Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập viết lại câu điều kiện cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Câu điều kiện là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp người học diễn đạt các tình huống giả định hoặc các khả năng xảy ra trong tương lai, hiện tại, hoặc quá khứ. Tuy nhiên, việc sử dụng chính xác cấu trúc câu điều kiện đôi khi khiến người học gặp khó khăn, đặc biệt là khi chuyển đổi giữa các loại câu.

Vì vậy, việc nắm vững cách sử dụng và viết lại câu điều kiện là rất cần thiết. Để giúp bạn thành thạo hơn về cấu trúc câu điều kiện, hãy cùng DOL Grammar thực hành các bài tập từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Bài tập viết lại câu điều kiện cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập viết lại câu điều kiện cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

Các Loại Câu Điều Kiện Cơ Bản

Câu điều kiện

Công thức

Ý nghĩa

Loại 0

Công thức chung: If [hiện tại đơn], [hiện tại đơn] Công thức chi tiết: If + S + V(s/es), S + V(s/es)

Diễn đạt một sự thật hiển nhiên, quy luật tự nhiên luôn đúng, hoặc thói quen, sự việc thường xuyên xảy ra

Loại 1

Công thức chung: If [hiện tại đơn], [mệnh đề will/can/should] Công thức chi tiết: If + S + V(s/es), S + will/can/should + V1

Diễn đạt một sự việc có thể xảy ra trong tương lai, hoặc dùng để đưa ra lời đề nghị, cảnh báo, đe dọa

Loại 2

Công thức chung: If [quá khứ đơn], [mệnh đề would/could/should] Công thức chi tiết: If + S + V2, S + would/could/should + V1

Diễn đạt một sự việc không thể xảy ra hoặc khó có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, dựa vào một điều kiện không có thực trong hiện tại

Loại 3

Công thức chung: If [quá khứ hoàn thành], [mệnh đề would/could/should have V3] Công thức chi tiết: If + S + had + V3, S + would/could/should + have + V3

 

Diễn đạt một sự việc đã không xảy ra trong quá khứ, dựa vào một điều kiện không có thực trong quá khứ

Hỗn hợp loại 1

Công thức chung: If [quá khứ hoàn thành], [mệnh đề would/could/should] Công thức chi tiết: If + S + had + V3, S + would/could/should + V1

 

Diễn tả một sự kiện ở hiện tại có thể xảy ra nếu điều kiện trong quá khứ được đáp ứng

Hỗn hợp loại 2

Công thức chung: If [quá khứ đơn], [mệnh đề would/could/should have V3] Công thức chi tiết: If + S + V2, S + would/could/should + have + V3

Diễn tả một sự kiện ở quá khứ có thể xảy ra nếu điều kiện hiện tại được đáp ứng

Các Cách Viết Lại Phổ Biến

Công thức

Ví dụ

Sử dụng Unless

Công thức gốc: If + S + (not) V1, S + V2 Công thức mới: Unless + S + V1, S + V2

If you don't water the plants, they will die

=> Unless you water the plants, they will die

Sử dụng Otherwise/Or

Công thức gốc: If + S + (not) V1, S + V2 Công thức mới: S + V1, otherwise/or + S + V2

If you don't eat now, I won't let you play

=> Eat now, otherwise I won't let you play

Sử dụng Without

Công thức gốc: If + S + (not) V1, S + V2 Công thức mới: Without + V-ing/N, S + V2

If you don't practice, you won't improve

=> Without practicing, you won't improve

Sử dụng When

Công thức gốc: If + S + V1, S + V2 Công thức mới: When + S + V1, S + V2

If it rains, the streets become slippery

=> When it rains, the streets become slippery

Sử dụng Supposing

Công thức gốc: If + S + V1, S + V2 Công thức mới: Supposing + S + V1, S + V2

If we arrive early, we can grab coffee

=> Supposing we arrive early, we can grab coffee

Sử dụng As long as/So long as

Công thức gốc: If + S + V1, S + V2 Công thức mới: As long as/So long as + S + V1, S + V2

If you return it tomorrow, you can borrow my car

=> As long as you return it tomorrow, you can borrow my car

Sử dụng On condition that

Công thức gốc: If + S + V1, S + V2 Công thức mới: S + V2 on condition that + S + V1

If he repaid it by month-end, the bank would lend him money

=> The bank would lend him money on condition that he repaid it by month-end

Sử dụng Providing that

Công thức gốc: If + S + V1, S + V2 Công thức mới: Providing that + S + V1, S + V2

If the weather improves, we'll have a picnic

=> Providing that the weather improves, we'll have a picnic

Cấu Trúc Đảo Ngữ

Câu điều kiện

Cấu trúc gốc

Cấu trúc đảo

Loại 1

If + S + V(s/es), S + will/can/should + V1

Should + S + V1, S + will/can/should + V1

Loại 2

If + S + V2, S + would/could/should + V1

Cấu trúc đảo với "be": Were + S + thành phần bổ nghĩa, S + would/could/should + V1

Cấu trúc đảo với động từ thường: Were + S + to V1, S + would/could/should + V1

Loại 3

If + S + had + V3, S + would/could/should + have + V3

Had + S + V3, S + would/could/should + have + V3

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Cấu trúc viết lại câu điều kiện tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập viết lại câu điều kiện cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Bài tập cơ bản về viết lại câu điều kiện

Bài tập 1

Đề bài

Chọn đáp án để điền dạng động từ thích hợp vào chỗ trống.

1

If you ____ (see) John yesterday, you ____ (know) that he drove his new car.

A

see - will know

B

saw - would know

C

will see - would know

D

had seen - would have known

2

If she ____ (study) harder for this test, she ____ (pass) the exam.

A

studies - will pass

B

studied - would pass

C

will study - would pass

D

had studied - would have passed

3

If he ____ (not be) late for work every day last week, he ____ (not get) in trouble in our last meeting preview.

A

is not - does not get

B

was not - did not get

C

will not be - will not get

D

had not been - would not have gotten

4

If she ____ (not eat) so much junk food everyday, she ____ (not gain) weight.

A

does not eat - will not gain

B

did not eat - would not gain

C

will not eat - would not gain

D

had not eaten - would not have gained

5

If they ____ (not go) to the concert tomorrow, they ____ (not enjoy) the music.

A

do not go - will not enjoy

B

do not go - would not enjoy

C

will not go - would not enjoy

D

had not gone - would not have enjoyed

6

If she ____ (not work) late tonight, she ____ (watch) her favorite TV show.

A

does not work - will watch

B

did not work - would watch

C

will not work - would watch

D

had not worked - would have watched

7

If the Earth ____ (finish) a cycle arround the Sun, a year ____ (pass).

A

finishes - passes

 

B

finishes - will pass

C

finished - would pass

D

had finished - would have passed

8

If I ____ (be) you, I ____ (help) him with the problem.

A

am - will help

B

were - would help

C

will be - would help

D

had been - would have helped

9

It is great that they are on time because if they ____ (not arrive) on time, this meeting ____ (be) canceled.

A

do not arrive - will be

B

did not arrive - would be

C

will not arrive - would be

D

had not arrived - would have been

10

If the sky ____ (get) too cold, it ____ (snow).

A

got - snowed

B

gets - snows

C

has gotten - snowed

D

had gotten - would have snowed.

Bài tập 2

Đề bài

Chọn đáp án để điền dạng động từ thích hợp vào chỗ trống.

You

1
(catch) the rain if you
2
(go out) yesterday.

People are not aware of the environmental issues we cause. If people

1
(recycle) more, we
2
(reduce) pollution.

If you

1
(volunteer) your time, you
2
(make) a difference in your community.

If more people

1
(use) public transportation, there
2
(be) less traffic congestion.

If we

1
(take) action now, we
2
(prevent) future environmental disasters.

They are living a very precariously luxurious life. If they

1
(save) more money, they
2
(afford) a better quality of life.

If citizens

1
(not break) the law, they
2
(not go) to jail.

If she

1
(not share) her knowledge in the conference yesterday, others
2
(not benefit) from it.

The environment is heavily polluted. If people

1
(not pollute) the environment, we
2
(have) cleaner air and water.

If people

1
(practice) more tolerance, there
2
(be) less conflict in the world.

Bài tập nâng cao về viết lại câu điều kiện

Bài tập 1

Đề bài

Sắp xếp và bổ sung các từ được cho để tạo thành câu điều kiện hoàn chỉnh.

1

I / win / lottery / I / around / would / travel / the / world / were / to (Câu điều kiện loại 2 với cấu trúc đảo)

2

it / rain / tomorrow / we / will / go / for / a / picnic / unless

3

you / study / hard / now / you / will / pass / the / exam / as / long / as

4

we / arrive / early / for / the / meeting / we / will / get / good / seats / supposing

5

you / can / join / the / trip / on / condition / that / you / have / your / parents' / permission

6

take / your / medicine / regularly / or / you / will / not / get / better

7

if / I / had / saved / money / last / year / I / would / be / able / to / buy / a / house / now

8

without / practicing / every / day / you / will / not / become / a / better / player

9

you / told / me / the / truth / earlier / I / would / trust / you / now / had (Đảo ngữ câu điều kiện loại 3)

10

providing / that / you / complete / your / work / on / time / you / will / get / a / bonus

Bài tập 2

Đề bài

Những câu sau đây chứa các lỗi sai về cấu trúc câu điều kiện. Hãy xác định lỗi sai và viết lại câu cho đúng. Mỗi câu có thể chứa một hoặc nhiều lỗi.

1

If he would study harder, he will pass the exam.

2

Unless you will not help me, I cannot finish this project.

3

Were they bought a new house, they would be very happy.

4

Without to study regularly, you won't improve your English.

5

Had she had told me earlier, I would have helped her.

6

As long as you will arrive on time, we can start the meeting.

7

On condition you study hard, you will pass.

8

You study hard, otherwise you won't pass.

9

Supposing that you was rich, what would you do?

10

If I had save money last year, I would be able to buy a car now.

Bài tập 3

Đề bài

Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc được yêu cầu trong ngoặc. Giữ nguyên nghĩa của câu.

1

We won't start the project if you don't get your manager's approval first. (On condition that)

2

If they don't improve their service quality, they will lose customers. (Unless)

3

If you had received proper training, you would perform better now. (Mixed conditional với cấu trúc đảo)

4

You must follow the safety regulations, or there will be serious consequences. (Otherwise)

5

"You can only join the competition if you meet all requirements," said the organizer.(Providing that)

6

If you don't have experience, you can't apply for this position. (Without)

7

I won't help you if you aren't honest with me. (As long as)

8

Your offer will be accepted only if you submit it before the deadline. (Supposing)

9

The company requires you to sign the contract, or they won't proceed with the project.(When)

10

If Sarah had not helped me with the presentation, I would be unprepared now. (Were it not)

Tổng kết 

Cấu trúc câu điều kiện là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, giúp người học diễn đạt các tình huống giả định hoặc các khả năng xảy ra trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Việc nắm vững các loại câu điều kiện và cách viết lại chúng không chỉ giúp người học cải thiện kỹ năng viết mà còn nâng cao khả năng tư duy logic và diễn đạt ngôn ngữ.

Bài viết đã cung cấp các kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp bạn luyện tập và củng cố hiểu biết về câu điều kiện. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng cấu trúc này một cách chính xác và tự nhiên trong giao tiếp hàng ngày. Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.