Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập Mệnh đề phân từ là gì cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Mệnh đề phân từ (Participle Clause) là điểm ngữ pháp khá hay gặp trong tiếng Anh. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập Mệnh đề phân từ là gì từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Bài tập Mệnh đề phân từ là gì cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập Mệnh đề phân từ là gì cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết về Mệnh đề phân từ (Participle Clause)

Định nghĩa

Mệnh đề phân từ (Participle Clause) là một dạng mệnh đề trạng ngữ trong câu, thường được dùng để bổ sung thông tin về nguyên nhân, điều kiện, kết quả, thời gian, các hành động xảy ra liên tiếp hoặc cùng lúc,... với hành động chính được nói đến trong câu.

Phân loại

Trong tiếng Anh, Mệnh đề phân từ (Participle Clause) bao gồm 3 loại.

1. Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

  • (Liên từ) + V-ing…, S + V

  • S + V + (Liên từ) + V-ing

  • S, (Liên từ) + V-ing…, V…

2. Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

  • (Liên từ) + V3/-ed…, S + V

3. Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

  • (Liên từ) + Having + V3/-ed…, S + V

Lưu ý khi sử dụng

1. Chủ ngữ trong mệnh đề chính và chủ ngữ trong mệnh đề phân từ thường chỉ cùng một đối tượng. 

2. Mệnh đề phân từ không có thì cụ thể. Thì được chỉ định bởi động từ trong mệnh đề chính.

3. Để hình thành dạng phủ định của mệnh đề phân từ, ta thêm “not” ngay phía trước mệnh đề phân từ.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết mệnh đề phân từ tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập cơ bản về Mệnh đề phân từ (Participle Clause)

Bài tập 1

Đề bài

Các mệnh đề phân từ xuất hiện trong các câu dưới đây thuộc loại nào?

1

Living in urban areas, many people face significant challenges related to housing affordability.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

2

Built decades ago, the infrastructure in many rural areas requires urgent renovation.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

3

Having experienced poverty firsthand, he is deeply committed to social work.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

4

Relying heavily on technology, modern societies risk losing essential human interactions.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

5

Damaged by pollution, the river is no longer suitable for fishing or swimming.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

6

Having reduced carbon emissions, the country received global recognition for its efforts.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

7

Striving for gender equality, countries have implemented various policies in workplaces.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

8

Known for its progressive policies, the country attracts a large number of skilled immigrants.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

9

Having witnessed the effects of climate change, scientists warn of more severe weather patterns.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

10

Raising awareness about environmental issues, activists organize public campaigns.

A

Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)

B

Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)

C

Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)

Bài tập 2

Đề bài

Các mệnh đề phân từ trong các câu dưới đây được sử dụng để làm gì?

1

Acknowledging the importance of education, many governments allocate a significant portion of their budget to schools and universities.

A

Chỉ nguyên nhân

B

Chỉ 2 hành động liên tiếp

2

Built to withstand earthquakes, this bridge demonstrates advanced engineering techniques.

A

Chỉ đặc điểm

B

Chỉ sự song hành của hành động

3

Having completed the project on time, the team received praise from the management.

A

Chỉ hành động xảy ra trước

B

Chỉ hành động song song cùng lúc

4

Considering the financial constraints, the government postponed the infrastructure project.

A

Chỉ nguyên nhân

B

Chỉ đặc điểm

5

Inspired by global efforts, more countries are implementing environmental policies.

A

Chỉ đặc điểm

B

Chỉ nguyên nhân

Bài tập nâng cao về Mệnh đề phân từ (Participle Clause)

Bài tập 1

Đề bài

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

1

_______ for the bus, I saw my old friend from high school.

A

Waited

B

Waits

C

Waiting

D

Wait

2

The dog ran into the room, _______ its tail happily.

A

Wagging

B

Wag

C

Wags

D

Wagged

3

Not ______ by the long hike, they decided to continue for a while.

A

Exhausted

B

Exhausting

C

Being exhausted

D

To be exhausted

4

________ the book, she shared her thoughts with her friends.

A

Having read

B

Reading

C

Read

D

Having be read

5

He sat by the river, _______ the sunset over t

A

watched

B

watching

C

watches

D

to watch

6

_______ for hours, the band delivered a flawless performance.

A

Practiced

B

Practicing

C

Having practiced

D

To be practice

7

While _______ to the radio, I heard my favorite song playing.

A

Listen

B

Listened

C

Listening

D

Listens

8

______ by the loud noise, the dog hid under the table.

A

Scaring

B

Having scared

C

Scared

D

To be Scared

9

_______ from his recent illness, he decided to take better care of his health.

A

Not recovered

B

Not recovering

C

Having not recovers

D

Having not recovered

10

______ his work, he decided to take a break.

A

Having finished

B

Finishing

C

Finished

D

Finish

Bài tập 2

Đề bài

Các câu sau là Đúng (True) hay Sai (False)? Điền True/False vào ô trống.

1

Having reached the summit of the mountain, they celebrated their achievement.

2

Having painted last week, the house looks much better now.

3

While watched the news on TV, she learned about the recent earthquake.

4

Manufactured in Japan, the computer is known for its high quality.

5

She felt guilty having broken her friend's favorite vase.

6

The problem, solving by the team, no longer exists.

7

Arriving at the restaurant, they realized they had forgotten their reservation.

8

Having finished the marathon, he felt a great sense of accomplishment.

9

She found her lost keys searched for hours.

10

Having directed by a famous director, the movie received critical acclaim.

Bài tập 3

Đề bài

Sử dụng đúng loại của Mệnh đề phân từ để điền vào chỗ trống.

1
(finished) this course, I will graduate and be able to find a job.

2
(write) by my favorite author, the book is on the bestseller list.

3
(drive) home from work, I saw a beautiful sunset.

The document,

4
(review) by the legal team, is ready for submission.

She hurt her ankle

5
(play) soccer yesterday.

After

6
(study) for hours, he finally understood the concept.

7
(eaten) dinner, she went to the movies with her friends.

He couldn't sleep at night

8
(think) about the upcoming exam.

The concert

9
(attend) by thousands of fans was a huge success.

The project

10
(approve) by the committee will start next month.

Tổng kết 

Mệnh đề phân từ (Participle Clause) đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung các thông tin cho hành động chính trong câu. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo trong giao tiếp của bạn.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.