Ôn tập lý thuyết về Mệnh đề phân từ (Participle Clause)
Định nghĩa
Mệnh đề phân từ (Participle Clause) là một dạng mệnh đề trạng ngữ trong câu, thường được dùng để bổ sung thông tin về nguyên nhân, điều kiện, kết quả, thời gian, các hành động xảy ra liên tiếp hoặc cùng lúc,... với hành động chính được nói đến trong câu.
Phân loại
Trong tiếng Anh, Mệnh đề phân từ (Participle Clause) bao gồm 3 loại.
1. Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
(Liên từ) + V-ing…, S + V
S + V + (Liên từ) + V-ing
S, (Liên từ) + V-ing…, V…
2. Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
3. Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Lưu ý khi sử dụng
1. Chủ ngữ trong mệnh đề chính và chủ ngữ trong mệnh đề phân từ thường chỉ cùng một đối tượng.
2. Mệnh đề phân từ không có thì cụ thể. Thì được chỉ định bởi động từ trong mệnh đề chính.
3. Để hình thành dạng phủ định của mệnh đề phân từ, ta thêm “not” ngay phía trước mệnh đề phân từ.
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết mệnh đề phân từ tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập cơ bản về Mệnh đề phân từ (Participle Clause)
Bài tập 1
Đề bài
Các mệnh đề phân từ xuất hiện trong các câu dưới đây thuộc loại nào?
Living in urban areas, many people face significant challenges related to housing affordability.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Hiện tại Phân từ (Present participle clause) có dạng Ving diễn tả hành động đồng thời
Dịch nghĩa: Sống ở khu vực đô thị, nhiều người đối mặt với các thách thức lớn liên quan đến chi phí nhà ở.
Built decades ago, the infrastructure in many rural areas requires urgent renovation.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Quá khứ Phân từ (Past participle clause) có dạng V3/V-ed được sử dụng để rút gọn mệnh đề bị động hoặc mô tả trạng thái.
Dịch nghĩa: Được xây dựng từ hàng thập kỷ trước, cơ sở hạ tầng ở nhiều vùng nông thôn cần được cải tạo khẩn cấp.
Having experienced poverty firsthand, he is deeply committed to social work.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Phân từ Hoàn thành (Perfect participle clause) có dạng Having + V3/V-ed diễn tả hành động xảy ra trước hành động chính.
Dịch nghĩa: Đã trải qua sự nghèo đói trực tiếp, anh ấy rất tận tâm với công việc xã hội.
Relying heavily on technology, modern societies risk losing essential human interactions.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Hiện tại Phân từ (Present participle clause) có dạng Ving diễn tả nguyên nhân hoặc sự song hành của hành động.
Dịch nghĩa: Dựa quá nhiều vào công nghệ, các xã hội hiện đại có nguy cơ mất đi những tương tác thiết yếu giữa con người.
Damaged by pollution, the river is no longer suitable for fishing or swimming.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Quá khứ Phân từ (Past participle clause) có dạng V3/V-ed được dùng để mô tả tình trạng hoặc hành động bị động.
Dịch nghĩa: Bị ô nhiễm làm hư hại, con sông không còn phù hợp để câu cá hay bơi lội.
Having reduced carbon emissions, the country received global recognition for its efforts.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Phân từ Hoàn thành (Perfect participle clause) có dạng Having + V3/V-ed diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác.
Dịch nghĩa: Đã giảm lượng khí thải carbon, quốc gia này nhận được sự công nhận toàn cầu cho những nỗ lực của mình.
Striving for gender equality, countries have implemented various policies in workplaces.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Hiện tại Phân từ (Present participle clause) có dạng Ving dùng để chỉ mục tiêu hoặc lý do, với động từ V-ing.
Dịch nghĩa: Cố gắng đạt được bình đẳng giới, các quốc gia đã thực hiện nhiều chính sách tại nơi làm việc.
Known for its progressive policies, the country attracts a large number of skilled immigrants.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Quá khứ Phân từ (Past participle clause) có dạng V3/V-ed dùng để mô tả đặc điểm hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Được biết đến nhờ các chính sách tiến bộ, quốc gia này thu hút một lượng lớn người nhập cư có tay nghề.
Having witnessed the effects of climate change, scientists warn of more severe weather patterns.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Phân từ Hoàn thành (Perfect participle clause) có dạng Having + V3/V-ed dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động cảnh báo.
Dịch nghĩa: Đã chứng kiến những tác động của biến đổi khí hậu, các nhà khoa học cảnh báo về các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn.
Raising awareness about environmental issues, activists organize public campaigns.
Mệnh đề hiện tại phân từ (Present participle clause)
Mệnh đề quá khứ phân từ (Past participle clause)
Mệnh đề phân từ hoàn thành (Perfect participle clause)
Chú giải: Mệnh đề Hiện tại Phân từ (Present participle clause) có dạng Ving dùng để diễn tả hành động song song hoặc nguyên nhân.
Dịch nghĩa: Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường, các nhà hoạt động tổ chức các chiến dịch công cộng.
Bài tập 2
Đề bài
Các mệnh đề phân từ trong các câu dưới đây được sử dụng để làm gì?
Acknowledging the importance of education, many governments allocate a significant portion of their budget to schools and universities.
Chỉ 2 hành động liên tiếp
Chú giải: Ở câu này, Hiện tại Phân từ (Present participle clause) có dạng: Acknowledging – V-ing, được dùng để nêu lý do hoặc nguyên nhân.
Dịch nghĩa: Thừa nhận tầm quan trọng của giáo dục, nhiều chính phủ phân bổ một phần ngân sách đáng kể cho các trường học và đại học.
Built to withstand earthquakes, this bridge demonstrates advanced engineering techniques.
Chỉ sự song hành của hành động
Chú giải: Ở câu này, Quá khứ Phân từ (Past participle clause) có dạng: Built – V3/-ed, được dùng để diễn tả đặc điểm hoặc tính chất của một đối tượng.
Dịch nghĩa: Được xây dựng để chịu được động đất, cây cầu này thể hiện các kỹ thuật kỹ thuật tiên tiến.
Having completed the project on time, the team received praise from the management.
Chỉ hành động xảy ra trước
Chỉ hành động song song cùng lúc
Chú giải: Ở câu này, Phân từ Hoàn thành (Perfect participle clause) có dạng: Having completed – Having + V3/-ed, được dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động khác.
Dịch nghĩa: Hoàn thành dự án đúng thời hạn, đội đã nhận được lời khen ngợi từ ban quản lý.
Considering the financial constraints, the government postponed the infrastructure project.
Chú giải: Ở câu này, Hiện tại Phân từ (Present participle clause) có dạng: Considering – V-ing, được dùng để nêu lý do hoặc hoàn cảnh.
Dịch nghĩa: Xem xét các hạn chế tài chính, chính phủ đã hoãn dự án cơ sở hạ tầng.
Inspired by global efforts, more countries are implementing environmental policies.
Chú giải: Ở câu này, Quá khứ Phân từ (Past participle clause) có dạng: Inspired – V3/-ed, được dùng để chỉ lý do.
Dịch nghĩa: Lấy cảm hứng từ các nỗ lực toàn cầu, nhiều quốc gia đang thực hiện các chính sách môi trường.
Bài tập nâng cao về Mệnh đề phân từ (Participle Clause)
Bài tập 1
Đề bài
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
_______ for the bus, I saw my old friend from high school.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề hiện tại phân từ để thể hiện một hành động đang xảy ra đồng thời với một hành động khác.
Dịch nghĩa: Đang đợi xe buýt, tôi thấy người bạn cũ từ trường trung học của mình.
The dog ran into the room, _______ its tail happily.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề hiện tại phân từ để thể hiện một hành động là kết quả của một hành động khác.
Dịch nghĩa: Con chó chạy vào phòng, đuôi nó đang vẫy vẫy mừng mừng.
Not ______ by the long hike, they decided to continue for a while.
Lý do: Sử dụng quá khứ phân từ để thể hiện một hành động mang nghĩa bị động.
Dịch nghĩa: Không bị mệt mỏi bởi chuyến đi bộ dài, họ quyết định tiếp tục thêm một lúc.
________ the book, she shared her thoughts with her friends.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề phân từ hoàn thành để diễn đạt tình trạng hoặc hành động đang diễn ra trước một sự kiện khác.
Dịch nghĩa: Đã đọc cuốn sách, cô ấy chia sẻ suy nghĩ của mình với bạn bè.
He sat by the river, _______ the sunset over t
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề hiện tại phân từ để thể hiện một hành động đang xảy ra đồng thời với một hành động khác.
Dịch nghĩa: Anh ấy ngồi bên sông, đang nhìn hoàng hôn trên chân trời.
_______ for hours, the band delivered a flawless performance.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề phân từ hoàn thành để diễn đạt tình trạng hoặc hành động đang diễn ra trước một sự kiện khác.
Dịch nghĩa: Sau khi luyện tập hàng giờ, ban nhạc trình diễn xuất sắc.
While _______ to the radio, I heard my favorite song playing.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề hiện tại phân từ để thể hiện một hành động đang xảy ra đồng thời với một hành động khác. Có thể sử dụng kèm với trạng từ “while”.
Dịch nghĩa: Trong khi đang nghe radio, tôi nghe bài hát yêu thích của mình đang phát.
______ by the loud noise, the dog hid under the table.
Lý do: Sử dụng quá khứ phân từ để thể hiện một hành động mang nghĩa bị động.
Dịch nghĩa: Bị sợ hãi bởi tiếng động lớn, con chó trốn dưới gầm bàn.
_______ from his recent illness, he decided to take better care of his health.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề phân từ hoàn thành để diễn đạt tình trạng hoặc hành động đang diễn ra trước một sự kiện khác.
Dịch nghĩa: Chưa hồi phục sau bệnh gần đây, anh quyết định chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
______ his work, he decided to take a break.
Lý do: Sử dụng cấu trúc mệnh đề phân từ hoàn thành để diễn đạt tình trạng hoặc hành động đang diễn ra trước một sự kiện khác.
Dịch nghĩa: Hoàn thành tác phẩm của mình, anh ấy quyết định nghỉ ngơi.
Bài tập 2
Đề bài
Các câu sau là Đúng (True) hay Sai (False)? Điền True/False vào ô trống.
Having reached the summit of the mountain, they celebrated their achievement.
Lý do: Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để thể hiện hành động đã hoàn thành trước khi sự kiện khác xảy ra.
Dịch nghĩa: Sau khi leo đến đỉnh núi, họ đã tổ chức mừng thành tích của họ.
Having painted last week, the house looks much better now.
Lý do: Cần sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ (Painted) để mô tả một hành động bị động
Dịch nghĩa: Ngôi nhà được sơn vào tuần trước trông tốt hơn nhiều bây giờ.
While watched the news on TV, she learned about the recent earthquake.
Lý do: Cần sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ (Watching) để diễn đạt hành động đang diễn ra đồng thời với một sự kiện khác. Có thể sử dụng kèm với giới từ ở dạng V-ing này.
Dịch nghĩa: Trong lúc xem tin tức trên TV, cô ấy biết về trận động đất gần đây.
Manufactured in Japan, the computer is known for its high quality.
Lý do: Sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ để mô tả nguồn gốc hoặc nơi sản xuất của máy tính.
Dịch nghĩa: Chiếc máy tính, được sản xuất tại Nhật Bản, nổi tiếng với chất lượng cao của nó.
She felt guilty having broken her friend's favorite vase.
Lý do: Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành “Having V-ed” để thể hiện hành động diễn ra trước một hành động khác.
Dịch nghĩa: Cô ấy cảm thấy có lương tâm vì đã làm vỡ bình yêu thích của bạn.
The problem, solving by the team, no longer exists.
Lý do: Cần sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ (solved) để mô tả một hành động mang tính bị động.
Dịch nghĩa: Vấn đề, đã được giải quyết bởi nhóm, không còn tồn tại nữa.
Arriving at the restaurant, they realized they had forgotten their reservation.
Lý do: Sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ để diễn đạt hành động xảy ra ngay sau khi đến một địa điểm nào đó.
Dịch nghĩa: Ngay khi đến nhà hàng, họ nhận ra họ đã quên đặt bàn.
Having finished the marathon, he felt a great sense of accomplishment.
Lý do: Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để thể hiện hành động đã hoàn thành trước khi sự kiện khác xảy ra.
Dịch nghĩa: Sau khi kết thúc cuộc marathon, anh ấy cảm thấy mình đã đạt được điều gì đó rất lớn lao.
She found her lost keys searched for hours.
Lý do: Cần sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ (searching) ở đây để diễn đạt hành động là nguyên nhân của hành động khác. Hoặc có thể sử dụng phân từ hoàn thành “Having V-ed” để thể hiện hành động diễn ra trước một hành động khác.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã tìm thấy chìa khóa đã mất sau khi tìm kiếm suốt vài giờ.
Having directed by a famous director, the movie received critical acclaim.
Lý do: Cần sử dụng mệnh đề quá khứ phân từ (Directed) để diễn tả một hành động mang tính bị động.
Dịch nghĩa: Được đạo diễn bởi một đạo diễn nổi tiếng, bộ phim đã nhận được sự khen ngợi từ giới phê bình.
Bài tập 3
Đề bài
Sử dụng đúng loại của Mệnh đề phân từ để điền vào chỗ trống.
(finished) this course, I will graduate and be able to find a job.
(write) by my favorite author, the book is on the bestseller list.
(drive) home from work, I saw a beautiful sunset.
The document,(review) by the legal team, is ready for submission.
She hurt her ankle(play) soccer yesterday.
After(study) for hours, he finally understood the concept.
(eaten) dinner, she went to the movies with her friends.
He couldn't sleep at night(think) about the upcoming exam.
The concert(attend) by thousands of fans was a huge success.
The project(approve) by the committee will start next month.
Tổng kết
Mệnh đề phân từ (Participle Clause) đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung các thông tin cho hành động chính trong câu. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo trong giao tiếp của bạn.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.