Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập về cách sử dụng As cơ bản và nâng cao

"As" đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh khi được sử dụng để thể hiện sự so sánh, chức năng, vai trò, hoặc lý do trong câu. Hiểu và vận dụng đúng cách dùng của "as" không chỉ giúp câu văn trở nên rõ ràng mà còn nâng cao khả năng diễn đạt một cách tự nhiên và chính xác trong giao tiếp.

Để thành thạo cách sử dụng "as" trong các ngữ cảnh khác nhau, hãy cùng DOL Grammar thực hành các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, kết hợp với việc áp dụng trong các tình huống giao tiếp thực tế nhé!

Bài tập cách sử dụng as cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập cách sử dụng as cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

Cách sử dụng As trong tiếng Anh

As có 6 cách sử dụng chính, đó là.

  • As để chỉ lý do

  • As để chỉ thời gian

  • As để so sánh

  • As với nghĩa là "Tư cách gì"

  • As với nghĩa là "như"

  • Cách dùng khác của As

Các cụm từ khác với As

1. Such as

Such as mang nghĩa là “ví dụ như” và được sử dụng để liệt kê, nêu ví dụ. Sau Such as là một loạt những danh từ dùng để lấy ví dụ liệt kê (Such as + N1 and N2).

2. As long as

As long as có 3 cách dùng với 3 nghĩa riêng biệt như sau.

  • AS LONG AS nghĩa là “Miễn là”

  • AS LONG AS nghĩa là “Dài đến”

  • AS LONG AS nghĩa là “Đến… bao lâu”

Sự khác nhau giữa As, When, While trong tiếng Anh

1. Điểm chung

  • As, When và While đều được dùng để diễn tả 2 sự kiện xảy ra song song, cùng lúc với nghĩa "trong lúc mà"

  • Công thức chung:

AS/WHEN/WHILE + S1 + V1, S2 + V2

hoặc

S2 + V2 + AS/WHEN/WHILE + S1 + V1

2. Sự khác biệt

2.1 As/While (Trong khi)

  • Dùng cho 2 hành động dài diễn ra cùng lúc

  • Có thể dùng thì đơn hoặc tiếp diễn ở cả 2 vế

2.2 As/When (Khi mà)

  • Dùng cho 2 hành động ngắn diễn ra cùng lúc

  • Thường dùng thì quá khứ đơn ở cả 2 vế

2.3 When (Thì)

  • Dùng khi có 1 hành động ngắn chen ngang hành động dài

3. Cách rút gọn với When/While

3.1 Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ:

  • Lược bỏ chủ ngữ và chuyển V thành V-ing

3.2 Khi mệnh đề có động từ "be":

  • Lược bỏ cả chủ ngữ và "be"

So sánh As, Since, Because trong tiếng Anh

1. Điểm chung

  • Cả ba từ đều dùng để chỉ lý do và nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả

  • Công thức chung:

[Mệnh đề hệ quả], as/since/because + [Mệnh đề nguyên nhân]

2. Sự khác biệt

2.1 Because

Nhấn mạnh vào nguyên nhân

Cách dùng:

  • Đứng giữa câu: [Mệnh đề hệ quả] because [Mệnh đề nguyên nhân]

  • Đứng đầu câu (nhấn mạnh nguyên nhân hơn): Because [Mệnh đề nguyên nhân], [Mệnh đề hệ quả]

  • Có thể đứng một mình trong văn nói hoặc văn viết không trang trọng: Because [Mệnh đề nguyên nhân]

2.2 As/Since

Nhấn mạnh vào hệ quả hơn là nguyên nhân

Cách dùng:

  • Đứng giữa câu: [Mệnh đề hệ quả] as/since [Mệnh đề nguyên nhân]

  • Đứng đầu câu (phải có dấu phẩy): As/Since [Mệnh đề nguyên nhân], [Mệnh đề hệ quả]

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Cách sử dụng As  tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập về cách sử dụng As cơ bản và nâng cao

Bài tập cơ bản về cách sử dụng As

Bài tập 1

Đề bài

Chọn cách dùng "as" phù hợp để hoàn thành câu.

1

The weather is not _______ warm _______ it was yesterday.

A

as much - as

B

as - as

C

as far - as

D

as well - as

2

_______ I was driving to work, I saw an accident.

A

As long as

B

As soon as

C

As

D

As fast as

3

He works _______ a software engineer at Microsoft.

A

as being

B

as good as

C

as

D

as well as

4

His new car is not _______ expensive _______ mine.

A

as long - as

B

as soon - as

C

as - as

D

as well - as

5

The project is not _______ complicated _______ it seems.

A

as well - as

B

as - as

C

as soon - as

D

as far - as

6

You can stay here _______ you follow the rules.

A

as far as

B

as though

C

as long as

D

as being

7

I remember him _______ a kind teacher.

A

as being

B

as if

C

as well as

D

as much as

8

_______ I know, he's still living abroad.

A

As long as

B

As far as

C

As soon as

D

As though

9

He studies math _______ physics at university.

A

as if

B

as being

C

as well as

D

as far as

10

Please speak more quietly _______ there is a baby sleeping.

A

as well

B

like

C

as

D

as good

Bài tập 2

Đề bài

Tìm lỗi sai trong việc sử dụng "as".

1

The meeting went just as we planned it.

A

went

B

as

C

planned

D

it

2

As much she tried, she couldn't solve the problem.

A

As much

B

she

C

couldn't

D

solve

3

He performed as good as a professional musician.

A

performed

B

good

C

as

D

professional

4

Sarah works as efficiently than her colleagues.

A

works

B

as

C

than

D

colleagues

5

As being their oldest friend, I know all their secrets.

A

As

B

being

C

oldest

D

know

6

His influence grew as far more than expected.

A

influence

B

grew

C

far

D

expected

7

The manager spoke as like a professional expert.

A

spoke

B

as

C

like

D

B or C

8

The result was exactly same as we predicted.

A

result

B

was

C

same

D

predicted

9

He succeeded as quick as anyone could expect.

A

succeeded

B

quick

C

anyone

D

expect

10

The patient's condition improved as much the doctor treated her.

A

condition

B

improved

C

as

D

much

Bài tập nâng cao về cách sử dụng As

Bài tập 1

Đề bài

Chọn option chuyển đổi câu sử dụng "as" đúng.

1

Even though the project was challenging, they completed it on time.

A

As challenging as the project was, they completed it on time.

B

As was challenging the project, they completed it on time.

C

As challenging was the project, they completed it on time.

D

As the project challenging was, they completed it on time.

2

Mary is intelligent. She is beautiful too.

A

Mary is as beautiful as intelligent.

B

Mary is as intelligent as she is beautiful.

C

Mary is as beautiful and intelligent.

D

Mary is intelligent as beautiful as.

3

Because he studied hard, he passed the exam.

A

As he studied hard, he passed the exam.

B

As studied hard, he passed the exam.

C

As he had studied hard, passed the exam.

D

As studying hard, he passed the exam.

4

He gets older. His memory gets worse.

A

As he gets older, his memory gets worse.

B

As gets older, his memory gets worse.

C

As he gets older, gets his memory worse.

D

As older he gets, worse his memory gets.

5

She spoke to me in a friendly way. She speaks to everyone in the same way.

A

She spoke to me as friendly as everyone

B

She spoke to me as she speaks to everyone

C

She spoke to me the same as speaks to everyone

D

She spoke to me as to everyone speaks

6

The situation is worse than our predictions.

A

The situation isn't as worse as our predictions.

B

The situation isn't as bad as our predictions.

C

The situation isn't as bad than our predictions.

D

The situation isn't as worse than our predictions.

7

They expected rain. It rained.

A

It rained as expected they.

B

It rained as they expected.

C

It rained as did they expect.

D

It rained as expecting they

8

Despite being tired, she continued working.

A

As tired as she was, she continued working.

B

As tired was she, she continued working.

C

As tired she was, continued working.

D

As she was tired, continued working.

9

Though the night was dark, we managed to find our way home.

A

As dark as was the night, we managed to find our way home.

B

As dark as the night was, we managed to find our way home.

C

As the dark night was, we managed to find our way home.

D

As was dark as the night, we managed to find our way home.

10

I'm not an expert in this field. I can't give professional advice.

A

As I'm not expert, I can't give professional advice.

B

As I'm not an expert in this field, I can't give professional advice.

C

As not being an expert, I can't give professional advice.

D

As I not expert, I can't give professional advice.

Bài tập 2

Đề bài

Chọn cấu trúc phù hợp để điền vào chỗ trống.

A. as yet 

B. as such 

C. as well as 

D. as far as 

E. as being 

F. as for 

G. as 

H. as much as 

I. as long as

J. as...as

 

1
I'm concerned, the project deadline should be extended.

He works as a teacher

2
a part-time translator.

The company is struggling

3
it hasn't received any new investments.

You can stay here

4
you keep the place clean.

She loves mathematics

5
she loves physics.

John works

6
an engineer in the new project.

7
the financial report, we'll review it next month.

The director is regarded

8
very efficient in crisis management.

The market remains unstable

9
.

Your writing is not

10
(clear) your speaking.

Bài tập 3

Đề bài

Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không thay đổi, sử dụng cấu trúc gợi ý trong ngoặc.

1

He is very experienced because he has worked here for 20 years. (as)

2

You can borrow the book if you return it tomorrow. (as long as)

3

My brother is very tall. I am very tall too. (as... as)

4

John works in this company. He is a manager. (as)

5

She works in this company. She is the marketing director. (as)

6

He studies very hard. His sister studies very hard too. (as hard as)

7

Because it was raining, we stayed at home. (as)

8

Time passed and the situation became more serious. (as)

9

The weather today is not the same as yesterday. (as... as)

10

While I was walking home, I met my old friend. (as)

Tổng kết 

"As" đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện so sánh, chức năng, vai trò, hoặc lý do trong tiếng Anh. Việc nắm vững các cách dùng khác nhau của "As" sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt một cách linh hoạt và chính xác.

Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản cùng bài tập thực hành để hỗ trợ người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng "As" một cách thành thạo và tự nhiên trong giao tiếp hàng ngày.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.