Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập in case cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Cụm từ "in case" đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt các tình huống mang tính phòng ngừa hoặc dự phòng trong tiếng Anh. Nó giúp người nói thể hiện sự chuẩn bị hoặc đề phòng trước những khả năng có thể xảy ra trong tương lai. Vì vậy, việc nắm vững cách sử dụng "in case" là rất cần thiết. Để thành thạo cụm từ này, hãy cùng DOL Grammar thực hành các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Bài tập in case cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập in case cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

In case trong tiếng anh là gì?

In case nghĩa là “đề phòng”, “trong trường hợp” hay “phòng khi”. In case được dùng để nêu một sự kiện có thể diễn ra hoặc tình huống không mong muốn có nguy cơ xảy ra. Từ đó, một giải pháp, lời khuyên hay mệnh lệnh được đưa ra để đề phòng hoặc giải quyết vấn đề.

Trong câu, In case có thể đóng vai trò là liên từ (từ nối giữa 2 mệnh đề) hoặc là trạng từ (từ làm rõ nghĩa cho động từ trong câu). 

Cách dùng cấu trúc In case

1. Cấu trúc In case chung

  • In case + S1 + V1, S2 + V2

  • S2 + V2 in case + S1 + V1

2. Cấu trúc In case với thì Hiện tại

  • S2 + V2 in case S1 + V1 (Vế S2V2 sử dụng thì hiện tại/tương lai, vế S1V1 sử dụng thì hiện tại đơn/hoàn thành)

3. Cấu trúc In case với thì Quá khứ

  • S2 + V2 in case S1 + V1 ((Vế S2V2 sử dụng thì quá khứ, vế S1V1 sử dụng thì quá khứ đơn/hoàn thành)

Các thành ngữ liên quan

  1. In case of an emergency (Trong trường hợp khẩn cấp)

  2. Cover all the bases (Chuẩn bị kỹ càng mọi thứ)

  3. Err on the side of the caution (Hết sức thận trọng để tránh bất cứ rủi ro, nguy hiểm

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết cách sử dụng in case tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập về cách sử dụng In case cơ bản và nâng cao

Bài tập cơ bản về cách sử dụng in case

Bài tập 1

Đề bài

Điền in case hoặc in case of.

I will give you a map

1
you get lost.

I will pull an all-nighter to study

2
the test tomorrow is harder than expected.

3
not having fully understood the lesson, you can ask the teacher one more time.

Samantha brought a notebook and a pen

4
needing to note down anything.

You can take the day off

5
you are to tired to work.

6
an emergency, you should contact me immediately.

7
being questioned by them, you can give them these documents.

8
being lost while travelling, you can ask the natives for direction.

9
you finish watching TV, please turn it off.

10
there is a heavy storm, we should stay at home.

Bài tập 2

Đề bài

Những phần in đậm bị sai, hãy tìm cách sửa lỗi phù hợp.

1

The hotel provides umbrellas in case of it rains.

A

in case of it rains

B

if it rains

C

in case of rain

D

no correction needed

2

I'll bring some snacks unless you get hungry.

A

in case you get hungry

B

if you get hungry

C

until you get hungry

D

no correction needed

3

In case of your computer crashes, save your work regularly.

A

If your computer crashes

B

In case your computer crashes

C

When your computer crashes

D

no correction needed

4

She left a note in case I am late.

A

in case I was late

B

if I am late

C

in case of being late

D

no correction needed

5

Take your medicine with you in case you will need it.

A

in case you need it

B

if you will need it

C

in case of needing it

D

no correction needed

6

We should take a map in case of we get lost.

A

in case we get lost

B

unless we get lost

C

if we get lost

D

no correction needed

7

Call me in case of any changes happening.

A

if any changes happen

B

in case any changes happening

C

in case of any changes

D

no correction needed

8

I'll cook extra food in case of somebody drops by.

A

in case somebody drops by

B

if somebody drops by

C

unless somebody drops by

D

no correction needed

9

Keep this emergency number in case you have had an accident.

A

in case you have an accident

B

if you have an accident

C

in case of accident

D

no correction needed

10

The school has a backup generator in case losing power.

A

in case of power loss

B

in case we lose power

C

if losing power

D

no correction needed

Bài tập nâng cao về cách sử dụng in case

Bài tập 1

Đề bài

Chọn đáp án phù hợp.

1

I'll take some cash _____ the shop doesn't accept cards.

A

in case

B

unless

C

if

D

whether

2

She packed an extra sandwich _____ her son got hungry.

A

unless

B

in case

C

although

D

because

3

We should hurry _____ we miss the last train.

A

in case

B

or

C

unless

D

so that

4

I'll save this document _____ my computer crashes.

A

because

B

although

C

in case

D

unless

5

The teacher will only start the test _____ everyone is quiet.

A

in case

B

when

C

unless

D

or

6

I'm studying hard _____ the exam is difficult.

A

in case

B

because

C

since

D

while

7

You can't enter the building _____ you have an ID card.

A

in case

B

unless

C

when

D

as

8

I'll give you my phone number _____ you need to contact me.

A

in case

B

because

C

while

D

as

9

He left early _____ he would miss the meeting.

A

so that

B

because

C

in case

D

although

10

She won't join us _____ she finishes her work.

A

in case

B

until

C

unless

D

though

Bài tập 2

Đề bài

Hoàn thành đoạn văn bằng cách cụm từ phù hợp trong 5 cụm “in case:, “unless”, “until”, “in case of” và “if”.

Sarah is preparing for her business trip to Japan. She always plans carefully

1
unexpected situations. She's packing an extra charger
2
her phone dies, and she's bringing both credit cards and cash
3
technical problems with the payment system. She won't leave
4
she double-checks all her documents. The conference organizers have prepared backup generators
5
power failure. Sarah wants to arrive early
6
there's heavy traffic. She's downloaded offline maps
7
she loses internet connection, and she's learning basic Japanese phrases
8
emergency. The hotel requires travel insurance
9
medical emergencies, and they've provided emergency contact numbers
10
any problems arise during her stay.

Bài tập 3

Đề bài

Viết lại câu sử dụng cấu trúc in case hoặc in case of.

1

You can use my car. Anna’s house is far from here.

2

I will study. The teacher asks me to solve a math problem tomorrow.

3

Not knowing what to do this weekend. You can come to the nursing home with me to help old people.

4

My mother bought an air-conditioner. The weather gets hotter.

5

The police are interrogating her the second time. She hasn’t given out the whole truth.

6

An earthquake. We should move to another country.

7

Being bullied by them. You can call me any time.

8

Not being able to turn on the air-conditioner. You can ask the staff for help.

9

You can’t manage the students. You should call the principal.

10

A severe disease. We should go to the hospital to have a check.

Tổng kết 

Cụm từ "in case" đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa dự phòng hoặc chuẩn bị trước các tình huống có thể xảy ra trong tiếng Anh. Việc nắm vững cách sử dụng cụm từ này sẽ giúp người học diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng và chính xác hơn. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản cùng các bài tập thực hành để giúp bạn luyện tập và củng cố hiểu biết về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng cụm từ "in case" một cách thành thạo trong giao tiếp hàng ngày.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.