Bài tập về cách sử dụng Like và As cơ bản và nâng cao
Cách sử dụng "like" và "as" đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt so sánh và sự tương đồng trong tiếng Anh. Chúng giúp người học dễ dàng thể hiện mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng hoặc hành động, từ việc so sánh đơn giản đến việc nhấn mạnh tính chất của sự việc. Vì vậy, hiểu rõ sự khác biệt và cách dùng đúng của "like" và "as" là điều cần thiết. Hãy cùng DOL Grammar khám phá cách sử dụng "like" và "as" thông qua các bài tập thực hành từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Ôn tập lý thuyết
Cách dùng Like trong tiếng Anh
Like có 4 cách dùng tương ứng với 4 dạng từ loại, đó là.
Like sử dụng với vai trò động từ: Like là động từ, mang nghĩa là “thích”. Like được dùng để diễn đạt cảm xúc yêu thích đối với điều gì đó hoặc ai đó
Like sử dụng với vai trò giới từ: Like là giới từ sẽ có 2 lớp nghĩa.“Giống như” hoặc “Ví dụ như”.
Like sử dụng với vai trò liên từ: Like có vai trò là liên từ và có 2 nghĩa: “Như là” hoặc “Như thể”
Like sử dụng với vai trò trạng từ: Like trong vai trò này mang nghĩa “kiểu như là”
Cách dùng As trong tiếng Anh
As thường được sử dụng trong 4 vai trò nổi bật, đó là:
As sử dụng trong so sánh: Khi As dùng để so sánh thì sẽ đóng vai trò là trạng từ và thường có 3 cách dùng trong: các câu so sánh ngang bằng, so sánh mức độ luôn giống nhau và nhấn mạnh số lượng
As sử dụng với vai trò là giới từ: As là giới từ có thể phân ra 2 lớp nghĩa là: "Với vai trò/chức năng gì" hoặc "Như"
As sử dụng sử dụng với vai trò liên từ: As có 4 lớp nghĩa khi sử dụng với vai trò là liên từ: “khi”, “vì”, “theo cách” hoặc “mặc dù”
As trong “such as”: sử dụng để liệt kê, nêu ví dụ
Cách phân biệt Like và As trong tiếng Anh
Like | As | |
Giống nhau | Dùng để diễn tả sự giống nhau/tương đồng Đều có thể đóng vai trò là liên từ trong câu | |
Khác nhau | ||
Vai trò trong câu | Động từ (thích) Trạng từ (kiểu như là) Giới từ (ví dụ như) Liên từ (như thể) | Trạng từ (chỉ mức độ tương đương) Giới từ (chỉ vai trò/chức năng) Liên từ (vì/khi/mặc dù) |
Ngữ cảnh sử dụng | Thường dùng trong văn nói, ngữ cảnh không trang trọng | Dùng được trong cả văn nói và văn viết, cả trang trọng và không trang trọng |
So sánh Like với As if/As though
Đặc điểm | Like | As if/ As though |
Nghĩa | Giống như là/ như thể là | |
Loại từ | Giới từ, Liên từ | Liên từ |
Chức năng | So sánh sự tương đồng của một hành động với một hành động khác. Sự so sánh đôi khi được nói quá lên bằng cách so sánh với hành động khác không có thật. | |
So sánh tương đồng hành động với một người/vật/ sự việc khác. |
| |
Ngữ cảnh sử dụng | Xã giao, không trang trọng, dùng trong văn nói nhiều | Cả văn Nói và Viết trang trọng và không trang trọng |
Cấu trúc + Ví dụ | S+V like + (cụm) Danh từ
S1+V1 like S2+V2
S1 + act/behave/ feel/look/sound like + S2 + V2 | S+V as if/as though + cụm giới từ
S+V, as if/as though S+V
S1 + act/behave/ feel/look/sound + as if/as though + S2 + V2 |
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Cách sử dụng Like và As tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập về cách sử dụng Like và As cơ bản và nâng cao
Bài tập cơ bản về cách dùng Like và As
Bài tập 1
Đề bài
Điền like hoặc as vào chỗ trống.
The cloud looks
It smells
I want to dress
You should solve this math problem
I love my girlfriend so much that I want to treat her
He is a millionaire. His house is as big
Helen likes the same type of music
Adam was so reckless. He drove his car as quickly
Bài tập 2
Đề bài
Hoàn thành các câu với đáp án phù hợp.
_______ I mentioned in our previous meeting, we need to focus on customer satisfaction.
She treats all her students _______ they were her own children.
The new employee behaves _______ he owns the company.
He succeeded in business _______ his father had before him.
The document looks official, _______ it were produced by the government.
Many great inventors, _______ Thomas Edison, started their careers young.
The situation remained unchanged, _______ we had expected.
His office serves _______ a meeting room when necessary.
You shouldn't judge people _______ you can read their minds.
Professional athletes, _______ Olympic swimmers, train for many hours each day.
Bài tập nâng cao về cách dùng Like và As
Bài tập 1
Đề bài
Chọn câu diễn đạt đúng ý nghĩa cho tình huống.
Situation: Maria has just been promoted and is now officially in charge of the marketing department.
Situation: You need to explain why you can't attend a meeting.
Situation: A student is comparing his drawing to Van Gogh's work.
Situation: A temporary classroom arrangement during renovation.
Situation: Describing someone's unusual behavior at a party.
Situation: A new intern is learning from a senior employee.
Situation: Describing the weather during a storm.
Situation: A company policy document states:
Situation: A chef explaining why he chose certain ingredients:
Situation: Someone describing their job responsibilities:
Bài tập 2
Đề bài
Sửa lỗi sai trong các câu sau (nếu có).
The coffee tastes as it has been burnt.
As being the CEO, she makes all final decisions.
She speaks English like a native speaker does.
He acted as he owned the place.
They used the old boxes as storage containers.
The car sounds as the engine is broken.
Working like a teacher has always been her dream.
He looks as though tired from the long journey.
She dances like a professional ballet dancer does.
The building serves like a community center.
Bài tập 3
Đề bài
Viết lại các câu sau, sử dụng từ gợi ý trong ngoặc.
She looks exactly like her sister. (same as)
=> Her sister looks
Tom teaches children. This is his job. (as)
=> Tom works
That cake looks very delicious. It reminds me of chocolate heaven. (like)
=> That cake looks
This bag has many uses. One use is a pillow. (as)
=> We can use this bag
His voice is similar to his father's voice. (like)
=> His voice sounds
Mary is a temporary secretary in our office. (as)
=> Mary is working
I mentioned this in my previous email. Let me repeat it. (as)
=>
My brother is learning to be a chef. He cooks very well. (like)
=> My brother cooks
He's not the boss, but he behaves in that way. (as if)
=> He behaves
The old truck can be used for storage. (as)
=> We can use the old truck
Tổng kết
Cách sử dụng "like" và "as" đóng vai trò quan trọng trong việc diễn đạt sự tương đồng và so sánh trong tiếng Anh. Việc hiểu rõ sự khác biệt và áp dụng linh hoạt hai từ này sẽ giúp người học nâng cao khả năng giao tiếp và viết tiếng Anh chính xác hơn. Bài viết đã cung cấp các kiến thức cơ bản cùng bài tập thực hành để hỗ trợ người học rèn luyện và củng cố chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng "like" và "as" một cách thuần thục trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.