Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là điểm ngữ pháp cơ bản trong 12 thì của tiếng Anh. Thì này được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ và có tác động đến thời điểm hiện tại. Để có thể thành thạo sử dụng thì, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao về điểm ngữ pháp này nhé!

bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Ôn tập lý thuyết

1. Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết thì hiện tại hoàn thành để tìm hiểu đầy đủ và chi tiết hơn về điểm ngữ pháp này tại DOL Grammar !

2. Công thức

Bảng tổng hợp công thức thì hiện tại hoàn thành

 

Công thức

Câu khẳng định

S + has/have + V3/ed

Câu phủ định

S + has/have + not + V3/ed

Câu nghi vấn Yes-No

Have/Has + S + V3/ed?

Câu nghi vấn Wh-

Wh- + have/has + S + V3/ed?

3. Cách dùng 

  • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

  • Diễn tả một kinh nghiệm 

  • Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

  • Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

Trong các thì tiếng Anh, 2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc, cách dùng phức tạp và dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Bạn có thể tham khảo thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay tại DOL Grammar để dễ dàng phân biệt chúng nhé !

4. Dấu hiệu nhận biết

checkCác trạng từ chỉ thời gian

  • since + time: kể từ khi + mốc thời gian

  • for + time: trong vòng + khoảng thời gian

  • before: trước đây

  • time + before: khoảng thời gian + trước đây.

  • before + time: trước khi + mốc thời gian

  • never: chưa bao giờ

  • already: đã rồi

  • until: cho đến + mốc thời gian

check Từ/cụm từ chỉ thời gian

  • so far: cho tới bây giờ

  • up to now: cho tới bây giờ

  • the first/second/third time: lần thứ nhất/hai/ba… 

  • just/recently/lately: gần đây

check Cấu trúc so sánh nhất

Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với cấu trúc so sánh nhất: So sánh nhất + Thì hiện tại hoàn thành (ever)

5. Quy tắc chia động từ thì hiện tại hoàn thành

Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, bạn cần lưu ý cách chia quá khứ phân từ (V3/ed) cho các động từ. Quá khứ phân từ trong thì hiện tại hoàn thành có sự khác biệt giữa động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs).

  • Động từ có quy tắc: được thêm đuôi -ed 

  • Động từ bất quy tắc: bạn cần theo dõi bảng 360 động từ từ bất quy tắc (cột 3)

Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là hai trong số những thì khá phổ biến. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn chưa hiểu rõ sự khác biệt trong cách sử dụng khi 2 thì trên đều cùng đề cập đến những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ. Bài tập thì quá khứ đơn sẽ giúp bạn phân biệt rõ về cách dùng của chúng để hạn chế những lỗi cơ bản.

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành cơ bản

Bài 1: Thì Hiện tại hoàn thành trong những câu sau được sử dụng để làm gì?

 

 

00.

I have just received your email.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

She has broken her leg, so she can't walk properly now.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

I have visited many countries in my lifetime.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

He has lost his job, so he's looking for a new one.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

She has already left for the airport.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

They have lived in this house since they got married.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

We have seen many horror movies before.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

I have just finished reading a book.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

She has worked at the company for 10 years.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

00.

She has studied English, so now she can speak it fluently.

Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

Diễn tả một kinh nghiệm

Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc

Check answer

Bài 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu của bài tập thì hiện tại hoàn thành

  • Câu phủ định

01.

1. She has been an HR assistant since graduating.

 

->

02.

2.They have seen that movie before.

 

->

03.

3. My friends and I have eaten sushi for a lon

 

->

04.

4. Lisa has been to the doctor.

 

->

05.

5. The students have eaten lunch.

 

->

Your last result is 0/5

Check answer
  • Câu nghi vấn Yes-No

01.

1. My brother and I have lived in London for five years.

 

->

02.

2. She has eaten sushi before.

 

->

03.

3. David has violated the school’s rules three times.

 

->

04.

4. They have just got a ticket to the football match.

 

->

05.

5. Her grades at Math have never ceased to satisfy our teacher before.

 

->

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 3: Điền từ/cụm từ chỉ thời gian về thì hiện tại hoàn thành (dưới mục Gợi ý) phù hợp vào các ô trống sau.

Một từ chỉ được sử dụng một lần

 

1.Linh has lived in the city center 01. 1996.

 

2.Havе you 02.drunk pinеapplе juiсе? It’s fantastiс.

 

3.I’vе03. hеard somе fantastiс nеws! I’vе passеd my еxams!

 

4.Hurry up! Haven’t you finished 04.? You’re so slow.

 

5.Hoa has worked in this company05.5 years.

 

6.I’ve 06. been on a big ship before. It’s an interesting experience!

 

7.We’re very busy today. 07., we have sold over five hundred bowls of noodles.

 

8.Сan I havе a diffеrеnt book? I’vе 08. rеad this onе.

💡 Gợi ý

yet
for
since
ever
never
already
so far
just

Your last result is 0/8

Check answer

Bài 4: Tìm dạng quá khứ phân từ (V3/ed) đúng của những động từ sau.

 

 

00.

Dạng quá khứ phân từ của “fry” là

Fried

Fryed

00.

Dạng quá khứ phân từ của “see” là

Seed

Seen

00.

Dạng quá khứ phân từ của "eat" là

Eated

Eaten

00.

Dạng quá khứ phân từ của "swim" là

Swimmed

Swum

00.

Dạng quá khứ phân từ của "open" là

Opened

Openned

00.

Dạng quá khứ phân từ của "choose" là

Choosed

Chosen

00.

Dạng quá khứ phân từ của “panic” là

Panicked

Paniced

00.

Dạng quá khứ phân từ của "write" là

Writted

Written

00.

Dạng quá khứ phân từ của "take" là

Taked

Taken

00.

Dạng quá khứ phân từ của "admit" là

Admitted

Admited

Check answer

Bài tập thì Hiện tại hoàn thành nâng cao

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành

 

 

I 01. (visit) Paris several times.

 

Chad and Ryan 02. (practice) this song so many times.

 

Jake 03. (be) in the same position in this company for quite long.

 

They 04. (not hear) anything from their siblings for decades.

 

How 05. (you - be) since the last time we met 2 years ago?

 

Her dad 06.(just - agree) to fund her another business.

 

He’s getting a culture shock when studying abroad because he 07. (not go) to any foreign countries before.

 

Rachel 08. (already confirm) her attendance at the English club this evening.

 

Our company's profits 09. (increase) by 20% since John was promoted to the VP of Sales.

 

10.(you - ever - see) a dolphin before?

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau đây

 

 

00.

_____________________________? - No, she hasn’t.

Have your mother arrived at the train station yet?

Has your mother arrived at the train station yet?

Does your mother arrive at the train station yet?

Has your mother arrive at the train station yet?

00.

I’m excited to be on this trip. _____________________________.

 

This is the first time I have ever had a trip with my family.

This is the first time I have had ever a trip with my family.

This is the first time I ever have had  a trip with my family.

This is the first time I have ever have a trip with my family.

00.

The investor will be here soon. _____________________________.

 

She’s following us since the first day of our project and other investors has already been impressed with our presentation.

She’s followed us since the first day of our project and other investors have already be impressed with our presentation.

She’s follows us since the first day of our project and other investors have already are impressed with our presentation.

She’s followed us since the first day of our project and other investors have already been impressed with our presentation.

00.

Alison is a real trendsetter. ___________________________.

 

Since the beginning of the school year, she always been the first in our school to own the latest designer bags.

Since the beginning of the school year, she is always the first in our school to own the latest designer bags.

Since the beginning of the school year, she has always the first in our school to own the latest designer bags.

Since the beginning of the school year, she has always been the first in our school to own the latest designer bags.

00.

Your business idea was quite good, ______________________________________.

although it still hasn’t meet our expectations yet.

although it still haven’t met our expectations yet.

although it still hasn’t met our expectations yet.

although it still has met our expectations yet.

00.

_______________________________, he still refused to fund their business.

Although they haven’t energetically persuaded him for hours

Although they have energetically persuaded him for hours

Although they has energetically persuaded him for hours

Although they have energetically persuade him for hours

00.

__________________________________ We need him for the PowerPoint presentation but we couldn’t contact him.

Have you finded Jason’s address yet?

Have you find Jason’s address yet?

Has you found Jason’s address yet?

Have you found Jason’s address yet?

00.

_________________________________, so the huge mansion right in the city center and luxurious cars are simply what she deserves.

Diana has worked very hard since college and taken so many business courses to run her own corporation.

Diana have worked very hard since college and taken so many business courses to run her own corporation.

Diana has worked very hard since college and took so many business courses to run her own corporation.

Diana has work very hard since college and taken so many business courses to run her own corporation.

00.

____________________________ - Yes, he has.

Have our new customer successfully launched the application yet?

Has our new customer successfully launch the application yet?

Has our new customer successfully launched the application yet?

Have our new customers successfully launched the application yet?

00.

Good news, ___________________________________.

our company’s price have become the highest in the market so far.

our company’s price has become the highest in the market so far.

our company’s price has became the highest in the market so far.

our company’s price hasn’t become the highest in the market so far.

Check answer

Bài 3: Viết lại các câu sau đây dùng thì Hiện tại hoàn thành, sao cho đồng nghĩa với câu đã cho dựa vào các từ gợi ý.

 

01.

The last time I saw her cleaning her room was 5 days ago. (since)

 

->

02.

This is the first time David has traveled alone. (before)

 

->

03.

The last time we had lunch together was a very long time ago. (for)

 

->

04.

I have never eaten this kind of food in my entire life. (This is…)

 

->

05.

She went shopping a couple minutes ago. (just)

 

->

06.

I’m worried that she still doesn’t start preparing for tomorrow’s presentation. (yet)

 

->

Your last result is 0/6

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các loại bài tập thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức để áp dụng vào các bài tập trong tương lai và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng nhé !

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình ! smiley18