Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập câu cầu khiến trong tiếng anh cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Câu cầu khiến (Imperative Sentence) hay câu mệnh lệnh là cấu trúc dùng để đưa ra những mệnh lệnh, đề nghị hoặc yêu cầu đối với ai đó. Loại câu này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự linh hoạt và độ phong phú cho văn viết. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập về cấu trúc câu cầu khiến từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Bài tập câu cầu khiến trong tiếng anh cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập câu cầu khiến trong tiếng anh cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Lý thuyết về cấu trúc câu câu khiến

Câu cầu khiến (Imperative Sentence) là gì?

Câu cầu khiến (Imperative Sentence) là 1 dạng cấu trúc câu cơ bản dùng để đưa ra những mệnh lệnh, đề nghị hoặc yêu cầu đối với ai đó.

Loại câu này còn được gọi là câu mệnh lệnh khi sử dụng động từ ở dạng nguyên mẫu để ra lệnh, nhờ vả, hoặc cầu khiến người nghe thực hiện hành động đó.

Cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh

Câu cầu khiến dạng khẳng định và phủ định

Loại câu

Cấu trúc

Câu cầu khiến khẳng định

V1 (Động từ ở dạng nguyên mẫu) + Các thành phần bổ nghĩa (nếu có).

Câu cầu khiến phủ định

Don’t/Do not + V1 (Động từ ở dạng nguyên mẫu) + Các thành phần bổ nghĩa (nếu có).

Câu cầu khiến dạng chủ động và bị động

Loại câu

Cấu trúc

Câu cầu khiến chủ động

V1 (Động từ ở dạng nguyên mẫu) + Các thành phần bổ nghĩa (nếu có).

Câu cầu khiến phủ định

Let + Object (tân ngữ) +  be + V3 + Các thành phần bổ nghĩa (nếu có).

Kết hợp câu cầu khiến với các cấu trúc khác.

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Câu cầu khiến và câu điều kiện

Câu cầu khiến đứng sau câu điều kiện

If + S + V(s/es), V1 + thành phần còn lại.

If it rains, close the door. (Nếu trời mưa, hãy đóng cửa lại.)

Câu cầu khiến đứng trước câu điều kiện

V1 + thành phần còn lại + if + S + V(s/es).

Always look both sides if you are crossing the street.

(Luôn nhìn hai bên nếu bạn chuẩn bị qua đường.)

Câu cầu khiến và mệnh đề trạng từ

Câu cầu khiến đứng sau mệnh đề trạng từ

V1 + thành phần còn lại + [mệnh đề trạng từ].

Turn off the light when you go out.

(Hãy tắt đèn khi bạn đi ra ngoài.)

Câu cầu khiến đứng trước mệnh đề trạng từ

[Mệnh đề trạng từ], V1 + thành phần còn lại.

As soon as you finish using the car, wash it.

(Ngay sau khi bạn sử dụng xong chiếc xe, hãy rửa nó)

Câu cầu khiến với mệnh đề quan hệ

Câu cầu khiến kết hợp mệnh đề quan hệ

V1 + thành phần còn lại + mệnh đề quan hệ (that/who/which/whom).

Buy the laptop that is the cheapest in the store.

(Hãy mua cái laptop mà rẻ nhất trong cửa hàng.)

Dùng câu cầu khiến như thế nào?

  • Đưa ra mệnh lệnh

  • Đưa ra yêu cầu hay đề xuất

  • Đưa ra lời mời gọi lịch sự

  • Đưa ra chỉ dẫn hoặc hướng dẫn

  • Đưa ra lời chúc

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về cấu trúc câu cầu khiến tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập Câu cầu khiến cơ bản

Exercise 1

Đề bài

Câu nào sau đây đúng (Điền True nếu câu đúng, False nếu câu chưa đúng).

1

Always recycle your waste if you want to reduce pollution.

2

If you have time, meeting me at the library after lunch.

3

Turn off your phone when the class begins.

4

Close the windows if the rain comes.

5

You finish your homework before watching TV.

6

Do not forget to bring your ID card when attending the exam.

7

Buy the book who is recommended by the teacher.

8

As soon as the movie ends, leave the theater quietly.

9

Always wear a helmet you ride a motorbike.

10

Help the elderly cross the street when the light is green.

Exercise 2

Đề bài

Chọn đáp án đúng nhất.

1

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

To complete the assignment on time is necessary.

B

You should complete the assignment on time.

C

Complete the assignment on time.

2

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

 

A

Are you careful when using the equipment?

B

Always use the equipment safely.

C

Using the equipment safely is important.

3

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Be quiet when entering the library.

B

You are being quiet when entering the library.

C

Being quiet when entering the library is polite.

4

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

If you can, help others in need.

B

Help others in need.

C

Helping others in need is a good deed.

5

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Wash your hands before eating.

B

Washing your hands before eating is a healthy habit.

C

You should wash your hands before eating.

6

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Please don’t forget to lock the door.

B

Forgetting to lock the door can be risky.

C

You must not forget to lock the door.

7

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Put on your seatbelt before driving.

B

You should put on your seatbelt before driving.

C

Putting on your seatbelt before driving is required.

8

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Take a break after working for two hours.

B

Taking a break after working for two hours is recommended.

C

You should take a break after working for two hours.

9

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Please turn off the lights before leaving the room.

B

Turning off the lights before leaving the room saves energy.

C

You must turn off the lights before leaving the room.

10

Chọn cấu trúc câu cầu khiến trong các câu sau:

A

Follow the instructions carefully.

B

Following the instructions carefully is essential.

C

You should follow the instructions carefully.

Bài tập Câu cầu khiến nâng cao

Exercise 1

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống dựa vào từ gợi ý.

1
(turn/turned) off your phone before the exam starts.

Please

2
(don’t/doesn’t) leave the room during the presentation.

3
(help/helps) organize the meeting for the team tomorrow.

Let the room

4
(clean/be cleaned) before the event begins.

5
(submit/submitted) the report to the manager by the end of the day.

6
(Don’t/Doesn’t) interrupt the speaker during the presentation.

7
(write/writes) a thank-you note for the gift.

Let the assignment

8
(review/be reviewed) by the supervisor before submission.

9
(call/called) me if you have any questions.

Please

10
(don’t/doesn’t) forget to attach your CV to the application.

Exercise 2

Đề bài

Viết lại câu theo từ gợi ý.

1

close / if / it / the / door / starts / raining.

2

please / submit / before / feedback / your / the / deadline.

3

read / instructions / the / carefully / exam / the / before / starting.

4

questions / ask / as / soon / presentation / as / ends / the.

5

sure / make / turn / all / to / lights / off / leaving / before / the / office.

6

the / book / buy / that / recommended / is / by / professor / the.

7

wear / your / gear / safety / when / the / construction / entering / site.

8

let / if / me / you / know / encounter / issues / any.

9

contributions / positive / make / meeting / the / discussion / to / during.

10

task / the / stop / obstacles / immediately / you / if / face / any.

Tổng kết 

Câu cầu khiến là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt sắc thái. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy cố gắng luyện tập để thật sự thuần thục các cấu trúc của điểm ngữ pháp này nhé.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.