành động của 2 đối tượng: các em lúc đó đang ngủ còn tôi đang nằm dưới chăn tiếp tục đọc truyện
→ Liên từ phù hợp là “while” = “trong khi” thể hiện 2 hành động song song cùng 1 quãng thời gian.
Tổng kết
Trong bài tập về cấu trúc When - Until - While - Before - After, DOL đã tóm tắt cô đọng các cấu trúc của các liên từ chỉ thời gian. DOL hi vọng rằng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao trong bài đã ôn tập cho bạn công thức và sử dụng chính xác trong câu hoàn chỉnh, từ đó giúp bạn tự tin áp dụng trong diễn đạt dòng thời gian một cách logic và mach lạc .
Ngoài ra, các bạn đừng quên ghé thăm và tìm đọc các bài viết cùng chủ đề qua trang web của DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Anh nha.